逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ tưởng có thể dọa chúng tôi sợ để chúng tôi bỏ việc đang làm. Vậy xin Đức Chúa Trời làm cho con vững chí!
- 新标点和合本 - 他们都要使我们惧怕,意思说,他们的手必软弱,以致工作不能成就。 神啊,求你坚固我的手。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们全都要使我们惧怕,说:“他们的手必软弱,不能工作,以致不能完工。”现在,求你坚固我的手。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们全都要使我们惧怕,说:“他们的手必软弱,不能工作,以致不能完工。”现在,求你坚固我的手。
- 当代译本 - 因为他们想恐吓我们,以为我们会吓得手发软,无法完成工程。但上帝啊,求你使我的手有力量!
- 圣经新译本 - 其实他们众人是在恐吓我们,心里说:“他们的手必软弱,不能再作这工程,不会完工了!”现在,坚固我的手。
- 中文标准译本 - 其实他们都在恐吓我们,他们心想:“这些人的手必发软而停下这工程,以致不能成就。” 神哪 ,求你使我的手坚强!
- 现代标点和合本 - 他们都要使我们惧怕,意思说:“他们的手必软弱,以致工作不能成就。”神啊,求你坚固我的手!
- 和合本(拼音版) - 他们都要使我们惧怕,意思说,他们的手必软弱,以致工作不能成就。上帝啊,求你坚固我的手。
- New International Version - They were all trying to frighten us, thinking, “Their hands will get too weak for the work, and it will not be completed.” But I prayed, “Now strengthen my hands.”
- New International Reader's Version - All of them were trying to frighten us. They thought, “Their hands will get too weak to do the work. So it won’t be completed.” But I prayed to God. I said, “Make my hands stronger.”
- English Standard Version - For they all wanted to frighten us, thinking, “Their hands will drop from the work, and it will not be done.” But now, O God, strengthen my hands.
- New Living Translation - They were just trying to intimidate us, imagining that they could discourage us and stop the work. So I continued the work with even greater determination.
- The Message - They were trying to intimidate us into quitting. They thought, “They’ll give up; they’ll never finish it.” I prayed, “Give me strength.” * * *
- Christian Standard Bible - For they were all trying to intimidate us, saying, “They will drop their hands from the work, and it will never be finished.” But now, my God, strengthen my hands.
- New American Standard Bible - For all of them were trying to frighten us, thinking, “ They will become discouraged with the work and it will not be done.” But now, God, strengthen my hands.
- New King James Version - For they all were trying to make us afraid, saying, “Their hands will be weakened in the work, and it will not be done.” Now therefore, O God, strengthen my hands.
- Amplified Bible - For they all wanted to frighten us, thinking, “They will become discouraged with the work and it will not be done.” But now, [O God,] strengthen my hands.
- American Standard Version - For they all would have made us afraid, saying, Their hands shall be weakened from the work, that it be not done. But now, O God, strengthen thou my hands.
- King James Version - For they all made us afraid, saying, Their hands shall be weakened from the work, that it be not done. Now therefore, O God, strengthen my hands.
- New English Translation - All of them were wanting to scare us, supposing, “Their hands will grow slack from the work, and it won’t get done.” So now, strengthen my hands!
- World English Bible - For they all would have made us afraid, saying, “Their hands will be weakened from the work, that it not be done.” But now, strengthen my hands.
- 新標點和合本 - 他們都要使我們懼怕,意思說,他們的手必軟弱,以致工作不能成就。神啊,求你堅固我的手。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們全都要使我們懼怕,說:「他們的手必軟弱,不能工作,以致不能完工。」現在,求你堅固我的手。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們全都要使我們懼怕,說:「他們的手必軟弱,不能工作,以致不能完工。」現在,求你堅固我的手。
- 當代譯本 - 因為他們想恐嚇我們,以為我們會嚇得手發軟,無法完成工程。但上帝啊,求你使我的手有力量!
- 聖經新譯本 - 其實他們眾人是在恐嚇我們,心裡說:“他們的手必軟弱,不能再作這工程,不會完工了!”現在,堅固我的手。
- 呂振中譯本 - 他們都要使我懼怕, 意思是說 :『他們的手會從這工作上發軟下來,以致工程作不了。』但現在呢、加強我的手吧。
- 中文標準譯本 - 其實他們都在恐嚇我們,他們心想:「這些人的手必發軟而停下這工程,以致不能成就。」 神哪 ,求你使我的手堅強!
