Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đó là tên các con trai A-rôn, tức các thầy tế lễ được xức dầu và tấn phong để phục vụ trong chức tế lễ.
  • 新标点和合本 - 这是亚伦儿子的名字,都是受膏的祭司,是摩西叫他们承接圣职供祭司职分的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这些是亚伦儿子的名字,都是受膏的祭司,是摩西授圣职使他们担任祭司职分的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这些是亚伦儿子的名字,都是受膏的祭司,是摩西授圣职使他们担任祭司职分的。
  • 当代译本 - 亚伦的儿子都是受膏的祭司,由摩西授予他们圣职做祭司。
  • 圣经新译本 - 这就是亚伦的儿子的名字,他们是受膏的祭司,是摩西叫他们承受圣职担任祭司的职分的。
  • 中文标准译本 - 这些是亚伦儿子们的名字,他们是受膏的祭司,摩西使他们承接圣职作祭司。
  • 现代标点和合本 - 这是亚伦儿子的名字,都是受膏的祭司,是摩西叫他们承接圣职供祭司职分的。
  • 和合本(拼音版) - 这是亚伦儿子的名字,都是受膏的祭司,是摩西叫他们承接圣职供祭司职分的。
  • New International Version - Those were the names of Aaron’s sons, the anointed priests, who were ordained to serve as priests.
  • New International Reader's Version - Those were the names of Aaron’s sons. They were the anointed priests. They were given authority to serve the Lord as priests.
  • English Standard Version - These are the names of the sons of Aaron, the anointed priests, whom he ordained to serve as priests.
  • New Living Translation - These sons of Aaron were anointed and ordained to minister as priests.
  • Christian Standard Bible - These are the names of Aaron’s sons, the anointed priests, who were ordained to serve as priests.
  • New American Standard Bible - These are the names of the sons of Aaron, the anointed priests, whom he ordained to serve as priests.
  • New King James Version - These are the names of the sons of Aaron, the anointed priests, whom he consecrated to minister as priests.
  • Amplified Bible - These are the names of the sons of Aaron, the priests who were anointed, whom Aaron consecrated and ordained to minister in the priest’s office.
  • American Standard Version - These are the names of the sons of Aaron, the priests that were anointed, whom he consecrated to minister in the priest’s office.
  • King James Version - These are the names of the sons of Aaron, the priests which were anointed, whom he consecrated to minister in the priest's office.
  • New English Translation - These are the names of the sons of Aaron, the anointed priests, whom he consecrated to minister as priests.
  • World English Bible - These are the names of the sons of Aaron, the priests who were anointed, whom he consecrated to minister in the priest’s office.
  • 新標點和合本 - 這是亞倫兒子的名字,都是受膏的祭司,是摩西叫他們承接聖職供祭司職分的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這些是亞倫兒子的名字,都是受膏的祭司,是摩西授聖職使他們擔任祭司職分的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這些是亞倫兒子的名字,都是受膏的祭司,是摩西授聖職使他們擔任祭司職分的。
  • 當代譯本 - 亞倫的兒子都是受膏的祭司,由摩西授予他們聖職做祭司。
  • 聖經新譯本 - 這就是亞倫的兒子的名字,他們是受膏的祭司,是摩西叫他們承受聖職擔任祭司的職分的。
  • 呂振中譯本 - 以下 是 亞倫 兒子們的名字,就是那些受膏為祭司的,承受聖職供祭司職分的。
  • 中文標準譯本 - 這些是亞倫兒子們的名字,他們是受膏的祭司,摩西使他們承接聖職作祭司。
  • 現代標點和合本 - 這是亞倫兒子的名字,都是受膏的祭司,是摩西叫他們承接聖職供祭司職分的。
  • 文理和合譯本 - 彼之諸子、咸沐以膏、摩西區別之、俾任祭司職、
  • 文理委辦譯本 - 亞倫諸子、咸受香膏、任為祭司、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 是乃 亞倫 諸子之名、即受膏見立為祭司者、
  • Nueva Versión Internacional - Ellos fueron los aaronitas ungidos, ordenados al sacerdocio.
  • 현대인의 성경 - 이들은 모두 기름 부음을 받아 제사장으로 임명되었다.
