逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - các con trai của Ê-li-áp là Nê-mu-ên, Đa-than, và A-bi-ram. Chính Đa-than và A-bi-ram này đã cùng với Cô-ra lãnh đạo cuộc chống đối Môi-se, A-rôn, và nghịch với Chúa Hằng Hữu.
- 新标点和合本 - 以利押的众子是尼母利、大坍、亚比兰。这大坍、亚比兰,就是从会中选召的,与可拉一党同向耶和华争闹的时候也向摩西、亚伦争闹;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以利押的儿子是尼母利、大坍、亚比兰。这大坍、亚比兰,就是从会中选出来,当可拉一伙的人向耶和华争闹的时候,一起向摩西、亚伦争闹的;
- 和合本2010(神版-简体) - 以利押的儿子是尼母利、大坍、亚比兰。这大坍、亚比兰,就是从会中选出来,当可拉一伙的人向耶和华争闹的时候,一起向摩西、亚伦争闹的;
- 当代译本 - 以利押的儿子是尼姆利、大坍和亚比兰。大坍、亚比兰原是会众所推选的首领,他们与可拉一伙,一起反叛摩西和亚伦,反叛耶和华,
- 圣经新译本 - 以利押的儿子是尼母利、大坍、亚比兰。这大坍和亚比兰原是从会众中选拔出来的,他们和可拉一党的人一起与耶和华争吵,也与摩西和亚伦争吵的时候,
- 中文标准译本 - 以利押的儿子是尼姆利、大坍、亚比兰。 这大坍和亚比兰是会众里选召出来的领袖,在可拉同党对抗耶和华的时候,与他们一起对抗摩西和亚伦。
- 现代标点和合本 - 以利押的众子是尼母利、大坍、亚比兰。这大坍、亚比兰,就是从会中选召的,与可拉一党同向耶和华争闹的时候也向摩西、亚伦争闹。
- 和合本(拼音版) - 以利押的众子是尼母利、大坍、亚比兰。这大坍、亚比兰,就是从会中选召的,与可拉一党同向耶和华争闹的时候,也向摩西、亚伦争闹,
- New International Version - and the sons of Eliab were Nemuel, Dathan and Abiram. The same Dathan and Abiram were the community officials who rebelled against Moses and Aaron and were among Korah’s followers when they rebelled against the Lord.
- New International Reader's Version - Eliab’s sons were Nemuel, Dathan and Abiram. Dathan and Abiram were the same community officials who refused to obey Moses and Aaron. They were among the followers of Korah who refused to obey the Lord.
- English Standard Version - The sons of Eliab: Nemuel, Dathan, and Abiram. These are the Dathan and Abiram, chosen from the congregation, who contended against Moses and Aaron in the company of Korah, when they contended against the Lord
- New Living Translation - and Eliab was the father of Nemuel, Dathan, and Abiram. This Dathan and Abiram are the same community leaders who conspired with Korah against Moses and Aaron, rebelling against the Lord.
- The Message - The sons of Eliab: Nemuel, Dathan, and Abiram. (These were the same Dathan and Abiram, community leaders from Korah’s gang, who rebelled against Moses and Aaron in the Korah Rebellion against God. The Earth opened its jaws and swallowed them along with Korah’s gang who died when the fire ate them up, all 250 of them. After all these years, they’re still a warning sign. But the line of Korah did not die out.)
- Christian Standard Bible - The sons of Eliab were Nemuel, Dathan, and Abiram. (It was Dathan and Abiram, chosen by the community, who fought against Moses and Aaron; they and Korah’s followers fought against the Lord.
- New American Standard Bible - The sons of Eliab: Nemuel, Dathan, and Abiram. These are the Dathan and Abiram who were called by the congregation, who fought against Moses and against Aaron in the group of Korah, when they fought against the Lord,
- New King James Version - The sons of Eliab were Nemuel, Dathan, and Abiram. These are the Dathan and Abiram, representatives of the congregation, who contended against Moses and Aaron in the company of Korah, when they contended against the Lord;
- Amplified Bible - The sons of Eliab: Nemuel and Dathan and Abiram. These are the Dathan and Abiram who were called by the congregation, who contended against Moses and Aaron in the company of Korah, when they contended against the Lord,
- American Standard Version - And the sons of Eliab: Nemuel, and Dathan, and Abiram. These are that Dathan and Abiram, who were called of the congregation, who strove against Moses and against Aaron in the company of Korah, when they strove against Jehovah,
- King James Version - And the sons of Eliab; Nemuel, and Dathan, and Abiram. This is that Dathan and Abiram, which were famous in the congregation, who strove against Moses and against Aaron in the company of Korah, when they strove against the Lord:
- New English Translation - Eliab’s descendants were Nemuel, Dathan, and Abiram. It was Dathan and Abiram who as leaders of the community rebelled against Moses and Aaron with the followers of Korah when they rebelled against the Lord.
