逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hát thánh ca xong, Chúa Giê-xu và các môn đệ đi lên Núi Ô-liu.
- 新标点和合本 - 他们唱了诗,就出来,往橄榄山去。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们唱了诗,就出来往橄榄山去。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们唱了诗,就出来往橄榄山去。
- 当代译本 - 他们唱完圣诗,就出门去了橄榄山。
- 圣经新译本 - 他们唱完了诗,就出来,往橄榄山去。
- 中文标准译本 - 他们唱了赞美诗 ,就出来,往橄榄山去了。
- 现代标点和合本 - 他们唱了诗,就出来往橄榄山去。
- 和合本(拼音版) - 他们唱了诗,就出来,往橄榄山去。
- New International Version - When they had sung a hymn, they went out to the Mount of Olives.
- New International Reader's Version - Then they sang a hymn and went out to the Mount of Olives.
- English Standard Version - And when they had sung a hymn, they went out to the Mount of Olives.
- New Living Translation - Then they sang a hymn and went out to the Mount of Olives.
- The Message - They sang a hymn and then went directly to Mount Olives. * * *
- Christian Standard Bible - After singing a hymn, they went out to the Mount of Olives.
- New American Standard Bible - And after singing a hymn, they went out to the Mount of Olives.
- New King James Version - And when they had sung a hymn, they went out to the Mount of Olives.
- Amplified Bible - After they had sung a hymn, they went out to the Mount of Olives.
- American Standard Version - And when they had sung a hymn, they went out unto the mount of Olives.
- King James Version - And when they had sung an hymn, they went out into the mount of Olives.
- New English Translation - After singing a hymn, they went out to the Mount of Olives.
- World English Bible - When they had sung a hymn, they went out to the Mount of Olives.
- 新標點和合本 - 他們唱了詩,就出來,往橄欖山去。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們唱了詩,就出來往橄欖山去。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們唱了詩,就出來往橄欖山去。
- 當代譯本 - 他們唱完聖詩,就出門去了橄欖山。
- 聖經新譯本 - 他們唱完了詩,就出來,往橄欖山去。
- 呂振中譯本 - 他們唱了詩就出來,到 橄欖 山去。
- 中文標準譯本 - 他們唱了讚美詩 ,就出來,往橄欖山去了。
- 現代標點和合本 - 他們唱了詩,就出來往橄欖山去。
- 文理和合譯本 - 既詠詩、遂出、往橄欖山、○
- 文理委辦譯本 - 既咏詩、往橄欖山、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 既歌頌、即出、往油果山、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 誦聖詩訖、相偕赴 忠果山 。
- Nueva Versión Internacional - Después de cantar los salmos, salieron al monte de los Olivos.
- 현대인의 성경 - 그들은 찬송을 부르고서 감람산으로 갔다.
- Новый Русский Перевод - Они спели и пошли на Оливковую гору. ( Мат. 26:30-35 ; Лк. 22:31-34 ; Ин. 13:37-38 )
- Восточный перевод - Они спели песни из Забура и пошли на Оливковую гору.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они спели песни из Забура и пошли на Оливковую гору.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они спели песни из Забура и пошли на Оливковую гору.
- La Bible du Semeur 2015 - Après cela, ils chantèrent les psaumes de la Pâque. Ensuite, ils sortirent pour se rendre au mont des Oliviers.
- リビングバイブル - 一同は賛美歌を歌ってから、オリーブ山に向かいました。
- Nestle Aland 28 - Καὶ ὑμνήσαντες ἐξῆλθον εἰς τὸ ὄρος τῶν ἐλαιῶν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὑμνήσαντες, ἐξῆλθον εἰς τὸ Ὄρος τῶν Ἐλαιῶν.
- Nova Versão Internacional - Depois de terem cantado um hino, saíram para o monte das Oliveiras. ( Mt 26.31-35 ; Lc 22.31-34 ; Jo 13.36-38 )
- Hoffnung für alle - Nachdem sie das Danklied gesungen hatten, gingen sie hinaus an den Ölberg. ( Matthäus 26,31‒35 ; Lukas 22,31‒34 ; Johannes 13,36‒38 )
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อร้องเพลงสรรเสริญแล้วพวกเขาก็ออกไปยังภูเขามะกอกเทศ ( มธ.26:31-35 )
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หลังจากที่ได้ร้องเพลงสรรเสริญกันแล้วก็พากันออกไปยังภูเขามะกอก
交叉引用
- Thẩm Phán 18:1 - Đến lúc ấy, Ít-ra-ên vẫn chưa có vua, và đại tộc Đan vẫn chưa chiếm được phần đất mình nên họ đang đi tìm một nơi lập nghiệp.
- Thẩm Phán 18:2 - Đại tộc này chọn năm người dũng cảm ở Xô-ra và Ê-ta-ôn, sai đi do thám đất. Họ đến miền núi Ép-ra-im và nghỉ đêm tại nhà Mai-ca.
- Thẩm Phán 18:3 - Ở đó, họ nhận ra giọng nói quen thuộc của người Lê-vi, nên đem người này ra một nơi, và hỏi: “Ai đem ông đến đây? Ông đến có việc gì?”
- Thẩm Phán 18:4 - Người này kể cho họ nghe việc Mai-ca mướn mình làm thầy tế lễ.
- Gia-cơ 5:13 - Giữa vòng anh chị em, có ai gặp hoạn nạn? Người ấy hãy cầu nguyện. Có ai vui mừng? Hãy ca hát tôn vinh Chúa?
- Ma-thi-ơ 21:1 - Khi Chúa Giê-xu và các môn đệ gần đến Giê-ru-sa-lem, ngang làng Bê-pha-giê trên sườn Núi Ô-liu, Chúa Giê-xu sai hai môn đệ đi trước
- 1 Cô-rinh-tô 14:15 - Vậy tôi phải làm gì? Tôi cầu nguyện bằng cả tâm linh lẫn trí óc, ca ngợi Chúa bằng cả tâm linh lẫn trí óc.
- Thi Thiên 47:6 - Hãy ca ngợi Đức Chúa Trời, hãy hát lên; hãy ca ngợi Vua chúng ta, hãy hát lên!
- Thi Thiên 47:7 - Vì Đức Chúa Trời là Vua trị vì khắp đất. Hãy hát thi thiên ngợi tôn Ngài!
- Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:25 - Khoảng nửa đêm, Phao-lô và Si-la cầu nguyện và ca ngợi Chúa; các tù nhân đều lắng nghe.
- Ê-phê-sô 5:18 - Đừng say rượu, vì say sưa làm hủy hoại đời sống anh chị em, nhưng phải đầy dẫy Chúa Thánh Linh.
- Ê-phê-sô 5:19 - Hãy dùng những lời hay ý đẹp trong thi thiên, thánh ca mà xướng họa với nhau, nức lòng trổi nhạc ca ngợi Chúa.
- Ê-phê-sô 5:20 - Gặp bất cứ việc gì, cũng luôn nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu cảm tạ Đức Chúa Trời, Cha chúng ta.
- Cô-lô-se 3:16 - Lòng anh chị em phải thấm nhuần lời dạy phong phú của Chúa Cứu Thế, phải hết sức khôn khéo giáo huấn, khuyên bảo nhau. Hãy ngâm thi thiên, hát thánh ca với lòng tạ ơn Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 22:39 - Rời phòng tiệc, Chúa Giê-xu lên Núi Ô-liu như thường lệ. Các môn đệ đi theo Ngài.
- Ma-thi-ơ 26:30 - Hát thánh ca xong, Chúa và các môn đệ lên Núi Ô-liu.