  • Новый Русский Перевод - Это имена сыновей Аарона, помазанных священников, которых он посвятил, чтобы они служили как священники.
  • Восточный перевод - Это имена сыновей Харуна, помазанных священнослужителей, которых он посвятил, чтобы они были священнослужителями.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Это имена сыновей Харуна, помазанных священнослужителей, которых он посвятил, чтобы они были священнослужителями.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Это имена сыновей Хоруна, помазанных священнослужителей, которых он посвятил, чтобы они были священнослужителями.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils étaient prêtres ayant reçu l’onction pour être investis de la fonction sacerdotale.
  • リビングバイブル - 四人とも祭司でした。幕屋で仕えるために選ばれ、任命されたのです。
  • Nova Versão Internacional - São esses os nomes dos filhos de Arão, que foram ungidos para o sacerdócio e que foram ordenados sacerdotes.
  • Hoffnung für alle - Sie waren zu Priestern gesalbt und in ihr Amt eingesetzt worden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเหล่านี้ซึ่งเป็นบุตรของอาโรนได้รับการเจิมตั้งและสถาปนาให้ปรนนิบัติในฐานะปุโรหิต
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาย​เหล่า​นี้​เป็น​บุตร​ของ​อาโรน​ที่​ได้​รับ​การ​เจิม​เป็น​ปุโรหิต​ซึ่ง​ท่าน​แต่ง​ตั้ง​ให้​รับใช้​เป็น​ปุโรหิต
交叉引用
  • Hê-bơ-rơ 7:28 - Trước kia, luật pháp Môi-se bổ nhiệm những người bất toàn giữ chức thượng tế lễ. Nhưng sau này, Đức Chúa Trời dùng lời thề bổ nhiệm Con Ngài, là Đấng trọn vẹn đời đời.
  • Xuất Ai Cập 29:1 - “Sau đây là nghi thức lễ tấn phong chức thầy tế lễ thánh cho A-rôn và các con trai người: Bắt một con bò tơ đực và hai con chiên đực không tì vít.
  • Xuất Ai Cập 29:2 - Lấy bột mì làm bánh lạt không men, bánh ngọt pha dầu không men và bánh kẹp tẩm dầu không men.
  • Xuất Ai Cập 29:3 - Để các bánh đó trong một cái giỏ để dâng lên cùng với con bò và hai con chiên.
  • Xuất Ai Cập 29:4 - Sau đó đem A-rôn và các con trai người đến tại cửa Đền Tạm, lấy nước tẩy rửa cho họ sạch sẽ.
  • Xuất Ai Cập 29:5 - Lấy bộ áo lễ gồm có áo dài, áo lót ngắn tay, ê-phót, bảng đeo ngực, và dây thắt lưng mặc cho A-rôn.
  • Xuất Ai Cập 29:6 - Đội khăn lên đầu người, trên khăn có buộc thẻ vàng.
  • Xuất Ai Cập 29:7 - Lấy dầu thánh đổ lên đầu, xức cho người.
  • Xuất Ai Cập 29:8 - Cũng mặc áo dài cho các con trai A-rôn, thắt lưng và đội khăn lên đầu cho họ.
  • Xuất Ai Cập 29:9 - Họ sẽ làm chức thầy tế lễ thánh trọn đời. Đó là nghi lễ tấn phong A-rôn và các con trai người.
  • Xuất Ai Cập 29:10 - Dắt con bò tơ đực đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó,
  • Xuất Ai Cập 29:11 - rồi giết con bò trước mặt Chúa Hằng Hữu tại cửa Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 29:12 - Lấy ngón tay nhúng vào máu bò, bôi lên sừng bàn thờ, phần máu còn lại phải đem đổ dưới chân bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:13 - Lấy tất cả mỡ bọc bộ lòng, túi mật, hai trái thận, và mỡ bao quanh thận đem đốt trên bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:14 - Thịt, da, và phân bò đều phải đem ra ngoài trại đốt đi. Đó là của lễ chuộc tội.
