逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy, họ rời núi Si-nai, đi đường trong ba ngày; Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi trước, tìm một nơi cho họ dừng chân.
- 新标点和合本 - 以色列人离开耶和华的山,往前行了三天的路程;耶和华的约柜在前头行了三天的路程,为他们寻找安歇的地方。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列人离开耶和华的山,往前行了三天的路程。耶和华的约柜在前面行了三天的路程,为他们寻找安歇的地方。
- 和合本2010(神版-简体) - 以色列人离开耶和华的山,往前行了三天的路程。耶和华的约柜在前面行了三天的路程,为他们寻找安歇的地方。
- 当代译本 - 以色列人离开耶和华的山,走了三天的路程,期间耶和华的约柜一直在队伍的前头,为他们寻找安歇之地。
- 圣经新译本 - 以色列人从耶和华的山起行,行了三天的路程,耶和华的约柜在他们前面行了三天的路程,为他们寻找安息的地方。
- 中文标准译本 - 于是,他们离开耶和华的山,前行了三天的路程。这三天的路程中,耶和华的约柜一直在他们前头前行,为他们寻找安歇的地方。
- 现代标点和合本 - 以色列人离开耶和华的山,往前行了三天的路程。耶和华的约柜在前头行了三天的路程,为他们寻找安歇的地方。
- 和合本(拼音版) - 以色列人离开耶和华的山,往前行了三天的路程;耶和华的约柜在前头行了三天的路程,为他们寻找安歇的地方。
- New International Version - So they set out from the mountain of the Lord and traveled for three days. The ark of the covenant of the Lord went before them during those three days to find them a place to rest.
- New International Reader's Version - So they started out from the mountain of the Lord. They traveled for three days. The ark of the covenant of the Lord went in front of them during those three days. It went ahead of them to find a place for them to rest.
- English Standard Version - So they set out from the mount of the Lord three days’ journey. And the ark of the covenant of the Lord went before them three days’ journey, to seek out a resting place for them.
- New Living Translation - They marched for three days after leaving the mountain of the Lord, with the Ark of the Lord’s Covenant moving ahead of them to show them where to stop and rest.
- The Message - And so off they marched. From the Mountain of God they marched three days with the Chest of the Covenant of God in the lead to scout out a campsite. The Cloud of God was above them by day when they marched from the camp. With the Chest leading the way, Moses would say, Get up, God! Put down your enemies! Chase those who hate you to the hills! And when the Chest was set down, he would say, Rest with us, God, Stay with the many, Many thousands of Israel.
- Christian Standard Bible - They set out from the mountain of the Lord on a three-day journey with the ark of the Lord’s covenant traveling ahead of them for those three days to seek a resting place for them.
- New American Standard Bible - So they moved on from the mountain of the Lord three days’ journey, with the ark of the covenant of the Lord going on in front of them for the three days, to seek out a resting place for them.
- New King James Version - So they departed from the mountain of the Lord on a journey of three days; and the ark of the covenant of the Lord went before them for the three days’ journey, to search out a resting place for them.
- Amplified Bible - So they set out from the mountain of the Lord (Sinai) three days’ journey; and the ark of the covenant of the Lord went in front of them during the three days’ journey to seek out a resting place for them.
- American Standard Version - And they set forward from the mount of Jehovah three days’ journey; and the ark of the covenant of Jehovah went before them three days’ journey, to seek out a resting-place for them.
- King James Version - And they departed from the mount of the Lord three days' journey: and the ark of the covenant of the Lord went before them in the three days' journey, to search out a resting place for them.
- New English Translation - So they traveled from the mountain of the Lord three days’ journey; and the ark of the covenant of the Lord was traveling before them during the three days’ journey, to find a resting place for them.
- World English Bible - They set forward from the Mount of Yahweh three days’ journey. The ark of Yahweh’s covenant went before them three days’ journey, to seek out a resting place for them.
