Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:36 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người Mê-ra-ri được bổ nhiệm coi sóc các khung của Đền Tạm, các cây xà ngang, các cây cột, đế cột, cùng tất cả các vật dụng. Họ chịu trách nhiệm bảo quản những thứ đó
  • 新标点和合本 - 米拉利子孙的职分是看守帐幕的板、闩、柱子、带卯的座,和帐幕一切所使用的器具,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 米拉利子孙的职分是看守帐幕的竖板、横木、柱子、带卯眼的座和一切的器具,就是一切相关事奉的物件,
  • 和合本2010(神版-简体) - 米拉利子孙的职分是看守帐幕的竖板、横木、柱子、带卯眼的座和一切的器具,就是一切相关事奉的物件,
  • 当代译本 - 米拉利人负责照管圣幕的木板、横闩、柱子、带凹槽的底座、圣幕的一切器具和所有相关事务,
  • 圣经新译本 - 米拉利子孙的职分,是看守帐幕的木板、门闩、柱子、插座、一切器具,以及负责一切有关的事务,
  • 中文标准译本 - 米拉利子孙所负责的是:帐幕的木板,门闩,柱子,底座,帐幕的所有器具,以及相关的一切工作,
  • 现代标点和合本 - 米拉利子孙的职分是看守帐幕的板、闩、柱子、带卯的座和帐幕一切所使用的器具,
  • 和合本(拼音版) - 米拉利子孙的职分是看守帐幕的板、闩、柱子、带卯的座和帐幕一切所使用的器具,
  • New International Version - The Merarites were appointed to take care of the frames of the tabernacle, its crossbars, posts, bases, all its equipment, and everything related to their use,
  • New International Reader's Version - They were responsible for taking care of the frames of the tent. They took care of its crossbars, posts and bases. They took care of all its supplies. In fact, they had to take care of everything connected with the use of all those things.
  • English Standard Version - And the appointed guard duty of the sons of Merari involved the frames of the tabernacle, the bars, the pillars, the bases, and all their accessories; all the service connected with these;
  • New Living Translation - These two clans were responsible for the care of the frames supporting the Tabernacle, the crossbars, the pillars, the bases, and all the equipment related to their use.
  • Christian Standard Bible - The assigned duties of Merari’s descendants involved the tabernacle’s supports, crossbars, pillars, bases, all its equipment, and all the work related to these,
  • New American Standard Bible - Now the appointment of duties of the sons of Merari included the framework of the tabernacle, its bars, its pillars, its bases, all its equipment, and all the service concerning them,
  • New King James Version - And the appointed duty of the children of Merari included the boards of the tabernacle, its bars, its pillars, its sockets, its utensils, all the work relating to them,
  • Amplified Bible - Now the appointed responsibilities of the sons of Merari involved the frames of the tabernacle, its bars, its pillars, its sockets or bases, and all the equipment, and all the service concerning them,
  • American Standard Version - And the appointed charge of the sons of Merari shall be the boards of the tabernacle, and the bars thereof, and the pillars thereof, and the sockets thereof, and all the instruments thereof, and all the service thereof,
  • King James Version - And under the custody and charge of the sons of Merari shall be the boards of the tabernacle, and the bars thereof, and the pillars thereof, and the sockets thereof, and all the vessels thereof, and all that serveth thereto,
  • New English Translation - The appointed responsibilities of the Merarites included the frames of the tabernacle, its crossbars, its posts, its sockets, its utensils, plus all the service connected with these things,