  • Xuất Ai Cập 29:15 - Dắt con chiên đực thứ nhất đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
  • Xuất Ai Cập 29:16 - Con sẽ giết con chiên đó, lấy máu rảy khắp chung quanh bàn thờ,
  • Xuất Ai Cập 29:17 - còn thịt nó đem cắt ra từng miếng. Rửa sạch bộ lòng và chân, rồi đem để chung với thịt và đầu,
  • Xuất Ai Cập 29:18 - và đem đốt tất cả các phần đó trên bàn thờ. Đó là của lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:19 - Dắt con chiên đực thứ hai đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
  • Xuất Ai Cập 29:20 - Con sẽ giết con chiên đó, lấy máu bôi trên trái tai bên phải của A-rôn và các con trai người, trên ngón cái tay phải và ngón cái chân phải của họ. Phần máu còn lại đem rảy khắp chung quanh bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:21 - Lấy một ít máu trên bàn thờ trộn với dầu xức, đem rảy trên A-rôn và các con trai người, cùng trên áo họ. A-rôn, các con trai, và áo xống họ sẽ nên thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:22 - Vì đây là con chiên dùng để tấn phong A-rôn và các con trai người, nên con phải lấy mỡ chiên—gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, với túi mật, hai trái thận và mỡ bao quanh thận, cái đùi phải của con chiên;
  • Xuất Ai Cập 29:23 - cũng lấy một ổ bánh, một bánh ngọt pha dầu, và một bánh kẹp từ trong giỏ đựng bánh không men ở trước mặt Chúa Hằng Hữu;
  • Xuất Ai Cập 29:24 - đem đặt các món này vào tay A-rôn và các con trai người, và cử hành việc dâng tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:25 - Rồi lấy lại các món ấy trong tay họ, đem đốt trên bàn thờ, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:26 - Lấy cái ức của con chiên dùng để tấn phong A-rôn, dâng lên như một tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu, sau đó phần này thuộc về con.
  • Xuất Ai Cập 29:27 - Dành một phần dùng trong lễ tấn phong, phần này thuộc A-rôn và các con trai người. Phần này bao gồm ức và đùi dâng lên tế lễ trước Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:28 - Cứ theo lệ này trong tương lai khi người Ít-ra-ên dâng tế lễ bình an, dành phần ức và đùi cho A-rôn và các con trai người, đó là những phần của sinh tế được họ dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:29 - Bộ áo thánh của A-rôn sẽ được truyền lại cho con cháu, người kế vị sẽ mặc bộ áo đó trong lễ tấn phong và lễ xức dầu thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:30 - Người ấy phải mặc bộ áo đó trong bảy ngày khi vào Nơi Thánh của Đền Tạm để thi hành chức vụ.
  • Xuất Ai Cập 29:31 - Nấu con chiên dùng để tấn phong tại một nơi thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:32 - A-rôn và các con trai người sẽ ăn thịt chiên với bánh trong giỏ tại cửa Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 29:33 - Họ ăn những thức dùng để chuộc tội cho mình trong cuộc lễ tấn phong. Ngoài họ ra, không ai được ăn những thức đó, vì là thức ăn thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:34 - Nếu thịt và bánh còn thừa lại đến sáng hôm sau, đừng ăn nhưng phải đem đốt đi, vì là thức ăn thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:35 - Đó là những thủ tục con phải theo để tấn phong A-rôn và các con trai người. Lễ tấn phong sẽ kéo dài trong bảy ngày.
  • Xuất Ai Cập 29:36 - Mỗi ngày phải dâng một con bò tơ đực làm lễ chuộc tội. Phải lau chùi bàn thờ cho sạch sẽ, làm lễ chuộc tội cho bàn thờ và xức dầu thánh, để thánh hóa bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:37 - Trong bảy ngày liền, con làm lễ chuộc tội và hiến dâng bàn thờ lên Chúa. Bàn thờ sẽ trở nên rất thánh, vật gì đụng đến bàn thờ sẽ được thánh hóa.
  • Xuất Ai Cập 40:13 - Mặc bộ áo lễ thánh vào cho A-rôn, xức dầu cho người, và hiến dâng người để người làm tế lễ phục vụ Ta.
  • Xuất Ai Cập 40:15 - Xức dầu cho họ cũng như con đã xức dầu cho cha họ, để họ cũng làm thầy tế lễ phục vụ Ta. Lễ xức dầu thánh này có hiệu lực vĩnh viễn, con cháu họ sẽ làm thầy tế lễ phục vụ Ta đời đời.”