- 新標點和合本 - 以色列人離開耶和華的山,往前行了三天的路程;耶和華的約櫃在前頭行了三天的路程,為他們尋找安歇的地方。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列人離開耶和華的山,往前行了三天的路程。耶和華的約櫃在前面行了三天的路程,為他們尋找安歇的地方。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以色列人離開耶和華的山,往前行了三天的路程。耶和華的約櫃在前面行了三天的路程,為他們尋找安歇的地方。
- 當代譯本 - 以色列人離開耶和華的山,走了三天的路程,期間耶和華的約櫃一直在隊伍的前頭,為他們尋找安歇之地。
- 聖經新譯本 - 以色列人從耶和華的山起行,行了三天的路程,耶和華的約櫃在他們前面行了三天的路程,為他們尋找安息的地方。
- 呂振中譯本 - 以色列 人 從永恆主的山往前行了三天的路程,永恆主約櫃在他們前面往前行了三天的路程,為他們探覓停息處。
- 中文標準譯本 - 於是,他們離開耶和華的山,前行了三天的路程。這三天的路程中,耶和華的約櫃一直在他們前頭前行,為他們尋找安歇的地方。
- 現代標點和合本 - 以色列人離開耶和華的山,往前行了三天的路程。耶和華的約櫃在前頭行了三天的路程,為他們尋找安歇的地方。
- 文理和合譯本 - 以色列族離耶和華之山、歷程三日、此三日、耶和華之約匱先行、以擇安處之所、
- 文理委辦譯本 - 於是離耶和華之山、歷程三日、耶和華之法匱先行、將擇安處之所。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 於是 以色列 人離主之山、歷程三日、主之法匱、先行三日之程、為之尋列營之所、
- Nueva Versión Internacional - Los israelitas partieron de la montaña del Señor y anduvieron por espacio de tres días, durante los cuales el arca del pacto del Señor marchaba al frente de ellos para buscarles un lugar donde acampar.
- 현대인의 성경 - 이스라엘 백성은 시내산을 떠나 3일 동안 행진하면서 법궤를 앞세우고 진 칠 곳을 찾았는데
- Новый Русский Перевод - Они тронулись в путь от горы Господа и шли три дня. Ковчег завета Господа шел перед ними эти три дня, указывая им место для отдыха,
- Восточный перевод - Они тронулись в путь от горы Вечного и шли три дня. Сундук соглашения с Вечным шёл перед ними эти три дня, указывая им место для отдыха,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они тронулись в путь от горы Вечного и шли три дня. Сундук соглашения с Вечным шёл перед ними эти три дня, указывая им место для отдыха,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они тронулись в путь от горы Вечного и шли три дня. Сундук соглашения с Вечным шёл перед ними эти три дня, указывая им место для отдыха,
- La Bible du Semeur 2015 - Les Israélites partirent de la montagne de l’Eternel et marchèrent durant trois jours. Durant ces trois jours, le coffre de l’alliance de l’Eternel les précéda pour leur chercher un lieu d’étape.
- リビングバイブル - こうして一行は、シナイ山を出発してから三日間、旅を続けました。その間、主の契約の箱が先頭になって進み、そうして、彼らは休む場所を探しました。
- Nova Versão Internacional - Então eles partiram do monte do Senhor e viajaram três dias. A arca da aliança do Senhor foi à frente deles durante aqueles três dias para encontrar um lugar para descansarem.
- Hoffnung für alle - Die Israeliten brachen vom Berg Sinai auf und zogen drei Tagereisen lang durch die Wüste. An der Spitze des Zuges wurde die Bundeslade getragen, um das Volk bis zum nächsten Lagerplatz zu führen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นพวกเขาจึงออกเดินทางจากภูเขาแห่งองค์พระผู้เป็นเจ้าและเดินทางเป็นเวลาสามวัน ในระหว่างนั้นมีหีบพันธสัญญาขององค์พระผู้เป็นเจ้านำหน้าเพื่อหาสถานที่ตั้งค่ายพักสำหรับพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้น พวกเขาจึงออกเดินทางจากภูเขาของพระผู้เป็นเจ้าไปเป็นเวลา 3 วัน หีบพันธสัญญาของพระผู้เป็นเจ้านำหน้าพวกเขาไปในช่วง 3 วันเพื่อหาที่ให้พวกเขาพัก
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 20:6 - Ta đã thề rằng Ta sẽ đem chúng ra khỏi nước Ai Cập, đưa đến xứ Ta chọn cho—là xứ chảy tràn sữa và mật, là xứ tốt nhất trong mọi xứ.
- Dân Số Ký 10:12 - và người Ít-ra-ên từ hoang mạc Si-nai lên đường. Đi đến hoang mạc Pha-ran, đám mây dừng lại.
- Giê-rê-mi 3:16 - Chúa Hằng Hữu phán: “Khi các ngươi sinh sản và gia tăng dân số trong xứ, ngươi sẽ không còn nuối tiếc ‘những ngày xưa tốt đẹp’ khi ngươi chiếm giữ Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu. Ngươi sẽ không lưu luyến những ngày ấy hay trí ngươi không còn nhớ chúng, và cũng không cần đóng một Hòm khác nữa.
- Xuất Ai Cập 33:14 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Chính Ta sẽ đi với con, và cho con được nghỉ ngơi thanh thản nhẹ nhàng.”
- Xuất Ai Cập 33:15 - Môi-se thưa: “Nếu Chúa không đi cùng, xin đừng cho chúng con đi nữa.