  • World English Bible - The appointed duty of the sons of Merari shall be the tabernacle’s boards, its bars, its pillars, its sockets, all its instruments, all its service,
  • 新標點和合本 - 米拉利子孫的職分是看守帳幕的板、閂、柱子、帶卯的座,和帳幕一切所使用的器具,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 米拉利子孫的職分是看守帳幕的豎板、橫木、柱子、帶卯眼的座和一切的器具,就是一切相關事奉的物件,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 米拉利子孫的職分是看守帳幕的豎板、橫木、柱子、帶卯眼的座和一切的器具,就是一切相關事奉的物件,
  • 當代譯本 - 米拉利人負責照管聖幕的木板、橫閂、柱子、帶凹槽的底座、聖幕的一切器具和所有相關事務,
  • 聖經新譯本 - 米拉利子孫的職分,是看守帳幕的木板、門閂、柱子、插座、一切器具,以及負責一切有關的事務,
  • 呂振中譯本 - 米拉利 子孫受派的職守是帳幕的框子、橫木、柱子和帶卯的座、跟一切器具和所使用的一切東西、
  • 中文標準譯本 - 米拉利子孫所負責的是:帳幕的木板,門閂,柱子,底座,帳幕的所有器具,以及相關的一切工作,
  • 現代標點和合本 - 米拉利子孫的職分是看守帳幕的板、閂、柱子、帶卯的座和帳幕一切所使用的器具,
  • 文理和合譯本 - 米拉利子孫之職、乃守會幕之板、楗、柱、座、與所用之器皿、
  • 文理委辦譯本 - 米喇哩人所守者、會幕之板、楗、柱、座、與所用器皿、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 米拉利 子孫所守者、即幕之板、楗、柱、座、及屬幕之諸物、
  • Nueva Versión Internacional - Tenían a su cargo el armazón del santuario, es decir, sus travesaños, postes y bases, junto con todos sus utensilios y todo lo necesario para su servicio.
  • 현대인의 성경 - 므라리 집안 사람들이 해야 할 일은 성 막 널빤지와 그 가로대와 기둥과 기둥 받침, 그리고 그것에 쓰이는 모든 기구와 성막 뜰의 기둥과 그 받침과 말뚝과 밧줄을 맡아 관리하는 것이었다.
  • Новый Русский Перевод - Мераритам было велено заботиться о брусьях скинии, ее поперечинах, столбах, основаниях, всей ее оснастке со всеми принадлежностями
  • Восточный перевод - Мераритам было велено заботиться о брусьях священного шатра, его поперечинах, столбах, основаниях, всей его оснастке со всеми принадлежностями
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мераритам было велено заботиться о брусьях священного шатра, его поперечинах, столбах, основаниях, всей его оснастке со всеми принадлежностями
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мераритам было велено заботиться о брусьях священного шатра, его поперечинах, столбах, основаниях, всей его оснастке со всеми принадлежностями
  • La Bible du Semeur 2015 - Les Merarites étaient responsables des planches du tabernacle, de ses traverses, de ses piliers, de leurs socles et de tous les ustensiles, pour accomplir tous les travaux relatifs à ces objets.
  • リビングバイブル - このメラリ族の仕事は、幕屋の骨組みに必要な柱、土台、付属の部品類と、庭の回りの柱、その土台、釘、綱などの管理です。
  • Nova Versão Internacional - Os meraritas tinham a responsabilidade de cuidar das armações do tabernáculo, de seus travessões, das colunas, das bases, de todos os seus utensílios e de tudo o que estava relacionado com esse serviço,
  • Hoffnung für alle - Den Nachkommen von Merari übertrug man die Verantwortung für die Holzplatten der Zeltwände, die Querbalken, die Pfosten, Sockel und alle dazugehörigen Werkzeuge, außerdem für die Pfosten der Abgrenzung des Vorhofs, ihre Sockel, Pflöcke und Seile und für alle Arbeiten, die damit zusammenhingen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตระกูลเมรารีได้รับมอบหมายให้ดูแลไม้ฝาของพลับพลา คานขวาง เสา ฐานรองรับ อุปกรณ์ต่างๆ และทุกส่วนที่เกี่ยวข้องเพื่อใช้ในงานนี้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หน้าที่​ซึ่ง​กำหนด​ให้​แก่​บรรดา​บุตร​ของ​เมรารี​เกี่ยว​กับ​โครง​สร้าง​กระโจม​ที่​พำนัก คาน เสา​หลัก ฐาน และ​เครื่อง​อุปกรณ์​ทุก​ชิ้น อีก​ทั้ง​งาน​รับใช้​สารพัด​ที่​เกี่ยว​กับ​สิ่ง​เหล่า​นี้
交叉引用
  • Xuất Ai Cập 27:9 - “Chung quanh Đền Tạm sẽ có hành lang bao bọc. Hành lang được tạo thành bằng màn vải gai mịn treo trên các trụ đồng. Trụ đồng có các móc bằng bạc và các đai cũng bằng bạc.
