逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Chúa vẫn không bỏ họ trong nơi hoang mạc, vì lòng thương xót của Chúa vô bờ bến. Ban ngày, trụ mây vẫn dẫn lối; ban đêm, trụ lửa vẫn soi đường, không rời họ.
- 新标点和合本 - 你还是大施怜悯,在旷野不丢弃他们。白昼,云柱不离开他们,仍引导他们行路;黑夜,火柱也不离开他们,仍照亮他们当行的路。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你还是有丰富的怜悯,不把他们丢弃在旷野。白昼,云柱不离开他们,仍引导他们行路;黑夜,火柱仍照亮他们当行的路。
- 和合本2010(神版-简体) - 你还是有丰富的怜悯,不把他们丢弃在旷野。白昼,云柱不离开他们,仍引导他们行路;黑夜,火柱仍照亮他们当行的路。
- 当代译本 - 你还是对他们大施怜悯,没有在旷野离弃他们。白天,云柱没有离开他们,仍然引导他们前行;夜间,火柱仍然照亮他们当走的路。
- 圣经新译本 - 你还是因着你丰盛的怜悯, 没有把他们撇弃在旷野; 日间云柱没有离开他们, 仍然在路上引导他们; 夜间火柱也没有离开他们,还是光照他们要行的路。
- 中文标准译本 - 但因着你丰盛的怜悯, 你没有把他们离弃在旷野。 白天,云柱没有从他们上面离开, 总是在道路上引导他们; 夜间,火柱为他们照亮当走的路。
- 现代标点和合本 - 你还是大施怜悯,在旷野不丢弃他们。白昼,云柱不离开他们,仍引导他们行路;黑夜,火柱也不离开他们,仍照亮他们当行的路。
- 和合本(拼音版) - 你还是大施怜悯,在旷野不丢弃他们。白昼,云柱不离开他们,仍引导他们行路;黑夜,火柱也不离开他们,仍照亮他们当行的路。
- New International Version - “Because of your great compassion you did not abandon them in the wilderness. By day the pillar of cloud did not fail to guide them on their path, nor the pillar of fire by night to shine on the way they were to take.
- New International Reader's Version - “Because you loved them so much, you didn’t leave them in the desert. During the day the pillar of cloud didn’t stop guiding them on their path. At night the pillar of fire didn’t stop shining on the way you wanted them to go.
- English Standard Version - you in your great mercies did not forsake them in the wilderness. The pillar of cloud to lead them in the way did not depart from them by day, nor the pillar of fire by night to light for them the way by which they should go.
- New Living Translation - “But in your great mercy you did not abandon them to die in the wilderness. The pillar of cloud still led them forward by day, and the pillar of fire showed them the way through the night.
- Christian Standard Bible - you did not abandon them in the wilderness because of your great compassion. During the day the pillar of cloud never turned away from them, guiding them on their journey. And during the night the pillar of fire illuminated the way they should go.
- New American Standard Bible - You, in Your great compassion, Did not abandon them in the wilderness; The pillar of cloud did not leave them by day, To guide them on their way, Nor the pillar of fire by night, to light for them the way in which they were to go.
- New King James Version - Yet in Your manifold mercies You did not forsake them in the wilderness. The pillar of the cloud did not depart from them by day, To lead them on the road; Nor the pillar of fire by night, To show them light, And the way they should go.
- Amplified Bible - You, in Your great mercy and compassion, Did not abandon them in the wilderness; The pillar of the cloud did not leave them by day, To lead them in the way, Nor the pillar of fire by night, to light for them the way they should go.
- American Standard Version - yet thou in thy manifold mercies forsookest them not in the wilderness: the pillar of cloud departed not from over them by day, to lead them in the way; neither the pillar of fire by night, to show them light, and the way wherein they should go.
- King James Version - Yet thou in thy manifold mercies forsookest them not in the wilderness: the pillar of the cloud departed not from them by day, to lead them in the way; neither the pillar of fire by night, to shew them light, and the way wherein they should go.