  • Lê-vi Ký 8:30 - Bấy giờ, Môi-se lấy dầu xức thánh và một ít máu trên bàn thờ đem rảy trên A-rôn và trên áo ông, cũng rảy trên các con trai A-rôn và trên áo họ. Như vậy A-rôn, các con trai người và các bộ áo lễ được thánh hóa.
  • Lê-vi Ký 8:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 8:2 - “Hãy đem A-rôn và các con trai người đến trước cửa Đền Tạm, cũng mang theo các bộ áo lễ, dầu xức thánh, giỏ bánh không men, con bò đực tơ làm sinh tế chuộc tội, và hai con chiên đực.
  • Lê-vi Ký 8:3 - Đồng thời hãy triệu tập toàn dân tại đó.”
  • Lê-vi Ký 8:4 - Môi-se vâng lời Chúa Hằng Hữu. Toàn dân tập họp tại cửa Đền Tạm.
  • Lê-vi Ký 8:5 - Môi-se tuyên bố: “Những điều tôi sắp làm đây đều theo lệnh Chúa Hằng Hữu!”
  • Lê-vi Ký 8:6 - Môi-se lấy nước rửa cho A-rôn và các con trai người.
  • Lê-vi Ký 8:7 - Ông mặc áo, thắt lưng cho A-rôn, lại mặc áo dài, ê-phót với thắt lưng thêu đẹp đẽ.
  • Lê-vi Ký 8:8 - Môi-se cũng đeo bảng đeo ngực vào cho A-rôn, đặt U-rim và Thu-mim vào trong bảng đeo ngực,
  • Lê-vi Ký 8:9 - đội khăn lên đầu, đeo thẻ vàng trên khăn về phía trước, đó là mão miện thánh, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
  • Lê-vi Ký 8:12 - Môi-se đổ dầu thánh trên đầu A-rôn, như vậy A-rôn hiến thân phục vụ Chúa.
  • Xuất Ai Cập 28:41 - Sau khi lấy các bộ áo đó mặc cho A-rôn và các con trai người, con phải làm lễ xức dầu, tấn phong chức tế lễ thánh cho họ để họ phục vụ Ta.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đó là tên các con trai A-rôn, tức các thầy tế lễ được xức dầu và tấn phong để phục vụ trong chức tế lễ.
  • 新标点和合本 - 这是亚伦儿子的名字,都是受膏的祭司,是摩西叫他们承接圣职供祭司职分的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这些是亚伦儿子的名字,都是受膏的祭司,是摩西授圣职使他们担任祭司职分的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这些是亚伦儿子的名字,都是受膏的祭司,是摩西授圣职使他们担任祭司职分的。
  • 当代译本 - 亚伦的儿子都是受膏的祭司,由摩西授予他们圣职做祭司。
  • 圣经新译本 - 这就是亚伦的儿子的名字,他们是受膏的祭司,是摩西叫他们承受圣职担任祭司的职分的。
  • 中文标准译本 - 这些是亚伦儿子们的名字,他们是受膏的祭司,摩西使他们承接圣职作祭司。
  • 现代标点和合本 - 这是亚伦儿子的名字,都是受膏的祭司,是摩西叫他们承接圣职供祭司职分的。
  • 和合本(拼音版) - 这是亚伦儿子的名字,都是受膏的祭司,是摩西叫他们承接圣职供祭司职分的。
  • New International Version - Those were the names of Aaron’s sons, the anointed priests, who were ordained to serve as priests.
  • New International Reader's Version - Those were the names of Aaron’s sons. They were the anointed priests. They were given authority to serve the Lord as priests.
  • English Standard Version - These are the names of the sons of Aaron, the anointed priests, whom he ordained to serve as priests.
  • New Living Translation - These sons of Aaron were anointed and ordained to minister as priests.
  • Christian Standard Bible - These are the names of Aaron’s sons, the anointed priests, who were ordained to serve as priests.
  • New American Standard Bible - These are the names of the sons of Aaron, the anointed priests, whom he ordained to serve as priests.
  • New King James Version - These are the names of the sons of Aaron, the anointed priests, whom he consecrated to minister as priests.
  • Amplified Bible - These are the names of the sons of Aaron, the priests who were anointed, whom Aaron consecrated and ordained to minister in the priest’s office.