  • Xuất Ai Cập 27:10 - Hành lang phía nam, dài 46 mét, có hai mươi trụ đồng dựng trên hai mươi lỗ trụ cũng bằng đồng.
  • Xuất Ai Cập 27:11 - Hành lang phía bắc cũng được làm như ở phía nam, dài 46 mét, có hai mươi trụ đồng dựng trên hai mươi lỗ trụ cũng bằng đồng
  • Xuất Ai Cập 27:12 - Hành lang phía tây dài 23 mét, màn được treo trên mười trụ dựng trên mười lỗ trụ.
  • Xuất Ai Cập 27:13 - Hành lang phía đông cũng dài 23 mét.
  • Xuất Ai Cập 27:14 - Hai bên cửa Đền Tạm có hai bức màn bên phải dài 6,9 mét,
  • Xuất Ai Cập 27:15 - mỗi bức rộng 6,9 mét, treo trên ba trụ dựng trên ba lỗ trụ.
  • Xuất Ai Cập 27:16 - Cửa vào hành lang có một bức màn dài 9,2 mét bằng vải gai mịn thêu chỉ xanh, tím, và đỏ. Màn được treo trên bốn trụ dựng trên bốn lỗ trụ.
  • Xuất Ai Cập 27:17 - Tất cả các trụ chung quanh hành lang được viền bằng bạc, có móc bằng bạc và lỗ trụ bằng đồng.
  • Xuất Ai Cập 27:18 - Vậy, chiều dài của hành lang là 46 mét, chiều rộng 23 mét, và chiều cao 2,3 mét, bao bọc bằng vải gai mịn.
  • Xuất Ai Cập 27:19 - Tất cả các dụng cụ dùng trong Đền Tạm, kể cả các cái móc, đều làm bằng đồng.”
  • Xuất Ai Cập 38:17 - Các lỗ trụ bằng đồng, các móc và đai trụ bằng bạc, và các trụ đều viền bạc, đầu trụ bọc bạc.
  • Xuất Ai Cập 38:18 - Bức màn che cửa hành lang bằng vải gai mịn thêu xanh, tím, và đỏ, dài 9,2 mét, rộng 2,3 mét, tương xứng với màn bao bọc hành lang.
  • Xuất Ai Cập 38:19 - Màn được treo trên bốn trụ có bốn lỗ trụ làm bằng đồng, các móc bằng bạc; các trụ viền bạc, đầu trụ bọc bạc.
  • Xuất Ai Cập 38:20 - Đinh dùng cho Đền Tạm và hành lang đều làm bằng đồng.
  • Xuất Ai Cập 35:11 - Trại và nóc trại, móc, khung, thanh ngang, trụ và lỗ trụ;
  • Xuất Ai Cập 35:18 - móc và dây trong hành lang Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 39:33 - Họ đem tất cả mọi thứ đến cho Môi-se: Lều và đồ phụ tùng, móc, khung, thanh ngang, trụ, và lỗ trụ;
  • Dân Số Ký 4:29 - Ngươi phải kiểm kê con cháu Mê-ra-ri, tùy theo họ hàng và gia tộc của họ,
  • Dân Số Ký 4:30 - từ ba mươi tuổi đến năm mươi, tức là hết thảy những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:31 - Họ sẽ khiêng khung trại, các thanh ngang, trụ và đế trụ,
  • Dân Số Ký 4:32 - trụ hành lang, đế trụ, cọc lều, dây và các đồ phụ tùng. Khi phân công người nào khiêng vật gì phải lập danh sách rõ ràng.
  • Dân Số Ký 4:33 - Trên đây là nhiệm vụ của dòng họ Mê-ra-ri tại Đền Tạm dưới sự hướng dẫn của Y-tha-ma, con trai Thầy Tế lễ A-rôn.”