- World English Bible - The sons of Eliab: Nemuel, Dathan, and Abiram. These are that Dathan and Abiram who were called by the congregation, who rebelled against Moses and against Aaron in the company of Korah when they rebelled against Yahweh;
- 新標點和合本 - 以利押的眾子是尼母利、大坍、亞比蘭。這大坍、亞比蘭,就是從會中選召的,與可拉一黨同向耶和華爭鬧的時候也向摩西、亞倫爭鬧;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以利押的兒子是尼母利、大坍、亞比蘭。這大坍、亞比蘭,就是從會中選出來,當可拉一夥的人向耶和華爭鬧的時候,一起向摩西、亞倫爭鬧的;
- 和合本2010(神版-繁體) - 以利押的兒子是尼母利、大坍、亞比蘭。這大坍、亞比蘭,就是從會中選出來,當可拉一夥的人向耶和華爭鬧的時候,一起向摩西、亞倫爭鬧的;
- 當代譯本 - 以利押的兒子是尼姆利、大坍和亞比蘭。大坍、亞比蘭原是會眾所推選的首領,他們與可拉一夥,一起反叛摩西和亞倫,反叛耶和華,
- 聖經新譯本 - 以利押的兒子是尼母利、大坍、亞比蘭。這大坍和亞比蘭原是從會眾中選拔出來的,他們和可拉一黨的人一起與耶和華爭吵,也與摩西和亞倫爭吵的時候,
- 呂振中譯本 - 以利押 的兒子是 尼母利 、 大坍 、 亞比蘭 。 大坍 、 亞比蘭 是會眾中被選召的,同 可拉 一黨的人 和永恆主爭鬪的時候、也和 摩西 、 亞倫 爭鬪;
- 中文標準譯本 - 以利押的兒子是尼姆利、大坍、亞比蘭。 這大坍和亞比蘭是會眾裡選召出來的領袖,在可拉同黨對抗耶和華的時候,與他們一起對抗摩西和亞倫。
- 現代標點和合本 - 以利押的眾子是尼母利、大坍、亞比蘭。這大坍、亞比蘭,就是從會中選召的,與可拉一黨同向耶和華爭鬧的時候也向摩西、亞倫爭鬧。
- 文理和合譯本 - 以利押子尼母利、大坍、亞比蘭、大坍 亞比蘭乃在會中被簡者、與可拉黨同攻摩西 亞倫、以逆耶和華、
- 文理委辦譯本 - 以利押生尼母利及大單亞庇蘭、此二人在會中、素著名望、與哥喇結黨、攻摩西 亞倫、以逆耶和華、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以利押 子乃 尼母利 、 大坍 、 亞比蘭 、此 大坍 、 亞比蘭 、素在會中著名、與 可拉 同黨逆主而攻 摩西 亞倫 、
- Nueva Versión Internacional - Los hijos de Eliab fueron Nemuel, Datán y Abirán. Estos son los mismos Datán y Abirán que, no obstante haber sido escogidos por la comunidad como oficiales, se rebelaron contra Moisés y Aarón junto con la facción de Coré cuando este último se rebeló contra el Señor.
- 현대인의 성경 - 엘리압의 아들은 느무엘과 다단과 아비람이었다. 이 다단과 아비람은 백성의 지도자로서 고라와 음모하여 모세와 아론을 반역하고 여호와를 거역한 자들인데
- Новый Русский Перевод - а сыновьями Элиава – Немуил, Датан и Авирам. Эти Датан и Авирам были знатными людьми. Они восстали против Моисея и Аарона и оказались среди сообщников Кораха, когда те восстали против Господа.
- Восточный перевод - а сыновьями Элиава – Немуил, Датан и Авирам. Датан и Авирам были знатными людьми. Они восстали против Мусы и Харуна и оказались среди сообщников Кораха, когда те восстали против Вечного.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - а сыновьями Элиава – Немуил, Датан и Авирам. Датан и Авирам были знатными людьми. Они восстали против Мусы и Харуна и оказались среди сообщников Кораха, когда те восстали против Вечного.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - а сыновьями Элиава – Немуил, Датан и Авирам. Датан и Авирам были знатными людьми. Они восстали против Мусо и Хоруна и оказались среди сообщников Кораха, когда те восстали против Вечного.