  • American Standard Version - These are the names of the sons of Aaron, the priests that were anointed, whom he consecrated to minister in the priest’s office.
  • King James Version - These are the names of the sons of Aaron, the priests which were anointed, whom he consecrated to minister in the priest's office.
  • New English Translation - These are the names of the sons of Aaron, the anointed priests, whom he consecrated to minister as priests.
  • World English Bible - These are the names of the sons of Aaron, the priests who were anointed, whom he consecrated to minister in the priest’s office.
  • 新標點和合本 - 這是亞倫兒子的名字,都是受膏的祭司,是摩西叫他們承接聖職供祭司職分的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這些是亞倫兒子的名字,都是受膏的祭司,是摩西授聖職使他們擔任祭司職分的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這些是亞倫兒子的名字,都是受膏的祭司,是摩西授聖職使他們擔任祭司職分的。
  • 當代譯本 - 亞倫的兒子都是受膏的祭司,由摩西授予他們聖職做祭司。
  • 聖經新譯本 - 這就是亞倫的兒子的名字,他們是受膏的祭司,是摩西叫他們承受聖職擔任祭司的職分的。
  • 呂振中譯本 - 以下 是 亞倫 兒子們的名字,就是那些受膏為祭司的,承受聖職供祭司職分的。
  • 中文標準譯本 - 這些是亞倫兒子們的名字,他們是受膏的祭司,摩西使他們承接聖職作祭司。
  • 現代標點和合本 - 這是亞倫兒子的名字,都是受膏的祭司,是摩西叫他們承接聖職供祭司職分的。
  • 文理和合譯本 - 彼之諸子、咸沐以膏、摩西區別之、俾任祭司職、
  • 文理委辦譯本 - 亞倫諸子、咸受香膏、任為祭司、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 是乃 亞倫 諸子之名、即受膏見立為祭司者、
  • Nueva Versión Internacional - Ellos fueron los aaronitas ungidos, ordenados al sacerdocio.
  • 현대인의 성경 - 이들은 모두 기름 부음을 받아 제사장으로 임명되었다.
  • Новый Русский Перевод - Это имена сыновей Аарона, помазанных священников, которых он посвятил, чтобы они служили как священники.
  • Восточный перевод - Это имена сыновей Харуна, помазанных священнослужителей, которых он посвятил, чтобы они были священнослужителями.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Это имена сыновей Харуна, помазанных священнослужителей, которых он посвятил, чтобы они были священнослужителями.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Это имена сыновей Хоруна, помазанных священнослужителей, которых он посвятил, чтобы они были священнослужителями.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils étaient prêtres ayant reçu l’onction pour être investis de la fonction sacerdotale.
  • リビングバイブル - 四人とも祭司でした。幕屋で仕えるために選ばれ、任命されたのです。
  • Nova Versão Internacional - São esses os nomes dos filhos de Arão, que foram ungidos para o sacerdócio e que foram ordenados sacerdotes.
  • Hoffnung für alle - Sie waren zu Priestern gesalbt und in ihr Amt eingesetzt worden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเหล่านี้ซึ่งเป็นบุตรของอาโรนได้รับการเจิมตั้งและสถาปนาให้ปรนนิบัติในฐานะปุโรหิต
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาย​เหล่า​นี้​เป็น​บุตร​ของ​อาโรน​ที่​ได้​รับ​การ​เจิม​เป็น​ปุโรหิต​ซึ่ง​ท่าน​แต่ง​ตั้ง​ให้​รับใช้​เป็น​ปุโรหิต
  • Hê-bơ-rơ 7:28 - Trước kia, luật pháp Môi-se bổ nhiệm những người bất toàn giữ chức thượng tế lễ. Nhưng sau này, Đức Chúa Trời dùng lời thề bổ nhiệm Con Ngài, là Đấng trọn vẹn đời đời.
  • Xuất Ai Cập 29:1 - “Sau đây là nghi thức lễ tấn phong chức thầy tế lễ thánh cho A-rôn và các con trai người: Bắt một con bò tơ đực và hai con chiên đực không tì vít.
  • Xuất Ai Cập 29:2 - Lấy bột mì làm bánh lạt không men, bánh ngọt pha dầu không men và bánh kẹp tẩm dầu không men.
