逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trại quân Ép-ra-im, Ma-na-se, và Bên-gia-min sẽ cắm tại phía tây, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ép-ra-im, chỉ huy là Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút.
- 新标点和合本 - “在西边,按着军队是以法莲营的纛。亚米忽的儿子以利沙玛作以法莲人的首领。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “在西边,按照他们的队伍是以法莲营的旗帜。以法莲人的领袖是亚米忽的儿子以利沙玛,
- 和合本2010(神版-简体) - “在西边,按照他们的队伍是以法莲营的旗帜。以法莲人的领袖是亚米忽的儿子以利沙玛,
- 当代译本 - 西边是以法莲营区及其旗号。以法莲人的首领是亚米忽的儿子以利沙玛,
- 圣经新译本 - “在西方,按着队伍,是以法莲营的旗号;以法莲人的领袖是亚米忽的儿子以利沙玛。
- 中文标准译本 - “在西边,按队伍是以法莲营的旗帜;以法莲子孙的领袖是亚米忽的儿子以利沙玛,
- 现代标点和合本 - 在西边,按着军队是以法莲营的纛。亚米忽的儿子以利沙玛做以法莲人的首领,
- 和合本(拼音版) - “在西边,按着军队是以法莲营的纛。亚米忽的儿子以利沙玛作以法莲人的首领。
- New International Version - On the west will be the divisions of the camp of Ephraim under their standard. The leader of the people of Ephraim is Elishama son of Ammihud.
- New International Reader's Version - The groups of the camp of Ephraim will be on the west side. They will be under their flag. The leader of the tribe of Ephraim is Elishama, the son of Ammihud.
- English Standard Version - “On the west side shall be the standard of the camp of Ephraim by their companies, the chief of the people of Ephraim being Elishama the son of Ammihud,
- New Living Translation - “The divisions of Ephraim, Manasseh, and Benjamin are to camp on the west side of the Tabernacle, beneath their family banners. These are the names of the tribes, their leaders, and the numbers of their registered troops: Tribe Leader Number Ephraim Elishama son of Ammihud 40,500
- The Message - To the west are the companies of the camp of Ephraim under its flag, led by Elishama son of Ammihud. His troops number 40,500.
- Christian Standard Bible - Ephraim’s military divisions will camp on the west side under their banner. The leader of the Ephraimites is Elishama son of Ammihud.
- New American Standard Bible - “On the west side shall be the flag of the camp of Ephraim by their armies; and the leader of the sons of Ephraim: Elishama the son of Ammihud,
- New King James Version - “On the west side shall be the standard of the forces with Ephraim according to their armies, and the leader of the children of Ephraim shall be Elishama the son of Ammihud.”
- Amplified Bible - “On the west side shall be the standard of the camp of Ephraim, by their armies; and Elishama the son of Ammihud shall lead the sons of Ephraim,
- American Standard Version - On the west side shall be the standard of the camp of Ephraim according to their hosts: and the prince of the children of Ephraim shall be Elishama the son of Ammihud.
- King James Version - On the west side shall be the standard of the camp of Ephraim according to their armies: and the captain of the sons of Ephraim shall be Elishama the son of Ammihud.
- New English Translation - “On the west will be the divisions of the camp of Ephraim under their standard. The leader of the people of Ephraim is Elishama son of Amihud.
- World English Bible - “On the west side shall be the standard of the camp of Ephraim according to their divisions. The prince of the children of Ephraim shall be Elishama the son of Ammihud.
- 新標點和合本 - 「在西邊,按着軍隊是以法蓮營的纛。亞米忽的兒子以利沙瑪作以法蓮人的首領。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「在西邊,按照他們的隊伍是以法蓮營的旗幟。以法蓮人的領袖是亞米忽的兒子以利沙瑪,
- 和合本2010(神版-繁體) - 「在西邊,按照他們的隊伍是以法蓮營的旗幟。以法蓮人的領袖是亞米忽的兒子以利沙瑪,
- 當代譯本 - 西邊是以法蓮營區及其旗號。以法蓮人的首領是亞米忽的兒子以利沙瑪,
- 聖經新譯本 - “在西方,按著隊伍,是以法蓮營的旗號;以法蓮人的領袖是亞米忽的兒子以利沙瑪。
- 呂振中譯本 - 『在西邊按着他們的部隊是 以法蓮 營的大旗;有 亞米忽 的兒子 以利沙瑪 做 以法蓮 人的族長。
- 中文標準譯本 - 「在西邊,按隊伍是以法蓮營的旗幟;以法蓮子孫的領袖是亞米忽的兒子以利沙瑪,
- 現代標點和合本 - 在西邊,按著軍隊是以法蓮營的纛。亞米忽的兒子以利沙瑪做以法蓮人的首領,
- 文理和合譯本 - 西方有以法蓮營之纛、按其行伍、亞米忽子以利沙瑪為其牧伯、
- 文理委辦譯本 - 西方有以法蓮之纛、及其軍旅、亞米忽子以利沙馬為以法蓮牧伯、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 西方有 以法蓮 營纛下之軍旅、 亞米忽 子 以利沙瑪 、為 以法蓮 支派牧伯、
- Nueva Versión Internacional - »Al oeste acamparán los que se agrupan bajo el estandarte del campamento de Efraín, según sus escuadrones. Su jefe es Elisama hijo de Amiud.
- 현대인의 성경 - “성막 서쪽에 진을 칠 세 지파는 암미훗 의 아들 엘리사마가 이끄는 40,500명의 병력을 가진 에브라임 지파,
- Новый Русский Перевод - Пусть на западе будет полковой лагерь Ефрема под своим знаменем. Вождь народа Ефрема – Элишама, сын Аммиуда.