- La Bible du Semeur 2015 - eut pour fils : Nemouel, Datan et Abiram. Ce sont ces deux derniers, membres du conseil de la communauté, qui s’en prirent à Moïse et Aaron avec les partisans de Qoré, lorsque ceux-ci se rebellèrent contre l’Eternel .
- Nova Versão Internacional - e os filhos de Eliabe foram Nemuel, Datã e Abirão. Estes, Datã e Abirão, foram os líderes da comunidade que se rebelaram contra Moisés e contra Arão, estando entre os seguidores de Corá quando se rebelaram contra o Senhor.
- Hoffnung für alle - dessen Söhne Nemuël, Datan und Abiram hießen. Datan und Abiram waren die Männer, die vom Volk zu Anführern ernannt worden waren und einen Aufruhr gegen Mose und Aaron angezettelt hatten. Als sie sich gemeinsam mit Korachs Leuten gegen den Herrn auflehnten,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และบุตรชายของเอลีอับคือ เนมูเอล ดาธาน และอาบีรัม ดาธานและอาบีรัมนี้เป็นเจ้าหน้าที่ของชุมชนซึ่งได้กบฏต่อโมเสสและต่ออาโรน และเป็นพรรคพวกของโคราห์เมื่อเขากบฏต่อองค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาบุตรของเอลีอับคือ เนมูเอล ดาธาน และอะบีราม ทั้งดาธานและอะบีรามเป็นคนที่ได้รับเลือกจากมวลชน ทั้งสองขัดขืนโมเสสและอาโรน และเป็นพรรคพวกของโคราห์ในครั้งที่ขัดขืนพระผู้เป็นเจ้า
交叉引用
- Thi Thiên 106:17 - Vì thế, đất liền há miệng; nuốt chửng Đa-than và chôn vùi toàn trại A-bi-ram.
- Giu-đe 1:11 - Thật khốn cho họ! Họ đã đi con đường sa đọa của Ca-in, vì ham lợi mà theo vết xe đổ của Ba-la-am và phản nghịch như Cô-rê để rồi bị tiêu diệt.
- Dân Số Ký 16:1 - Một người tên Cô-ra, con Đít-sê-hu, cháu Kê-hát, chắt Lê-vi, âm mưu với ba người thuộc đại tộc Ru-bên là Đa-than, A-bi-ram, hai con của Ê-li-áp, và Ôn, con Phê-lết,
- Dân Số Ký 16:2 - nổi loạn chống Môi-se. Có đến 250 người lãnh đạo Ít-ra-ên, là thành viên của hội đồng dân chúng, tham dự cuộc nổi loạn này.
- Dân Số Ký 16:3 - Họ đến gặp Môi-se và A-rôn, nói: “Các ông chuyên quyền và lạm quyền quá! Toàn thể cộng đồng Ít-ra-ên đều là thánh và Chúa Hằng Hữu ở cùng tất cả chúng ta. Tại sao riêng hai ông tự cho mình có quyền cai trị dân của Chúa Hằng Hữu?”
- Dân Số Ký 16:4 - Nghe vậy, Môi-se quỳ xuống đất.
- Dân Số Ký 16:5 - Ông bảo Cô-ra và đồng bọn: “Sáng mai Chúa Hằng Hữu sẽ cho biết ai là người của Ngài, ai là người thánh được gần gũi Ngài, người Ngài chọn sẽ được phép đến gần Ngài.
- Dân Số Ký 16:6 - Ông Cô-ra, và tất cả những người theo ông đều phải làm điều này: Hãy cầm lấy lư hương,
- Dân Số Ký 16:7 - và ngày mai, trước mặt Chúa Hằng Hữu, hãy để lửa và trầm hương vào. Người nào Chúa Hằng Hữu chọn chính là người thánh. Những người Lê-vi theo ngươi thật là quá quắt!”
- Dân Số Ký 16:8 - Môi-se lại bảo Cô-ra: “Này, con cháu Lê-vi, nghe đây!
- Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?
- Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
- Dân Số Ký 16:11 - Ông và những người theo ông đã toa rập nhau để chống đối Chúa Hằng Hữu, chứ A-rôn có làm gì mà các ông oán trách?”
- Dân Số Ký 16:12 - Nói xong, Môi-se sai người đi mời Đa-than và A-bi-ram, con Ê-li-áp, nhưng họ nói: “Chúng tôi không thèm đến đâu!
- Dân Số Ký 16:13 - Ông đã bắt chúng tôi bỏ một xứ phì nhiêu để vào chết trong hoang mạc, thế mà ông còn muốn làm vua chúng tôi nữa sao?