  • Xuất Ai Cập 36:36 - Màn được móc vào bốn móc vàng của bốn trụ gỗ keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng bạc.
  • Xuất Ai Cập 36:20 - Gỗ keo được dùng để làm vách Đền Tạm, dựng thẳng đứng.
  • Xuất Ai Cập 36:21 - Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét,
  • Xuất Ai Cập 36:22 - có hai cái mộng để ghép vào các lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:23 - Vách phía nam gồm hai mươi tấm ván;
  • Xuất Ai Cập 36:24 - dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bằng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:25 - Vách phía bắc Đền Tạm cũng gồm hai mươi tấm ván,
  • Xuất Ai Cập 36:26 - dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:27 - Vách phía tây tức là phía sau Đền Tạm gồm sáu tấm ván,
  • Xuất Ai Cập 36:28 - thêm vào hai tấm nữa ở hai góc phía sau.
  • Xuất Ai Cập 36:29 - Các tấm ván này sẽ được ghép vào nhau bằng móc cài cả dưới lẫn trên.
  • Xuất Ai Cập 36:30 - Vậy, vách phía tây có tám tấm ván và mười sáu lỗ mộng bằng bạc, hai lỗ mỗi tấm.
  • Xuất Ai Cập 36:31 - Họ cũng làm thanh ngang cho vách Đền Tạm cũng bằng gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 36:32 - mỗi phía năm thanh, vách phía tây cũng có năm thanh.
  • Xuất Ai Cập 36:33 - Thanh chính giữa nằm giữa vách, chạy dài từ đầu này chí đầu kia của đền.
  • Xuất Ai Cập 36:34 - Người ta bọc vàng các tấm ván vách và các thanh ngang, làm các vòng vàng để xỏ thanh ngang.
  • Dân Số Ký 7:8 - gia tộc Mê-ra-ri: Bốn cỗ xe và tám con bò. Gia tộc này đặt dưới quyền điều khiển của Y-tha-ma, con Thầy Tế lễ A-rôn.
  • Xuất Ai Cập 26:37 - Màn được treo bằng năm móc vàng trên năm trụ cây keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng đồng.”
  • Xuất Ai Cập 26:32 - Treo màn này trong đền. Trên bốn trụ gỗ keo bọc vàng có bốn móc vàng. Trụ được dựng trên bốn lỗ trụ bằng bạc.
  • Xuất Ai Cập 26:15 - Vách Đền Tạm làm bằng ván cây keo.
  • Xuất Ai Cập 26:16 - Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét, dựng thẳng đứng.
  • Xuất Ai Cập 26:17 - Mỗi tấm sẽ có hai cái mộng để ghép vào các lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 26:18 - Dùng hai mươi tấm ván làm vách phía nam Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:19 - Dưới mỗi tấm ván, làm hai lỗ mộng bằng bạc. Vậy, phía nam có bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 26:20 - Vách phía bắc cũng gồm hai mươi tấm ván.
  • Xuất Ai Cập 26:21 - Dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 26:22 - Vách phía tây cũng gồm sáu tấm ván.
  • Xuất Ai Cập 26:23 - Tại góc của vách phía sau này, dựng thêm hai tấm ván nữa.
  • Xuất Ai Cập 26:24 - Hai tấm này sẽ được ghép vào nhau bằng móc cài ở dưới và ở trên.
  • Xuất Ai Cập 26:25 - Vậy, vách phía sau có tất cả tám tấm ván và mười sáu lỗ mộng bạc, mỗi tấm hai lỗ.
  • Xuất Ai Cập 26:26 - Làm thanh ngang cho vách Đền Tạm cũng bằng gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 26:27 - mỗi phía có năm thanh ngang; phía sau, về hướng tây cũng có năm thanh ngang.