- Восточный перевод - Пусть на западе будет стан Ефраима под своим знаменем. Вождь рода Ефраима – Элишама, сын Аммихуда.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть на западе будет стан Ефраима под своим знаменем. Вождь рода Ефраима – Элишама, сын Аммихуда.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть на западе будет стан Ефраима под своим знаменем. Вождь рода Ефраима – Элишама, сын Аммихуда.
- La Bible du Semeur 2015 - La bannière du camp d’Ephraïm sera dressée à l’occident. Il sera rangé par corps d’armée, ayant pour chef Elishama, fils d’Ammihoud,
- Nova Versão Internacional - A oeste estarão os exércitos do acampamento de Efraim, junto à sua bandeira. O líder de Efraim será Elisama, filho de Amiúde.
- Hoffnung für alle - Im Westen stand das Banner der Abteilung von Ephraim. Ihr Oberhaupt war Elischama, der Sohn von Ammihud.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ด้านตะวันตกของพลับพลาเป็นที่ตั้งค่ายของหมู่เหล่าเอฟราอิมภายใต้ธงประจำกองของพวกเขา ผู้นำคือเอลีชามาบุตรอัมมีฮูด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กองทัพของค่ายเอฟราอิมจะไปตั้งค่ายอยู่ตามธงของพวกเขาที่ทางทิศตะวันตก ผู้นำของชาวเอฟราอิมคือเอลีชามาบุตรอัมมีฮูด
交叉引用
- 1 Sử Ký 7:26 - La-ê-đan, A-mi-hút, Ê-li-sa-ma,
- 1 Sử Ký 7:27 - Nun, và Giô-suê.
- Thi Thiên 80:1 - Xin lắng nghe, lạy Đấng chăn giữ Ít-ra-ên, Đấng đã chăm sóc Giô-sép như bầy chiên. Lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên chê-ru-bim, xin tỏa sáng
- Thi Thiên 80:2 - trước mặt Ép-ra-im, Bên-gia-min, và Ma-na-se. Xin bày tỏ quyền năng Ngài. Xin đến cứu chúng con!
- Giê-rê-mi 31:18 - Ta đã nghe tiếng than khóc của Ép-ra-im: ‘Chúa đã sửa phạt con nghiêm khắc, như bò đực cần tập mang ách. Xin cho con quay về với Chúa và xin phục hồi con, vì chỉ có Chúa là Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của con.
- Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
- Giê-rê-mi 31:20 - Ít-ra-ên chẳng phải vẫn là con Ta, đứa con mà Ta yêu thích sao?” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta thường quở phạt nó, nhưng Ta vẫn yêu thương nó. Đó là tại sao Ta mong mỏi và thương xót nó vô cùng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:17 - Người lẫm liệt như bò đực đầu lòng; với cặp sừng dũng mãnh của bò rừng, người sẽ húc các dân tộc khác chạy đến cuối trời, với hàng muôn người Ép-ra-im, và hằng nghìn người Ma-na-se.”
- Sáng Thế Ký 48:5 - Bây giờ, Ép-ra-im và Ma-na-se, hai đứa con trai con, đã sinh tại Ai Cập trước khi cha đến, sẽ thuộc về cha, và hưởng cơ nghiệp của cha như Ru-bên và Si-mê-ôn.
- Dân Số Ký 7:53 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.
- Dân Số Ký 7:48 - Vào ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút, trưởng đại tộc Ép-ra-im, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 1:32 - Đại tộc Ép-ra-im con của Giô-sép
- Sáng Thế Ký 48:14 - Ít-ra-ên đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, đứa nhỏ; và tay trái lên đầu Ma-na-se, đứa lớn.
- Sáng Thế Ký 48:15 - Ông chúc phước lành cho Giô-sép: “Cầu xin Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham và Y-sác, mà tổ phụ con đã tôn thờ, là Đức Chúa Trời đã chăn dắt con từ khi ra đời cho đến nay,
- Sáng Thế Ký 48:16 - là thiên sứ đã giải cứu con khỏi mọi tai họa, xin ban phước lành cho hai đứa trẻ này, nguyện chúng nó nối danh con, cũng như danh Áp-ra-ham và Y-sác là các tổ phụ con, nguyện dòng dõi chúng nó gia tăng đông đảo trên mặt đất.”
- Sáng Thế Ký 48:17 - Khi thấy cha đặt tay phải lên đầu Ép-ra-im, Giô-sép không bằng lòng, nên cầm tay ấy đặt qua đầu Ma-na-se.
- Sáng Thế Ký 48:18 - Ông nói: “Thưa cha, cha nhầm rồi. Đứa này là con trưởng, cha nên đặt tay phải lên đầu nó.”
- Sáng Thế Ký 48:19 - Gia-cốp không chịu: “Cha biết chứ, không phải nhầm đâu con. Ma-na-se sẽ thành một dân tộc lớn, nhưng em nó sẽ lớn hơn, dòng dõi sẽ đông đảo vô cùng.”
- Sáng Thế Ký 48:20 - Gia-cốp lại chúc phước cho hai đứa trẻ: “Vì hai cháu mà sau này người Ít-ra-ên sẽ chúc nhau: Cầu Đức Chúa Trời ban cho anh được giống như Ép-ra-im và Ma-na-se.” Vậy, Gia-cốp đặt Ép-ra-im trước Ma-na-se.
- Dân Số Ký 10:22 - Kế đến là đại tộc Ép-ra-im, do Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút chỉ huy.
- Dân Số Ký 1:10 - Con cháu Giô-sép: Đại tộc Ép-ra-im, có Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút. Đại tộc Ma-na-se, có Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.