- 現代標點和合本 - 他們都要使我們懼怕,意思說:「他們的手必軟弱,以致工作不能成就。」神啊,求你堅固我的手!
- 文理和合譯本 - 蓋彼眾欲恐我、意謂我手必弱、以致工作不得成功、然我乃強厥手、○
- 文理委辦譯本 - 彼言此、欲以懼我、使我心危、工作廢弛、然我志益銳。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼眾皆欲使我懼、意謂、我必心灰、止息工作、致不得成、主歟、惟求鼓勵我、 鼓勵我原文作堅我手 ○
- Nueva Versión Internacional - En realidad, lo que pretendían era asustarnos. Pensaban desanimarnos, para que no termináramos la obra. «Y ahora, Señor, ¡fortalece mis manos!»
- 현대인의 성경 - 그들은 나를 위협하며 우리가 지쳐서 더 이상 공사를 진행하지 못할 것이라고 생각했으나 나는 “하나님이시여, 나를 강하게 하소서” 하고 기도하였다.
- Новый Русский Перевод - Все они старались запугать нас, думая: «Их руки очень ослабнут, чтобы делать эту работу, и она не будет завершена». Но я молился: – Укрепи мои руки.
- Восточный перевод - Все они старались запугать нас, думая: «Их руки очень ослабнут, чтобы делать эту работу, и она не будет завершена». Но я молился: – Укрепи мои руки!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Все они старались запугать нас, думая: «Их руки очень ослабнут, чтобы делать эту работу, и она не будет завершена». Но я молился: – Укрепи мои руки!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Все они старались запугать нас, думая: «Их руки очень ослабнут, чтобы делать эту работу, и она не будет завершена». Но я молился: – Укрепи мои руки!
- La Bible du Semeur 2015 - Tous ces gens, en effet, ne cherchaient qu’à nous faire peur ; ils espéraient que nous nous découragerions et que nous abandonnerions l’ouvrage ! Maintenant, ô Dieu, fortifie-moi pour ma tâche !
- リビングバイブル - 君たちは私たちを脅迫して、ただ工事を中止させたいだけなのだ。」ああ、神様。どうか、私に力をお与えください。
- Nova Versão Internacional - Estavam todos tentando intimidar-nos, pensando: “Eles serão enfraquecidos e não concluirão a obra”. Eu, porém, orei pedindo: Fortalece agora as minhas mãos!
- Hoffnung für alle - Unsere Feinde wollten uns Angst einjagen, um die Fertigstellung der Mauer zu verhindern. Doch ich betete: »Herr, gib mir Mut und Kraft!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาพยายามข่มขวัญเราและคิดว่า “มือของพวกเขาจะได้อ่อนแรงเกินกว่าที่จะทำงาน งานจะได้ไม่สำเร็จ” แต่ข้าพเจ้าอธิษฐานว่า “บัดนี้ขอทรงประทานกำลังแก่มือของข้าพระองค์ด้วยเถิด”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยว่าพวกเขาทุกคนต้องการทำให้เราตกใจ และเขาคิดว่า “พวกเขาจะได้วางมือจากงาน และงานก็จะไม่สำเร็จ” แต่บัดนี้ โอ พระเจ้า ขอพระองค์เสริมกำลังแก่ข้าพเจ้าเถิด
交叉引用
- Thi Thiên 68:35 - Đức Chúa Trời thật đáng kính sợ trong nơi thánh. Chính Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên ban quyền năng và sức mạnh cho dân Ngài. Chúc tụng Đức Chúa Trời!
- Thi Thiên 56:3 - Những khi con sợ hãi, con sẽ nương cậy nơi Ngài.
- Y-sai 35:3 - Với tin này, hãy làm vững mạnh những cánh tay yếu đuối và tăng cường các đầu gối suy nhược.
- Y-sai 35:4 - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
- Xa-cha-ri 10:12 - Ta sẽ cho họ cường thịnh trong Chúa Hằng Hữu, đi đâu họ cũng mang danh hiệu Ngài. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Giê-rê-mi 38:4 - Vậy nên, những vị quan này đến gặp vua và thưa rằng: “Muôn tâu, người này phải chết! Những điều hắn nói đã làm giảm nhuệ khí chiến đấu của quân đội đang trấn thủ thành, cũng như gây hoang mang cho dân chúng. Hắn là một kẻ phản bội!”
- Nê-hê-mi 4:10 - Giữa lúc ấy, có người Giu-đa báo: “Những người khuân vác đều mỏi mệt. Chúng tôi chưa bắt tay vào việc xây thành được vì còn quá nhiều đá gạch vụn phải được dọn dẹp.”