- New English Translation - “Due to your great compassion you did not abandon them in the desert. The pillar of cloud did not stop guiding them in the path by day, nor did the pillar of fire stop illuminating for them by night the path on which they should travel.
- World English Bible - yet you in your manifold mercies didn’t forsake them in the wilderness. The pillar of cloud didn’t depart from over them by day, to lead them in the way; neither did the pillar of fire by night, to show them light, and the way in which they should go.
- 新標點和合本 - 你還是大施憐憫,在曠野不丟棄他們。白晝,雲柱不離開他們,仍引導他們行路;黑夜,火柱也不離開他們,仍照亮他們當行的路。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你還是有豐富的憐憫,不把他們丟棄在曠野。白晝,雲柱不離開他們,仍引導他們行路;黑夜,火柱仍照亮他們當行的路。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你還是有豐富的憐憫,不把他們丟棄在曠野。白晝,雲柱不離開他們,仍引導他們行路;黑夜,火柱仍照亮他們當行的路。
- 當代譯本 - 你還是對他們大施憐憫,沒有在曠野離棄他們。白天,雲柱沒有離開他們,仍然引導他們前行;夜間,火柱仍然照亮他們當走的路。
- 聖經新譯本 - 你還是因著你豐盛的憐憫, 沒有把他們撇棄在曠野; 日間雲柱沒有離開他們, 仍然在路上引導他們; 夜間火柱也沒有離開他們,還是光照他們要行的路。
- 呂振中譯本 - 你還是大施憐憫,不把他們撇棄在曠野:日間雲柱還不離開他們,仍在路上領導他們;夜間火柱也 不離開他們 ,仍然照亮他們所該走的路。
- 中文標準譯本 - 但因著你豐盛的憐憫, 你沒有把他們離棄在曠野。 白天,雲柱沒有從他們上面離開, 總是在道路上引導他們; 夜間,火柱為他們照亮當走的路。
- 現代標點和合本 - 你還是大施憐憫,在曠野不丟棄他們。白晝,雲柱不離開他們,仍引導他們行路;黑夜,火柱也不離開他們,仍照亮他們當行的路。
- 文理和合譯本 - 爾仍施恩豐盛、不棄之於野、晝以雲柱導之於途、夜以火柱燭其當行之路、無時或離、
- 文理委辦譯本 - 然爾矜憫靡涯、不棄斯民於野、晝仍導以雲、夜仍燭以火、其狀如柱、不論何往、時無間絕。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主仍大施矜憐、不棄之於野、晝則雲柱仍不離、導之於路、夜則火柱仍不熄、照其當行之路、
- Nueva Versión Internacional - tú no los abandonaste en el desierto porque eres muy compasivo. »Jamás se apartó de ellos la columna de nube que los guiaba de día por el camino; ni dejó de alumbrarlos la columna de fuego que de noche les mostraba por dónde ir.
- 현대인의 성경 - 주는 크게 자비를 베푸셔서 그들을 광야에 버리지 않으시고 낮에는 구름 기둥으로 그들을 인도하셨으며 밤에는 불 기둥으로 그들의 갈 길을 비춰 주셨습니다.
- Новый Русский Перевод - По великому Своему состраданию Ты не оставил их в пустыне. Днем облачный столб не переставал вести их, а ночью огненный столб не переставал освещать путь, по которому они должны были идти.
- Восточный перевод - По великому Своему состраданию Ты не оставил их в пустыне. Днём облачный столб не переставал вести их, а ночью огненный столб не переставал освещать путь, по которому они должны были идти.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - По великому Своему состраданию Ты не оставил их в пустыне. Днём облачный столб не переставал вести их, а ночью огненный столб не переставал освещать путь, по которому они должны были идти.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - По великому Своему состраданию Ты не оставил их в пустыне. Днём облачный столб не переставал вести их, а ночью огненный столб не переставал освещать путь, по которому они должны были идти.
- La Bible du Semeur 2015 - Dans ton immense compassion, tu ne les as pas abandonnés au désert, et la colonne de nuée ne s’est pas écartée d’eux, elle a continué à les guider le jour sur leur chemin, et pendant la nuit, la colonne de feu n’a pas cessé d’éclairer pour eux la route qu’ils avaient à suivre .
