逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ba-lác, vua Mô-áp, con Xếp-bô, thấy những việc người Ít-ra-ên làm cho người A-mô-rít.
- 新标点和合本 - 以色列人向亚摩利人所行的一切事,西拨的儿子巴勒都看见了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 西拨的儿子巴勒看见以色列向亚摩利人所做的一切。
- 和合本2010(神版-简体) - 西拨的儿子巴勒看见以色列向亚摩利人所做的一切。
- 当代译本 - 西拨的儿子摩押王巴勒得知以色列人对亚摩利人的所作所为,
- 圣经新译本 - 以色列人向亚摩利人所行的一切事,西拨的儿子巴勒都看见了。
- 中文标准译本 - 以色列对亚摩利人所做的一切,西拨的儿子巴勒都看到了。
- 现代标点和合本 - 以色列人向亚摩利人所行的一切事,西拨的儿子巴勒都看见了。
- 和合本(拼音版) - 以色列人向亚摩利人所行的一切事,西拨的儿子巴勒都看见了。
- New International Version - Now Balak son of Zippor saw all that Israel had done to the Amorites,
- New International Reader's Version - Balak saw everything that Israel had done to the Amorites. Balak was the son of Zippor.
- English Standard Version - And Balak the son of Zippor saw all that Israel had done to the Amorites.
- New Living Translation - Balak son of Zippor, the Moabite king, had seen everything the Israelites did to the Amorites.
- The Message - Balak son of Zippor learned of all that Israel had done to the Amorites. The people of Moab were in a total panic because of Israel. There were so many of them! They were terrorized.
- Christian Standard Bible - Now Balak son of Zippor saw all that Israel had done to the Amorites.
- New American Standard Bible - Now Balak the son of Zippor saw all that Israel had done to the Amorites.
- New King James Version - Now Balak the son of Zippor saw all that Israel had done to the Amorites.
- Amplified Bible - And Balak [the king of Moab] the son of Zippor saw all that Israel had done to the Amorites.
- American Standard Version - And Balak the son of Zippor saw all that Israel had done to the Amorites.
- King James Version - And Balak the son of Zippor saw all that Israel had done to the Amorites.
- New English Translation - Balak son of Zippor saw all that the Israelites had done to the Amorites.
- World English Bible - Balak the son of Zippor saw all that Israel had done to the Amorites.
- 新標點和合本 - 以色列人向亞摩利人所行的一切事,西撥的兒子巴勒都看見了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 西撥的兒子巴勒看見以色列向亞摩利人所做的一切。
- 和合本2010(神版-繁體) - 西撥的兒子巴勒看見以色列向亞摩利人所做的一切。
- 當代譯本 - 西撥的兒子摩押王巴勒得知以色列人對亞摩利人的所作所為,
- 聖經新譯本 - 以色列人向亞摩利人所行的一切事,西撥的兒子巴勒都看見了。
- 呂振中譯本 - 以色列 人 向 亞摩利 人所行的一切事、 西撥 的兒子 巴勒 都看見了。
- 中文標準譯本 - 以色列對亞摩利人所做的一切,西撥的兒子巴勒都看到了。
- 現代標點和合本 - 以色列人向亞摩利人所行的一切事,西撥的兒子巴勒都看見了。
- 文理和合譯本 - 以色列族於亞摩利人所行之事、西撥子巴勒目擊、
- 文理委辦譯本 - 摩押人與西撥子、巴勒、見以色列族、戮亞摩哩人、知其族眾多、則懼、中心不樂、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 西撥 子 巴勒 、見 以色列 人向 亞摩利 人所行之事、
- Nueva Versión Internacional - Cuando Balac hijo de Zipor se dio cuenta de todo lo que Israel había hecho con los amorreos,
- 현대인의 성경 - 이때 십볼의 아들 모압 왕 발락은 이스 라엘 백성이 아모리 사람들에게 행한 모든 일과 그들의 수가 많다는 말을 듣고 자기 백성들과 함께 공포에 떨고 있었다.
- Новый Русский Перевод - Валак, сын Циппора, увидел все, что Израиль сделал с аморреями.
- Восточный перевод - Валак, сын Циппора, царь Моава, увидел всё, что Исраил сделал с аморреями.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Валак, сын Циппора, царь Моава, увидел всё, что Исраил сделал с аморреями.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Валак, сын Циппора, царь Моава, увидел всё, что Исроил сделал с аморреями.
- La Bible du Semeur 2015 - Balaq, fils de Tsippor, avait appris tout ce qu’Israël avait fait aux Amoréens.