  • Xuất Ai Cập 26:28 - Thanh chính giữa nằm ngay giữa vách, chạy dài từ đầu này đến đầu kia của Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:29 - Bọc vàng các tấm ván vách và các thanh ngang. Làm các vòng vàng để xỏ thanh ngang.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người Mê-ra-ri được bổ nhiệm coi sóc các khung của Đền Tạm, các cây xà ngang, các cây cột, đế cột, cùng tất cả các vật dụng. Họ chịu trách nhiệm bảo quản những thứ đó
  • 新标点和合本 - 米拉利子孙的职分是看守帐幕的板、闩、柱子、带卯的座,和帐幕一切所使用的器具,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 米拉利子孙的职分是看守帐幕的竖板、横木、柱子、带卯眼的座和一切的器具,就是一切相关事奉的物件,
  • 和合本2010(神版-简体) - 米拉利子孙的职分是看守帐幕的竖板、横木、柱子、带卯眼的座和一切的器具,就是一切相关事奉的物件,
  • 当代译本 - 米拉利人负责照管圣幕的木板、横闩、柱子、带凹槽的底座、圣幕的一切器具和所有相关事务,
  • 圣经新译本 - 米拉利子孙的职分,是看守帐幕的木板、门闩、柱子、插座、一切器具,以及负责一切有关的事务,
  • 中文标准译本 - 米拉利子孙所负责的是:帐幕的木板,门闩,柱子,底座,帐幕的所有器具,以及相关的一切工作,
  • 现代标点和合本 - 米拉利子孙的职分是看守帐幕的板、闩、柱子、带卯的座和帐幕一切所使用的器具,
  • 和合本(拼音版) - 米拉利子孙的职分是看守帐幕的板、闩、柱子、带卯的座和帐幕一切所使用的器具,
  • New International Version - The Merarites were appointed to take care of the frames of the tabernacle, its crossbars, posts, bases, all its equipment, and everything related to their use,
  • New International Reader's Version - They were responsible for taking care of the frames of the tent. They took care of its crossbars, posts and bases. They took care of all its supplies. In fact, they had to take care of everything connected with the use of all those things.
  • English Standard Version - And the appointed guard duty of the sons of Merari involved the frames of the tabernacle, the bars, the pillars, the bases, and all their accessories; all the service connected with these;
  • New Living Translation - These two clans were responsible for the care of the frames supporting the Tabernacle, the crossbars, the pillars, the bases, and all the equipment related to their use.
  • Christian Standard Bible - The assigned duties of Merari’s descendants involved the tabernacle’s supports, crossbars, pillars, bases, all its equipment, and all the work related to these,
  • New American Standard Bible - Now the appointment of duties of the sons of Merari included the framework of the tabernacle, its bars, its pillars, its bases, all its equipment, and all the service concerning them,
  • New King James Version - And the appointed duty of the children of Merari included the boards of the tabernacle, its bars, its pillars, its sockets, its utensils, all the work relating to them,
  • Amplified Bible - Now the appointed responsibilities of the sons of Merari involved the frames of the tabernacle, its bars, its pillars, its sockets or bases, and all the equipment, and all the service concerning them,
  • American Standard Version - And the appointed charge of the sons of Merari shall be the boards of the tabernacle, and the bars thereof, and the pillars thereof, and the sockets thereof, and all the instruments thereof, and all the service thereof,
  • King James Version - And under the custody and charge of the sons of Merari shall be the boards of the tabernacle, and the bars thereof, and the pillars thereof, and the sockets thereof, and all the vessels thereof, and all that serveth thereto,
  • New English Translation - The appointed responsibilities of the Merarites included the frames of the tabernacle, its crossbars, its posts, its sockets, its utensils, plus all the service connected with these things,