- Thẩm Phán 20:27 - Người Ít-ra-ên kéo lên để tìm kiếm sự chỉ dẫn từ Chúa Hằng Hữu. (Lúc ấy, Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời ở tại Bê-tên,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:9 - Đó là lúc tôi lên núi để nhận hai bảng đá, là giao ước Chúa Hằng Hữu đã lập với anh em. Tôi ở lại trên núi bốn mươi ngày đêm, không ăn không uống.
- Y-sai 66:1 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: “Trời là ngai Ta, và đất là bệ chân Ta. Các ngươi có thể xây Đền Thờ nào tốt như vậy không? Các ngươi có thể xây cho Ta một nơi ngự như thế chăng?
- Giê-rê-mi 31:8 - Này, Ta sẽ đem họ hồi hương từ phương bắc và từ khắp góc của trái đất. Ta sẽ không quên người mù và người què, các bà mẹ đang thai nghén và đàn bà chuyển bụng. Đoàn người đông đảo sẽ trở về!
- Giê-rê-mi 31:9 - Nước mắt mừng vui sẽ chảy dài trên mặt họ, và Ta sẽ dẫn họ về quê hương theo sự chăm sóc của Ta. Ta sẽ dắt họ đi bên các dòng sông yên tịnh và trên con đường ngay thẳng mà họ không bao giờ vấp ngã. Vì Ta là Cha của Ít-ra-ên, và Ép-ra-im là con đầu lòng của Ta.
- Y-sai 28:12 - Đức Chúa Trời đã phán với dân Ngài: “Đây là nơi an nghỉ; hãy để người mệt nhọc nghỉ tại đây. Đây là nơi nghỉ yên tĩnh.” Nhưng chúng chẳng lắng nghe.
- Xuất Ai Cập 19:3 - Từ trên núi, Đức Chúa Trời gọi Môi-se, ông liền lên gặp Ngài. Chúa Hằng Hữu phán bảo ông: “Con hãy nói với nhà Gia-cốp, và lặp lại cho người Ít-ra-ên nghe những lời này:
- Hê-bơ-rơ 4:3 - Còn chúng ta đã tin nhận Chúa, nên được vào nơi an nghỉ của Ngài. Đức Chúa Trời phán: “Trong cơn thịnh nộ, Ta đã thề: ‘Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.’” Dù Ngài đã hoàn tất mọi việc và chờ đợi họ từ khi sáng tạo vũ trụ.
- Hê-bơ-rơ 4:4 - Thật vậy, Thánh Kinh chép: “Sau khi hoàn tất mọi việc, Đức Chúa Trời an nghỉ vào ngày thứ bảy.”
- Hê-bơ-rơ 4:5 - Nhưng họ không được an nghỉ vì Đức Chúa Trời tuyên bố: “Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.”
- Hê-bơ-rơ 4:6 - Tuy nhiên, lời hứa của Đức Chúa Trời vẫn còn hiệu lực, nên một số người được vào nơi an nghỉ. Còn những người trước kia đã nghe Phúc Âm nhưng không tin nhận, đều không được vào.
- Hê-bơ-rơ 4:7 - Do đó Đức Chúa Trời lại định một thời hạn khác gọi là “ngày nay” là thời hiện tại. Sau khi loài người thất bại một thời gian dài, Chúa dùng Đa-vít nhắc lại lời hứa trước kia: “Ngày nay nếu các ngươi nghe tiếng Chúa, đừng ngoan cố, cứng lòng.”
- Hê-bơ-rơ 4:8 - Nếu Giô-suê thật sự đưa họ vào nơi an nghỉ, tất nhiên Đức Chúa Trời chẳng cần ấn định thêm một thời hạn nữa.
- Hê-bơ-rơ 4:9 - Vậy, vẫn còn ngày an nghỉ cho dân Chúa.
- Hê-bơ-rơ 4:10 - Người nào vào nơi an nghỉ của Chúa cũng thôi làm việc riêng, như Chúa đã nghỉ công việc của Ngài.
- Hê-bơ-rơ 4:11 - Vậy chúng ta hãy cố gắng vào nơi an nghỉ đó, để không một ai bị loại trừ vì theo gương những người ngoan cố không tin.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:26 - “Đem đặt Sách Luật Pháp này bên cạnh Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, dùng để cảnh cáo người Ít-ra-ên.
- Giô-suê 4:7 - Hãy giải thích rằng: ‘Nước Sông Giô-đan đã rẽ ra trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu khi hòm đi ngang qua sông.’ Những tảng đá này làm kỷ niệm đời đời cho người Ít-ra-ên.”
- Thi Thiên 95:11 - Nên Ta đã thề trong cơn thịnh nộ: ‘Chúng sẽ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.’”