  • Xuất Ai Cập 29:3 - Để các bánh đó trong một cái giỏ để dâng lên cùng với con bò và hai con chiên.
  • Xuất Ai Cập 29:4 - Sau đó đem A-rôn và các con trai người đến tại cửa Đền Tạm, lấy nước tẩy rửa cho họ sạch sẽ.
  • Xuất Ai Cập 29:5 - Lấy bộ áo lễ gồm có áo dài, áo lót ngắn tay, ê-phót, bảng đeo ngực, và dây thắt lưng mặc cho A-rôn.
  • Xuất Ai Cập 29:6 - Đội khăn lên đầu người, trên khăn có buộc thẻ vàng.
  • Xuất Ai Cập 29:7 - Lấy dầu thánh đổ lên đầu, xức cho người.
  • Xuất Ai Cập 29:8 - Cũng mặc áo dài cho các con trai A-rôn, thắt lưng và đội khăn lên đầu cho họ.
  • Xuất Ai Cập 29:9 - Họ sẽ làm chức thầy tế lễ thánh trọn đời. Đó là nghi lễ tấn phong A-rôn và các con trai người.
  • Xuất Ai Cập 29:10 - Dắt con bò tơ đực đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó,
  • Xuất Ai Cập 29:11 - rồi giết con bò trước mặt Chúa Hằng Hữu tại cửa Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 29:12 - Lấy ngón tay nhúng vào máu bò, bôi lên sừng bàn thờ, phần máu còn lại phải đem đổ dưới chân bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:13 - Lấy tất cả mỡ bọc bộ lòng, túi mật, hai trái thận, và mỡ bao quanh thận đem đốt trên bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:14 - Thịt, da, và phân bò đều phải đem ra ngoài trại đốt đi. Đó là của lễ chuộc tội.
  • Xuất Ai Cập 29:15 - Dắt con chiên đực thứ nhất đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
  • Xuất Ai Cập 29:16 - Con sẽ giết con chiên đó, lấy máu rảy khắp chung quanh bàn thờ,
  • Xuất Ai Cập 29:17 - còn thịt nó đem cắt ra từng miếng. Rửa sạch bộ lòng và chân, rồi đem để chung với thịt và đầu,
  • Xuất Ai Cập 29:18 - và đem đốt tất cả các phần đó trên bàn thờ. Đó là của lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:19 - Dắt con chiên đực thứ hai đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
  • Xuất Ai Cập 29:20 - Con sẽ giết con chiên đó, lấy máu bôi trên trái tai bên phải của A-rôn và các con trai người, trên ngón cái tay phải và ngón cái chân phải của họ. Phần máu còn lại đem rảy khắp chung quanh bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:21 - Lấy một ít máu trên bàn thờ trộn với dầu xức, đem rảy trên A-rôn và các con trai người, cùng trên áo họ. A-rôn, các con trai, và áo xống họ sẽ nên thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:22 - Vì đây là con chiên dùng để tấn phong A-rôn và các con trai người, nên con phải lấy mỡ chiên—gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, với túi mật, hai trái thận và mỡ bao quanh thận, cái đùi phải của con chiên;
  • Xuất Ai Cập 29:23 - cũng lấy một ổ bánh, một bánh ngọt pha dầu, và một bánh kẹp từ trong giỏ đựng bánh không men ở trước mặt Chúa Hằng Hữu;
  • Xuất Ai Cập 29:24 - đem đặt các món này vào tay A-rôn và các con trai người, và cử hành việc dâng tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:25 - Rồi lấy lại các món ấy trong tay họ, đem đốt trên bàn thờ, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:26 - Lấy cái ức của con chiên dùng để tấn phong A-rôn, dâng lên như một tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu, sau đó phần này thuộc về con.
  • Xuất Ai Cập 29:27 - Dành một phần dùng trong lễ tấn phong, phần này thuộc A-rôn và các con trai người. Phần này bao gồm ức và đùi dâng lên tế lễ trước Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:28 - Cứ theo lệ này trong tương lai khi người Ít-ra-ên dâng tế lễ bình an, dành phần ức và đùi cho A-rôn và các con trai người, đó là những phần của sinh tế được họ dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:29 - Bộ áo thánh của A-rôn sẽ được truyền lại cho con cháu, người kế vị sẽ mặc bộ áo đó trong lễ tấn phong và lễ xức dầu thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:30 - Người ấy phải mặc bộ áo đó trong bảy ngày khi vào Nơi Thánh của Đền Tạm để thi hành chức vụ.