  • World English Bible - The appointed duty of the sons of Merari shall be the tabernacle’s boards, its bars, its pillars, its sockets, all its instruments, all its service,
  • 新標點和合本 - 米拉利子孫的職分是看守帳幕的板、閂、柱子、帶卯的座,和帳幕一切所使用的器具,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 米拉利子孫的職分是看守帳幕的豎板、橫木、柱子、帶卯眼的座和一切的器具,就是一切相關事奉的物件,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 米拉利子孫的職分是看守帳幕的豎板、橫木、柱子、帶卯眼的座和一切的器具,就是一切相關事奉的物件,
  • 當代譯本 - 米拉利人負責照管聖幕的木板、橫閂、柱子、帶凹槽的底座、聖幕的一切器具和所有相關事務,
  • 聖經新譯本 - 米拉利子孫的職分,是看守帳幕的木板、門閂、柱子、插座、一切器具,以及負責一切有關的事務,
  • 呂振中譯本 - 米拉利 子孫受派的職守是帳幕的框子、橫木、柱子和帶卯的座、跟一切器具和所使用的一切東西、
  • 中文標準譯本 - 米拉利子孫所負責的是:帳幕的木板,門閂,柱子,底座,帳幕的所有器具,以及相關的一切工作,
  • 現代標點和合本 - 米拉利子孫的職分是看守帳幕的板、閂、柱子、帶卯的座和帳幕一切所使用的器具,
  • 文理和合譯本 - 米拉利子孫之職、乃守會幕之板、楗、柱、座、與所用之器皿、
  • 文理委辦譯本 - 米喇哩人所守者、會幕之板、楗、柱、座、與所用器皿、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 米拉利 子孫所守者、即幕之板、楗、柱、座、及屬幕之諸物、
  • Nueva Versión Internacional - Tenían a su cargo el armazón del santuario, es decir, sus travesaños, postes y bases, junto con todos sus utensilios y todo lo necesario para su servicio.
  • 현대인의 성경 - 므라리 집안 사람들이 해야 할 일은 성 막 널빤지와 그 가로대와 기둥과 기둥 받침, 그리고 그것에 쓰이는 모든 기구와 성막 뜰의 기둥과 그 받침과 말뚝과 밧줄을 맡아 관리하는 것이었다.
  • Новый Русский Перевод - Мераритам было велено заботиться о брусьях скинии, ее поперечинах, столбах, основаниях, всей ее оснастке со всеми принадлежностями
  • Восточный перевод - Мераритам было велено заботиться о брусьях священного шатра, его поперечинах, столбах, основаниях, всей его оснастке со всеми принадлежностями
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мераритам было велено заботиться о брусьях священного шатра, его поперечинах, столбах, основаниях, всей его оснастке со всеми принадлежностями
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мераритам было велено заботиться о брусьях священного шатра, его поперечинах, столбах, основаниях, всей его оснастке со всеми принадлежностями
  • La Bible du Semeur 2015 - Les Merarites étaient responsables des planches du tabernacle, de ses traverses, de ses piliers, de leurs socles et de tous les ustensiles, pour accomplir tous les travaux relatifs à ces objets.
  • リビングバイブル - このメラリ族の仕事は、幕屋の骨組みに必要な柱、土台、付属の部品類と、庭の回りの柱、その土台、釘、綱などの管理です。
  • Nova Versão Internacional - Os meraritas tinham a responsabilidade de cuidar das armações do tabernáculo, de seus travessões, das colunas, das bases, de todos os seus utensílios e de tudo o que estava relacionado com esse serviço,
  • Hoffnung für alle - Den Nachkommen von Merari übertrug man die Verantwortung für die Holzplatten der Zeltwände, die Querbalken, die Pfosten, Sockel und alle dazugehörigen Werkzeuge, außerdem für die Pfosten der Abgrenzung des Vorhofs, ihre Sockel, Pflöcke und Seile und für alle Arbeiten, die damit zusammenhingen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตระกูลเมรารีได้รับมอบหมายให้ดูแลไม้ฝาของพลับพลา คานขวาง เสา ฐานรองรับ อุปกรณ์ต่างๆ และทุกส่วนที่เกี่ยวข้องเพื่อใช้ในงานนี้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หน้าที่​ซึ่ง​กำหนด​ให้​แก่​บรรดา​บุตร​ของ​เมรารี​เกี่ยว​กับ​โครง​สร้าง​กระโจม​ที่​พำนัก คาน เสา​หลัก ฐาน และ​เครื่อง​อุปกรณ์​ทุก​ชิ้น อีก​ทั้ง​งาน​รับใช้​สารพัด​ที่​เกี่ยว​กับ​สิ่ง​เหล่า​นี้
  • Xuất Ai Cập 27:9 - “Chung quanh Đền Tạm sẽ có hành lang bao bọc. Hành lang được tạo thành bằng màn vải gai mịn treo trên các trụ đồng. Trụ đồng có các móc bằng bạc và các đai cũng bằng bạc.