- Hê-bơ-rơ 13:20 - Cầu xin Đức Chúa Trời Hòa Bình— Đấng đã cho Chúa Giê-xu, Chúa chúng ta sống lại, Đấng Chăn Chiên lớn chăm sóc anh chị em, đúng theo giao ước đời đời ấn chứng bằng máu Ngài—
- Ma-thi-ơ 11:28 - Rồi Chúa Giê-xu phán: “Hãy đến với Ta, những ai đang nhọc mệt và nặng gánh ưu tư, Ta sẽ cho các con được nghỉ ngơi.
- Ma-thi-ơ 11:29 - Ta có lòng khiêm tốn, dịu dàng; hãy mang ách với Ta và học theo Ta, các con sẽ được an nghỉ trong tâm hồn.
- Ma-thi-ơ 11:30 - Vì ách Ta êm dịu và gánh Ta nhẹ nhàng.”
- Xuất Ai Cập 24:17 - Dân chúng đứng dưới núi nhìn lên, thấy vinh quang sáng chói của Chúa Hằng Hữu chẳng khác gì một ngọn lửa hực trên đỉnh núi.
- Xuất Ai Cập 24:18 - Môi-se vào khuất trong đám mây che đỉnh núi và ở trong đó suốt bốn mươi ngày và bốn mươi đêm.
- Giô-suê 3:2 - Ngày thứ ba, các viên chức đi khắp các trại truyền chỉ thị:
- Giô-suê 3:3 - “Khi thấy các thầy tế lễ và người Lê-vi khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đi, anh em phải nhổ trại đi theo.
- Giô-suê 3:4 - Vì anh em chưa đi đường này bao giờ, nên phải theo sự hướng dẫn của họ. Nhưng đừng theo gần quá, phải giữ một khoảng cách chừng 920 mét.”
- Giô-suê 3:5 - Giô-suê nói: “Anh em phải giữ mình thánh sạch, vì ngày mai Chúa Hằng Hữu sẽ làm những việc lạ thường trước mắt anh em.”
- Giô-suê 3:6 - Theo lệnh Giô-suê, các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước ra đi; toàn dân theo sau.
- 1 Sa-mu-ên 4:3 - Khi đoàn quân chiến bại trở về căn cứ, các trưởng lão Ít-ra-ên nói: “Tại sao Chúa Hằng Hữu để cho quân Phi-li-tin đánh bại chúng ta? Có lẽ chúng ta phải đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu từ Si-lô đến đây, như vậy Ngài sẽ ở giữa chúng ta và cứu chúng ta khỏi tay quân địch.”
- Giô-suê 3:11 - Này, Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của cả nhân loại, sẽ đi trước anh em qua Sông Giô-đan.
- Giô-suê 3:12 - Vậy, bây giờ hãy chọn mười hai người, mỗi đại tộc một người.
- Giô-suê 3:13 - Khi các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Chúa của cả nhân loại, giẫm chân vào nước sông, dòng sông sẽ bị chia đôi, nước sông từ nguồn chảy xuống dồn lại thành một khối.”
- Giô-suê 3:14 - Vậy, khi dân chúng nhổ trại để sang sông Giô-đan thì các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước đi trước họ.
- Giô-suê 3:15 - Lúc ấy nhằm mùa gặt, nước sông Giô-đan tràn lên khắp bờ. Nhưng khi những thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước vừa giẫm chân vào nước,
- Giô-suê 3:16 - bỗng nhiên nước từ nguồn đổ xuống ngưng lại, dồn cao lên. Khúc sông bị nước dồn lên như thế trải dài ra đến tận A-đam, một thành gần Xát-than. Trong khi đó, nước sông phía dưới tiếp tục chảy ra Biển Chết, lòng sông bắt đầu cạn. Toàn dân đi qua, ngang chỗ thành Giê-ri-cô.
- Giô-suê 3:17 - Các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu dừng lại giữa sông như trên đất khô trong khi toàn dân đi qua trên phần khô ráo của lòng sông cho đến khi hết thảy người Ít-ra-ên đều vượt qua sông Giô-đan.
- Giê-rê-mi 6:16 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đứng trên các nẻo đường đời và quan sát, tìm hỏi đường xưa cũ, con đường chính đáng, và đi vào đường ấy. Đi trong đường đó, các ngươi sẽ tìm được sự an nghỉ trong tâm hồn. Nhưng các ngươi đáp: ‘Chúng tôi không thích con đường đó!’
- Xuất Ai Cập 3:1 - Một hôm, trong lúc đang chăn bầy chiên của ông gia là Giê-trô (cũng gọi là Rê-u-ên, thầy tế lễ Ma-đi-an), Môi-se đi sâu mãi cho đến phía bên kia hoang mạc, gần Hô-rếp, núi của Đức Chúa Trời.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:33 - mặc dù Ngài vẫn đi trước anh em, tìm cho anh em một nơi để cắm trại, dùng một trụ lửa ban đêm và một trụ mây ban ngày để dẫn đường anh em.