- リビングバイブル - あなたは彼らを深い思いやりで包んで、荒野で見殺しにすることはなさいませんでした。毎日、昼も夜も、雲の柱と火の柱で道を示してくださいました。
- Nova Versão Internacional - “Foi por tua grande compaixão que não os abandonaste no deserto. De dia a nuvem não deixava de guiá-los em seu caminho, nem de noite a coluna de fogo deixava de brilhar sobre o caminho que deviam percorrer.
- Hoffnung für alle - Du aber hast sie in der Wüste nicht im Stich gelassen, denn du bist barmherzig. Am Tag zeigte die Wolkensäule, wohin sie gehen sollten, und in der Nacht erleuchtete die Feuersäule ihren Weg.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เนื่องด้วยพระกรุณาคุณอันยิ่งใหญ่ พระองค์ไม่ได้ทรงละทิ้งพวกเขาไว้ในถิ่นกันดาร เสาเมฆยังคงนำพวกเขาไปตามทางในเวลากลางวันและเสาเพลิงยังส่องทางตลอดค่ำคืน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์มีความเมตตายิ่งนัก และไม่ได้ทอดทิ้งพวกเขาในถิ่นทุรกันดาร เมฆก้อนมหึมาดั่งเสาหลักนำทางล่วงหน้าพวกเขาในตอนกลางวันไม่ได้ห่างไปจากพวกเขา เพลิงไฟขนาดมหึมาดั่งเสาหลักในตอนกลางคืน เพื่อส่องความสว่างช่วยให้พวกเขาเดินตามทางที่ควรจะไป
交叉引用
- Y-sai 4:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu sẽ tạo bóng râm trên Núi Si-ôn và trên hội chúng tụ họp tại đó. Ngài sẽ tạo một màn mây che suốt ngày và một ngọn lửa sáng ngời ban đêm, bao trùm trên khắp đất vinh quang.
- Y-sai 4:6 - Nó sẽ là một chiếc trại che nắng nóng ban ngày và là nơi trú ẩn để tránh bão táp mưa to.
- 1 Cô-rinh-tô 10:1 - Thưa anh chị em, xin đừng quên tổ phụ chúng ta trong hoang mạc ngày xưa. Tất cả đều đã đi dưới sự hướng dẫn của trụ mây phía trước và băng qua biển trên đất khô.
- 1 Cô-rinh-tô 10:2 - Trong mây và dưới biển, họ đã được Môi-se làm báp-tem.
- Ai Ca 3:22 - Lòng nhân từ của Chúa Hằng Hữu không bao giờ cạn! Lòng thương xót của Ngài thật là vô tận.
- Dân Số Ký 14:14 - họ sẽ báo cho dân ở trong xứ này biết. Họ cũng có nghe rằng Chúa là Chúa Hằng Hữu ở với người Ít-ra-ên, hiện diện giữa Ít-ra-ên. Đám mây của Chúa dẫn đường Ít-ra-ên ngày và đêm.
- 1 Sa-mu-ên 12:22 - Vì danh tính cao cả của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ không từ bỏ dân của Ngài đâu. Ngài cho anh chị em làm dân của Ngài theo ý muốn Ngài.
- Nê-hê-mi 9:31 - Dù vậy, vì lòng thương xót vô biên, Chúa vẫn không tiêu diệt họ, không từ bỏ họ. Chúa thật nhân từ và đầy tình thương.
- Ê-xê-chi-ên 20:22 - Tuy nhiên, một lần nữa Ta đã rút sự đoán phạt Ta trên chúng để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã thấy năng quyền của Ta trong lúc Ta đưa chúng ra khỏi Ai Cập.
- Dân Số Ký 9:15 - Vào ngày Đền Tạm được dựng lên, đám mây che phủ đền. Đến tối, trên Đền Tạm như có lửa cháy rực cho đến sáng hôm sau.