- Nê-hê-mi 4:11 - Trong khi đó quân thù đang trù tính việc đột ngột tấn công, chém giết để chấm dứt công việc chúng tôi.
- Nê-hê-mi 4:12 - Những người Do Thái có nhà ở rải rác cạnh quân thù cho chúng tôi biết là: “Quân thù sẽ tấn công ta từ mọi hướng.”
- Nê-hê-mi 4:13 - Để đối phó với tình huống, tôi tổ chức canh gác tại những nơi trống trải, sau phần tường thành thấp nhất. Mỗi gia đình đều tham gia việc canh gác, trang bị bằng gươm, thương, cung.
- Nê-hê-mi 4:14 - Sau khi quan sát tình hình, tôi đứng ra tuyên bố với mọi người từ cấp lãnh đạo cho đến thường dân: “Chúng ta không sợ họ. Xin anh chị em nhớ cho, Chúa Hằng Hữu, Đấng vĩ đại, uy nghi, sẽ chiến đấu cho anh em ta, con ta, vợ ta và nhà ta.”
- 1 Sa-mu-ên 30:6 - Nghĩ đến con cái, lòng quá đắng cay, các thuộc hạ bàn cả đến chuyện ném đá Đa-vít. Tuy ở trong cảnh cùng cực như vậy, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đa-vít được thêm nghị lực.
- Nê-hê-mi 6:14 - Cầu xin Đức Chúa Trời đừng quên những điều Tô-bia và San-ba-lát đã làm; xin cũng đừng quên nữ Tiên tri Nô-a-đia và các tiên tri khác, là những người định làm cho con khiếp đảm.
- Hê-bơ-rơ 12:12 - Vậy anh chị em hãy dưới thẳng bàn tay mỏi mệt và đầu gối tê liệt.
- Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
- 2 Sử Ký 32:18 - Các quan chỉ huy A-sy-ri dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân chúng đang ở trên thành lũy nghe khiến dân chúng sợ hãi để thừa cơ hội chiếm đóng thành.
- Thi Thiên 71:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con hoàn toàn nương cậy Chúa; xin đừng để con cúi đầu nhục nhã.
- 2 Sử Ký 15:7 - Tuy nhiên, xin vua và toàn dân hãy vững lòng, đừng sợ hãi, vì công việc mình sẽ được ban thưởng!”
- Ê-phê-sô 3:16 - Tôi cầu xin Cha, do vinh quang vô hạn của Ngài, ban quyền năng Thánh Linh làm cho tâm hồn anh chị em vững mạnh,
- Ê-phê-sô 6:10 - Sau hết, anh chị em phải mạnh mẽ trong Chúa nhờ năng lực kiên cường của Ngài.
- Phi-líp 4:13 - Mọi việc tôi làm được đều do năng lực Chúa ban.
- E-xơ-ra 4:1 - Khi các kẻ thù nghe tin những người Giu-đa và Bên-gia-min đi đày đã trở về và đang xây lại Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên,
- E-xơ-ra 4:2 - thì họ đến nói với Xô-rô-ba-bên và các trưởng tộc: “Xin để chúng tôi cộng tác với các ông, vì chúng tôi cũng thờ Đức Chúa Trời các ông. Chúng tôi vẫn dâng lễ vật lên Ngài từ ngày Ê-sạt-ha-đôn, vua A-sy-ri đem chúng tôi đến đây.”
- E-xơ-ra 4:3 - Nhưng Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, và các trưởng tộc Ít-ra-ên đáp: “Không. Các ông không được dự phần vào công tác này. Chỉ người Ít-ra-ên chúng tôi mới có nhiệm vụ xây cất Đền Thờ Chúa Hằng Hữu mà thôi, đúng theo sắc lệnh của Vua Si-ru, nước Ba Tư.”
- E-xơ-ra 4:4 - Vì muốn làm nản lòng người Giu-đa trong việc xây cất đền thờ,
- E-xơ-ra 4:5 - dân trong xứ mướn các mưu sĩ bàn ra để phá hoại công tác. Họ làm như vậy suốt triều Si-ru, và luôn cho đến thời Vua Đa-ri-út cai trị Ba Tư.
- E-xơ-ra 4:6 - Đến lúc A-suê-ru lên ngôi, họ viết một bản cáo trạng tố cáo người Giu-đa và người Giê-ru-sa-lem.