- リビングバイブル - ツィポルの子でモアブの王バラクは、イスラエル人の数があまりにも多く、エモリ人がひどい目に会ったことを知ると、恐怖におびえました。国民もイスラエル人を恐れました。
- Nova Versão Internacional - Balaque, filho de Zipor, viu tudo o que Israel tinha feito aos amorreus,
- Hoffnung für alle - Die Moabiter und ihr König Balak, der Sohn von Zippor, hörten, wie die Israeliten die Amoriter vernichtet hatten. Da packte sie die Angst vor dem gewaltigen Heer der Israeliten. Sie berieten sich mit den führenden Männern von Midian und sagten zu ihnen: »Bald werden diese Horden auch unsere Ländereien abfressen, wie das Vieh die Weiden abgrast.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฝ่ายบาลาคบุตรศิปโปร์ได้เห็นการทั้งปวงซึ่งอิสราเอลทำแก่ชาวอาโมไรต์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ส่วนบาลาคบุตรศิปโปร์ได้เห็นทุกสิ่งที่อิสราเอลได้กระทำต่อชาวอาโมร์
交叉引用
- Dân Số Ký 21:20 - từ Ba-mốt đến thung lũng ở trong địa phận Mô-áp; qua đỉnh núi Phích-ga—từ đó có thể nhìn thấy khắp hoang mạc.
- Dân Số Ký 21:21 - Người Ít-ra-ên sai sứ nói với vua A-mô-rít là Si-hôn rằng:
- Dân Số Ký 21:22 - “Xin cho chúng tôi đi qua đất vua. Chúng tôi chỉ theo đường cái của vua mà đi, không vào ruộng hay vườn nho, không uống nước giếng, cho đến khi ra khỏi lãnh thổ của vua.”
- Dân Số Ký 21:23 - Nhưng Vua Si-hôn khước từ. Ông triệu tập quân đội, kéo ra đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc, và tấn công họ tại Gia-hát.
- Dân Số Ký 21:24 - Người Ít-ra-ên chém Vua Si-hôn, chiếm lấy đất từ Ạt-nôn đến Gia-bốc, cho đến tận biên giới nước Am-môn, vì biên cương của Am-môn rất kiên cố.
- Dân Số Ký 21:25 - Ít-ra-ên chiếm hết các thành, làng mạc của người A-mô-rít cho dân mình ở, kể cả thành Hết-bôn.
- Dân Số Ký 21:26 - Hết-bôn là kinh đô của Si-hôn, vua A-mô-rít. Trước kia, Si-hôn đã đánh bại vua Mô-áp, chiếm đoạt hết đất của vua này cho đến sông Ạt-nôn.
- Dân Số Ký 21:27 - Cho nên, một thi sĩ đã viết: “Ta kéo đến Hết-bôn! Xây thành của Si-hôn!
- Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
- Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
- Dân Số Ký 21:30 - Lính ngươi bị bắn ngã, Hết-bôn bị hủy phá tàn tạ Đi-bôn, Nô-phách, Mê-đê-ba: Đều bị thiêu hủy cả.”
- Dân Số Ký 21:31 - Trong khi Ít-ra-ên còn đóng quân trong đất của người A-mô-rít,
- Dân Số Ký 21:32 - Môi-se sai người đi trinh sát Gia-ê-xe. Rồi Ít-ra-ên chiếm hết các làng mạc miền Gia-ê-xe, trục xuất người A-mô-rít đi.
- Dân Số Ký 21:33 - Sau đó, Ít-ra-ên quay lại đi lên hướng Ba-san. Vua Ba-san là Óc kéo toàn dân mình ra chận đón Ít-ra-ên tại Ết-rê-i.
- Dân Số Ký 21:34 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng sợ vua ấy, vì Ta đặt số phận dân này vào tay con. Việc đã xảy ra cho Si-hôn, vua A-mô-rít, người cai trị Hết-bôn cũng sẽ xảy ra cho vua Ba-san.”
- Dân Số Ký 21:35 - Ít-ra-ên giết Vua Óc, và các con vua, thần dân của vua, không để một ai sống sót, rồi chiếm đóng đất nước Ba-san.
- Dân Số Ký 21:3 - Chúa Hằng Hữu nghe lời ngươi Ít-ra-ên cầu nguyện nên cho họ thắng quân Ca-na-an. Người Ít-ra-ên tận diệt quân thù, tàn phá các thành, và đặt tên vùng này là Họt-ma.
- Thẩm Phán 11:25 - Ngoài ra, vua có hơn gì Ba-lác, con Xếp-bô, vua Mô-áp không? Vua ấy đâu có dám tranh chấp, chiến đấu với Ít-ra-ên?