- Dân Số Ký 9:16 - Và cứ thế, mây che phủ Đền Tạm ban ngày, và lửa xuất hiện ban đêm.
- Dân Số Ký 9:17 - Mỗi khi đám mây bay lên khỏi nóc đền, người Ít-ra-ên ra đi; đến nơi nào đám mây dừng lại, họ cắm trại tại nơi ấy.
- Dân Số Ký 9:18 - Như vậy, lúc ra đi cũng như lúc dừng lại, họ đều tuân lệnh Chúa Hằng Hữu. Và khi nào đám mây còn dừng lại trên nóc đền, họ còn được nghỉ chân trong trại mình.
- Dân Số Ký 9:19 - Khi trụ mây cứ ở trên Đền Tạm một thời gian dài, người Ít-ra-ên cũng vâng lệnh Chúa Hằng Hữu và không ra đi.
- Dân Số Ký 9:20 - Đôi khi trụ mây dừng trên Đền Tạm chỉ một vài ngày; theo lệnh của Chúa Hằng Hữu, dân chúng cắm trại. Và sau đó, theo lệnh của Ngài, họ lại ra đi.
- Dân Số Ký 9:21 - Có khi đám mây dừng lại vào buổi tối và sáng hôm sau đã bay lên, họ phải lập tức ra đi; và dù đám mây bay lên ban đêm hay ban ngày, họ cũng vẫn ra đi.
- Dân Số Ký 9:22 - Nếu đám mây dừng lại trên nóc Đền Tạm vài ngày, một tháng hay một năm, thời gian ấy người Ít-ra-ên cũng dừng chân đóng trại. Nhưng bất kỳ lúc nào đám mây bay lên, họ liền ra đi.
- Đa-ni-ên 9:18 - Lạy Đức Chúa Trời của con! Xin hạ cố lắng tai nghe. Xin nhìn xem cảnh điêu tàn của thành mang tên Ngài. Chúng con không dám cậy công đức riêng mà cầu nguyện, nhưng chỉ trông cậy vào lòng thương xót bao la của Chúa.
- Thi Thiên 106:7 - Khi tổ tiên chúng con ở Ai Cập đã không quan tâm các phép lạ của Chúa Hằng Hữu. Họ không ghi tạc đức nhân ái vô biên. Nên sinh tâm phản loạn bên Biển Đỏ.
- Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
- Đa-ni-ên 9:9 - Nhưng Chúa mãi mãi là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót, thứ tha vô hạn dù chúng con đã phản loạn với Ngài.
- Xuất Ai Cập 40:38 - Và trong suốt cuộc hành trình này, ban ngày có trụ mây của Chúa Hằng Hữu ở trên Đền Tạm; ban đêm có lửa trong mây chiếu sáng cho toàn dân Ít-ra-ên.
- Xuất Ai Cập 13:21 - Ban ngày Chúa Hằng Hữu dẫn lối họ bằng một trụ mây và ban đêm bằng một trụ lửa. Như vậy, họ có thể ra đi bất kể đêm ngày.
- Xuất Ai Cập 13:22 - Trụ mây và trụ lửa chẳng bao giờ cách xa họ.
- Ma-la-chi 3:6 - “Vì Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu không hề thay đổi, nên các ngươi là dòng dõi Gia-cốp sẽ không bị tiêu diệt.
- Ê-xê-chi-ên 20:14 - Nhưng một lần nữa, Ta đã rút tay lại để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã chứng kiến Ta đem chúng ra khỏi Ai Cập.
- Y-sai 44:21 - “Hãy chú ý, hỡi Gia-cốp, vì con là đầy tớ Ta, hỡi Ít-ra-ên. Ta, Chúa Hằng Hữu đã tạo nên con, và Ta sẽ không bao giờ quên con.
- Thi Thiên 106:45 - Ngài nhớ lại những lời giao ước của Ngài, Ngài động lòng thương bởi đức nhân ái.
- Nê-hê-mi 9:12 - Chúa dùng trụ mây dẫn họ ban ngày; trụ lửa soi đường trong đêm tối.
- Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.