- E-xơ-ra 4:7 - Dưới đời Vua Ạt-ta-xét-xe, nước Ba Tư, Bích-lam, Mít-rê-đát, Ta-bê-ên, và những người cộng tác với họ viết sớ tâu lên Ạt-ta-xét-xe. Sớ viết bằng tiếng A-ram, được dịch ra cho vua.
- E-xơ-ra 4:8 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai cũng viết sớ dâng lên Vua Ạt-ta-xét-xe chống đối Giê-ru-sa-lem, như sau:
- E-xơ-ra 4:9 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai với sự đồng tình của các phán quan và chính quyền của người Đinh-ni, người A-phát-sa, người Tạt-bên, người A-phát, người Ạt-kê,
- E-xơ-ra 4:10 - và những sắc dân khác được nhà quyền quý cao trọng Ô-náp-ba đem đến cho lập nghiệp ở Sa-ma-ri và các nơi khác phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
- E-xơ-ra 4:11 - Nội dung sớ này như sau: “Vua Ạt-ta-xét-xe vạn tuế! Chúng tôi là đầy tớ của vua ở phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
- E-xơ-ra 4:12 - Xin tâu vua rõ về việc bọn Do Thái từ Ba-by-lôn về Giê-ru-sa-lem đang xây lại thành ấy, một thành độc ác, chuyên phản loạn. Chúng nó đã đặt lại nền móng đền thờ và sẽ sớm hoàn thành vách thành.
- E-xơ-ra 4:13 - Xin vua hiểu rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, chúng nó sẽ không nạp cống, đóng thuế cho vua nữa; ngân khố triều đình sẽ suy giảm.
- E-xơ-ra 4:14 - Vì chúng tôi hưởng lộc triều đình, không thể khoanh tay đứng nhìn việc vua bị xúc phạm như vậy, nên mới dâng sớ này.
- E-xơ-ra 4:15 - Vua tra xét sách sử đời các tiên đế, thì biết rằng thành này là một thành hay phản nghịch. Đúng thế, thành này bị phá đổ hoang tàn, chính vì dân thành liên tục nổi loạn chống các vua, các nước từ bao nhiêu đời.
- E-xơ-ra 4:16 - Xin vua biết cho rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, thì vua sẽ mất phần đất phía bên này Sông Ơ-phơ-rát.”
- E-xơ-ra 4:17 - Vua Ạt-ta-xét-xe trả lời như sau: “Gửi Tổng trấn Rê-hum, Thư ký Sim-sai, các viên chức khác ở Sa-ma-ri, và các miền phía tây Sông Ơ-phơ-rát: Chúc các người bình an.
- E-xơ-ra 4:18 - Tờ sớ các người dâng lên đã được đọc cho ta nghe.
- E-xơ-ra 4:19 - Ta đã ra lệnh tra cứu, và thấy rằng từ xưa thành này vẫn nổi lên chống các vua. Sự phản nghịch và xúi giục dấy loạn thường xảy ra tại đó.
- E-xơ-ra 4:20 - Ngoài ra, tại Giê-ru-sa-lem đã có những vua lớn, cai trị cả miền bên kia sông, thu cống phẩm và các loại thuế (thuế quan, thuế đường, cầu, chợ).
- E-xơ-ra 4:21 - Vì thế, ta ban lệnh chấm dứt việc xây cất này, cho đến khi có lệnh mới.
- E-xơ-ra 4:22 - Các người cẩn trọng thi hành, đừng để cho hoàng triều phải bị thiệt hại.”
- E-xơ-ra 4:23 - Sau khi đọc chiếu của Vua Ạt-ta-xét-xe, Rê-hum, Sim-sai, và các viên chức khác vội vàng đến Giê-ru-sa-lem, dùng cường quyền và bạo lực buộc người Giu-đa chấm dứt việc kiến thiết.
- E-xơ-ra 4:24 - Vậy công tác xây cất Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem đình lại cho đến năm thứ hai triều Vua Đa-ri-út, nước Ba Tư.
- 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
- 1 Phi-e-rơ 5:10 - Sau khi anh chị em chịu đau khổ một thời gian, Đức Chúa Trời, Đấng đầy ơn phước sẽ ban cho anh chị em vinh quang bất diệt trong Chúa Cứu Thế. Chính Đức Chúa Trời sẽ làm cho anh chị em toàn hảo, trung kiên, mạnh mẽ và vững vàng.
- Thi Thiên 138:3 - Khi con kêu xin, Chúa đáp lời; ban sinh lực, phấn khởi tâm linh.