- Dân Số Ký 16:14 - Ông đâu có đem chúng tôi vào xứ phì nhiêu, cũng chẳng cho chúng tôi đồng ruộng hay vườn nho. Ông còn đánh lừa chúng tôi nữa sao?” Họ nhất định không đến gặp Môi-se.
- Dân Số Ký 16:15 - Môi-se giận lắm nên thưa với Chúa Hằng Hữu: “Xin Chúa đừng nhậm tế lễ của họ! Con chẳng hề lấy gì của họ cả, dù chỉ là một con lừa, cũng không hề làm hại họ bao giờ.”
- Dân Số Ký 16:16 - Rồi Môi-se bảo Cô-ra: “Ngày mai, ông và những người theo ông sẽ cùng với A-rôn đến trình diện Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 16:17 - Mỗi người phải lấy lư hương, bỏ hương vào, đem đến trước mặt Chúa Hằng Hữu, 250 người cầm lư hương, cả ông và A-rôn cũng sẽ cầm lư hương.”
- Dân Số Ký 16:18 - Vậy, họ bỏ lửa và hương vào lư, cầm đến đứng chung với Môi-se và A-rôn tại cửa Đền Tạm.
- Dân Số Ký 16:19 - Vì Cô-ra đã sách động dân chúng, nên họ kéo đến phản đối Môi-se và A-rôn tại cửa Đền Tạm. Vinh quang của Chúa Hằng Hữu hiện ra trước toàn dân.
- Dân Số Ký 16:20 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se và A-rôn:
- Dân Số Ký 16:21 - “Hãy tránh xa họ ra, Ta sẽ tiêu diệt đám dân này tức khắc!”
- Dân Số Ký 16:22 - Hai ông liền quỳ xuống, thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, là Chúa Tể của linh hồn mọi người, không lẽ vì một người phạm tội, mà Chúa giận toàn dân sao?”
- Dân Số Ký 16:23 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 16:24 - “Con ra lệnh cho dân chúng tránh xa trại của Cô-ra, Đa-than, và A-bi-ram.”
- Dân Số Ký 16:25 - Môi-se đứng lên, đi đến trại của Đa-than và A-bi-ram, các trưởng lão cũng đi theo.
- Dân Số Ký 16:26 - Ông kêu gọi dân chúng: “Xin anh chị em tránh xa trại của những người độc ác đó, đừng đụng đến một vật gì của họ hết, đừng để một ai phải chết vì tội của họ.”
- Dân Số Ký 16:27 - Vậy, dân chúng đều tránh xa trại của Cô-ra, Đa-than, và A-bi-ram. Đa-than và A-bi-ram lì lợm ra đứng tại cửa trại, cùng với vợ và con cái lớn nhỏ của mình.
- Dân Số Ký 16:28 - Môi-se nói: “Bây giờ mọi người sẽ biết rằng Chúa Hằng Hữu đã sai tôi làm công việc cho Ngài, vì những việc tôi đã làm không phải tự tôi đâu.
- Dân Số Ký 16:29 - Nếu những người này chết cách thông thường như tất cả người khác, thì Chúa Hằng Hữu đã không sai tôi.
- Dân Số Ký 16:30 - Nhưng nếu Chúa Hằng Hữu làm một điều lạ, nếu đất nứt ra nuốt sống họ và mọi vật của họ, nếu họ còn sống mà đi xuống âm phủ, thì trường hợp này có nghĩa là họ đã khinh bỉ Chúa Hằng Hữu.”
- Dân Số Ký 16:31 - Môi-se vừa dứt lời, đất dưới chân họ liền nứt ra,
- Dân Số Ký 16:32 - nuốt chửng lấy họ và gia đình họ, luôn những người theo phe đảng Cô-ra. Tất cả tài sản họ đều bị đất nuốt.
- Dân Số Ký 16:33 - Vậy họ xuống âm phủ trong lúc đang sống, đất phủ lấp họ, và như vậy họ bị diệt trừ khỏi cộng đồng dân tộc.
- Dân Số Ký 16:34 - Người Ít-ra-ên đứng chung quanh đó nghe tiếng thét lên, đều kinh hoàng chạy trốn, sợ đất nuốt mình.
- Dân Số Ký 16:35 - Lửa từ Chúa Hằng Hữu lóe ra thiêu cháy 250 người dâng hương.
- Dân Số Ký 1:16 - Đó là những người được bổ nhiệm từ trong dân chúng, là trưởng các đại tộc của tổ phụ mình và là những người chỉ huy các đơn vị quân đội Ít-ra-ên.