  • Xuất Ai Cập 29:31 - Nấu con chiên dùng để tấn phong tại một nơi thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:32 - A-rôn và các con trai người sẽ ăn thịt chiên với bánh trong giỏ tại cửa Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 29:33 - Họ ăn những thức dùng để chuộc tội cho mình trong cuộc lễ tấn phong. Ngoài họ ra, không ai được ăn những thức đó, vì là thức ăn thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:34 - Nếu thịt và bánh còn thừa lại đến sáng hôm sau, đừng ăn nhưng phải đem đốt đi, vì là thức ăn thánh.
  • Xuất Ai Cập 29:35 - Đó là những thủ tục con phải theo để tấn phong A-rôn và các con trai người. Lễ tấn phong sẽ kéo dài trong bảy ngày.
  • Xuất Ai Cập 29:36 - Mỗi ngày phải dâng một con bò tơ đực làm lễ chuộc tội. Phải lau chùi bàn thờ cho sạch sẽ, làm lễ chuộc tội cho bàn thờ và xức dầu thánh, để thánh hóa bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 29:37 - Trong bảy ngày liền, con làm lễ chuộc tội và hiến dâng bàn thờ lên Chúa. Bàn thờ sẽ trở nên rất thánh, vật gì đụng đến bàn thờ sẽ được thánh hóa.
  • Xuất Ai Cập 40:13 - Mặc bộ áo lễ thánh vào cho A-rôn, xức dầu cho người, và hiến dâng người để người làm tế lễ phục vụ Ta.
  • Xuất Ai Cập 40:15 - Xức dầu cho họ cũng như con đã xức dầu cho cha họ, để họ cũng làm thầy tế lễ phục vụ Ta. Lễ xức dầu thánh này có hiệu lực vĩnh viễn, con cháu họ sẽ làm thầy tế lễ phục vụ Ta đời đời.”
  • Lê-vi Ký 8:30 - Bấy giờ, Môi-se lấy dầu xức thánh và một ít máu trên bàn thờ đem rảy trên A-rôn và trên áo ông, cũng rảy trên các con trai A-rôn và trên áo họ. Như vậy A-rôn, các con trai người và các bộ áo lễ được thánh hóa.
  • Lê-vi Ký 8:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 8:2 - “Hãy đem A-rôn và các con trai người đến trước cửa Đền Tạm, cũng mang theo các bộ áo lễ, dầu xức thánh, giỏ bánh không men, con bò đực tơ làm sinh tế chuộc tội, và hai con chiên đực.
  • Lê-vi Ký 8:3 - Đồng thời hãy triệu tập toàn dân tại đó.”
  • Lê-vi Ký 8:4 - Môi-se vâng lời Chúa Hằng Hữu. Toàn dân tập họp tại cửa Đền Tạm.
  • Lê-vi Ký 8:5 - Môi-se tuyên bố: “Những điều tôi sắp làm đây đều theo lệnh Chúa Hằng Hữu!”
  • Lê-vi Ký 8:6 - Môi-se lấy nước rửa cho A-rôn và các con trai người.
  • Lê-vi Ký 8:7 - Ông mặc áo, thắt lưng cho A-rôn, lại mặc áo dài, ê-phót với thắt lưng thêu đẹp đẽ.
  • Lê-vi Ký 8:8 - Môi-se cũng đeo bảng đeo ngực vào cho A-rôn, đặt U-rim và Thu-mim vào trong bảng đeo ngực,
  • Lê-vi Ký 8:9 - đội khăn lên đầu, đeo thẻ vàng trên khăn về phía trước, đó là mão miện thánh, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
  • Lê-vi Ký 8:12 - Môi-se đổ dầu thánh trên đầu A-rôn, như vậy A-rôn hiến thân phục vụ Chúa.
  • Xuất Ai Cập 28:41 - Sau khi lấy các bộ áo đó mặc cho A-rôn và các con trai người, con phải làm lễ xức dầu, tấn phong chức tế lễ thánh cho họ để họ phục vụ Ta.
圣经
资源
计划
奉献