  • Xuất Ai Cập 27:10 - Hành lang phía nam, dài 46 mét, có hai mươi trụ đồng dựng trên hai mươi lỗ trụ cũng bằng đồng.
  • Xuất Ai Cập 27:11 - Hành lang phía bắc cũng được làm như ở phía nam, dài 46 mét, có hai mươi trụ đồng dựng trên hai mươi lỗ trụ cũng bằng đồng
  • Xuất Ai Cập 27:12 - Hành lang phía tây dài 23 mét, màn được treo trên mười trụ dựng trên mười lỗ trụ.
  • Xuất Ai Cập 27:13 - Hành lang phía đông cũng dài 23 mét.
  • Xuất Ai Cập 27:14 - Hai bên cửa Đền Tạm có hai bức màn bên phải dài 6,9 mét,
  • Xuất Ai Cập 27:15 - mỗi bức rộng 6,9 mét, treo trên ba trụ dựng trên ba lỗ trụ.
  • Xuất Ai Cập 27:16 - Cửa vào hành lang có một bức màn dài 9,2 mét bằng vải gai mịn thêu chỉ xanh, tím, và đỏ. Màn được treo trên bốn trụ dựng trên bốn lỗ trụ.
  • Xuất Ai Cập 27:17 - Tất cả các trụ chung quanh hành lang được viền bằng bạc, có móc bằng bạc và lỗ trụ bằng đồng.
  • Xuất Ai Cập 27:18 - Vậy, chiều dài của hành lang là 46 mét, chiều rộng 23 mét, và chiều cao 2,3 mét, bao bọc bằng vải gai mịn.
  • Xuất Ai Cập 27:19 - Tất cả các dụng cụ dùng trong Đền Tạm, kể cả các cái móc, đều làm bằng đồng.”
  • Xuất Ai Cập 38:17 - Các lỗ trụ bằng đồng, các móc và đai trụ bằng bạc, và các trụ đều viền bạc, đầu trụ bọc bạc.
  • Xuất Ai Cập 38:18 - Bức màn che cửa hành lang bằng vải gai mịn thêu xanh, tím, và đỏ, dài 9,2 mét, rộng 2,3 mét, tương xứng với màn bao bọc hành lang.
  • Xuất Ai Cập 38:19 - Màn được treo trên bốn trụ có bốn lỗ trụ làm bằng đồng, các móc bằng bạc; các trụ viền bạc, đầu trụ bọc bạc.
  • Xuất Ai Cập 38:20 - Đinh dùng cho Đền Tạm và hành lang đều làm bằng đồng.
  • Xuất Ai Cập 35:11 - Trại và nóc trại, móc, khung, thanh ngang, trụ và lỗ trụ;
  • Xuất Ai Cập 35:18 - móc và dây trong hành lang Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 39:33 - Họ đem tất cả mọi thứ đến cho Môi-se: Lều và đồ phụ tùng, móc, khung, thanh ngang, trụ, và lỗ trụ;
  • Dân Số Ký 4:29 - Ngươi phải kiểm kê con cháu Mê-ra-ri, tùy theo họ hàng và gia tộc của họ,
  • Dân Số Ký 4:30 - từ ba mươi tuổi đến năm mươi, tức là hết thảy những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:31 - Họ sẽ khiêng khung trại, các thanh ngang, trụ và đế trụ,
  • Dân Số Ký 4:32 - trụ hành lang, đế trụ, cọc lều, dây và các đồ phụ tùng. Khi phân công người nào khiêng vật gì phải lập danh sách rõ ràng.
  • Dân Số Ký 4:33 - Trên đây là nhiệm vụ của dòng họ Mê-ra-ri tại Đền Tạm dưới sự hướng dẫn của Y-tha-ma, con trai Thầy Tế lễ A-rôn.”
  • Xuất Ai Cập 36:36 - Màn được móc vào bốn móc vàng của bốn trụ gỗ keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng bạc.
  • Xuất Ai Cập 36:20 - Gỗ keo được dùng để làm vách Đền Tạm, dựng thẳng đứng.
  • Xuất Ai Cập 36:21 - Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét,
  • Xuất Ai Cập 36:22 - có hai cái mộng để ghép vào các lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:23 - Vách phía nam gồm hai mươi tấm ván;
  • Xuất Ai Cập 36:24 - dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bằng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:25 - Vách phía bắc Đền Tạm cũng gồm hai mươi tấm ván,
  • Xuất Ai Cập 36:26 - dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:27 - Vách phía tây tức là phía sau Đền Tạm gồm sáu tấm ván,
  • Xuất Ai Cập 36:28 - thêm vào hai tấm nữa ở hai góc phía sau.
  • Xuất Ai Cập 36:29 - Các tấm ván này sẽ được ghép vào nhau bằng móc cài cả dưới lẫn trên.
  • Xuất Ai Cập 36:30 - Vậy, vách phía tây có tám tấm ván và mười sáu lỗ mộng bằng bạc, hai lỗ mỗi tấm.
  • Xuất Ai Cập 36:31 - Họ cũng làm thanh ngang cho vách Đền Tạm cũng bằng gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 36:32 - mỗi phía năm thanh, vách phía tây cũng có năm thanh.
  • Xuất Ai Cập 36:33 - Thanh chính giữa nằm giữa vách, chạy dài từ đầu này chí đầu kia của đền.
  • Xuất Ai Cập 36:34 - Người ta bọc vàng các tấm ván vách và các thanh ngang, làm các vòng vàng để xỏ thanh ngang.
  • Dân Số Ký 7:8 - gia tộc Mê-ra-ri: Bốn cỗ xe và tám con bò. Gia tộc này đặt dưới quyền điều khiển của Y-tha-ma, con Thầy Tế lễ A-rôn.
  • Xuất Ai Cập 26:37 - Màn được treo bằng năm móc vàng trên năm trụ cây keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng đồng.”
  • Xuất Ai Cập 26:32 - Treo màn này trong đền. Trên bốn trụ gỗ keo bọc vàng có bốn móc vàng. Trụ được dựng trên bốn lỗ trụ bằng bạc.
  • Xuất Ai Cập 26:15 - Vách Đền Tạm làm bằng ván cây keo.
  • Xuất Ai Cập 26:16 - Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét, dựng thẳng đứng.
  • Xuất Ai Cập 26:17 - Mỗi tấm sẽ có hai cái mộng để ghép vào các lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 26:18 - Dùng hai mươi tấm ván làm vách phía nam Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:19 - Dưới mỗi tấm ván, làm hai lỗ mộng bằng bạc. Vậy, phía nam có bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 26:20 - Vách phía bắc cũng gồm hai mươi tấm ván.
  • Xuất Ai Cập 26:21 - Dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 26:22 - Vách phía tây cũng gồm sáu tấm ván.
  • Xuất Ai Cập 26:23 - Tại góc của vách phía sau này, dựng thêm hai tấm ván nữa.
  • Xuất Ai Cập 26:24 - Hai tấm này sẽ được ghép vào nhau bằng móc cài ở dưới và ở trên.
  • Xuất Ai Cập 26:25 - Vậy, vách phía sau có tất cả tám tấm ván và mười sáu lỗ mộng bạc, mỗi tấm hai lỗ.
  • Xuất Ai Cập 26:26 - Làm thanh ngang cho vách Đền Tạm cũng bằng gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 26:27 - mỗi phía có năm thanh ngang; phía sau, về hướng tây cũng có năm thanh ngang.
  • Xuất Ai Cập 26:28 - Thanh chính giữa nằm ngay giữa vách, chạy dài từ đầu này đến đầu kia của Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:29 - Bọc vàng các tấm ván vách và các thanh ngang. Làm các vòng vàng để xỏ thanh ngang.
圣经
资源
计划
奉献