逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Như trường hợp chủ nhà đi xa, giao cho đầy tớ mỗi người một việc, và bảo người gác cổng phải thức canh.
- 新标点和合本 - 这事正如一个人离开本家,寄居外邦,把权柄交给仆人,分派各人当做的工,又吩咐看门的警醒。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这事正如一个人离家远行,授权给仆人们,分派各人的工作,又吩咐看门的警醒。
- 和合本2010(神版-简体) - 这事正如一个人离家远行,授权给仆人们,分派各人的工作,又吩咐看门的警醒。
- 当代译本 - “这就好像一个人在出远门之前,把家中的事交给仆人,让他们各做各的工作,又吩咐守门的人要警醒。
- 圣经新译本 - 这就像一个人出外远行,把责任(“责任”原文作“权柄”)一一地交给他的仆人,又吩咐看门的要警醒。
- 中文标准译本 - 这就像一个人出外旅行,离开了家,把权柄交给了他的奴仆们,又把工作分给了每个人,他吩咐看门的人要警醒。
- 现代标点和合本 - 这事正如一个人离开本家,寄居外邦,把权柄交给仆人,分派各人当做的工,又吩咐看门的警醒。
- 和合本(拼音版) - 这事正如一个人离开本家,寄居外邦,把权柄交给仆人,分派各人当作的工,又吩咐看门的警醒。
- New International Version - It’s like a man going away: He leaves his house and puts his servants in charge, each with their assigned task, and tells the one at the door to keep watch.
- New International Reader's Version - It’s like a man going away. He leaves his house and puts his servants in charge. Each one is given a task to do. He tells the one at the door to keep watch.
- English Standard Version - It is like a man going on a journey, when he leaves home and puts his servants in charge, each with his work, and commands the doorkeeper to stay awake.
- New Living Translation - “The coming of the Son of Man can be illustrated by the story of a man going on a long trip. When he left home, he gave each of his slaves instructions about the work they were to do, and he told the gatekeeper to watch for his return.
- Christian Standard Bible - “It is like a man on a journey, who left his house, gave authority to his servants, gave each one his work, and commanded the doorkeeper to be alert.
- New American Standard Bible - It is like a man away on a journey, who upon leaving his house and putting his slaves in charge, assigning to each one his task, also commanded the doorkeeper to stay alert.
- New King James Version - It is like a man going to a far country, who left his house and gave authority to his servants, and to each his work, and commanded the doorkeeper to watch.
- Amplified Bible - It is like a man away on a journey, who when he left home put his servants in charge, each with his particular task, and also ordered the doorkeeper to be continually alert.
- American Standard Version - It is as when a man, sojourning in another country, having left his house, and given authority to his servants, to each one his work, commanded also the porter to watch.
- King James Version - For the Son of man is as a man taking a far journey, who left his house, and gave authority to his servants, and to every man his work, and commanded the porter to watch.
- New English Translation - It is like a man going on a journey. He left his house and put his slaves in charge, assigning to each his work, and commanded the doorkeeper to stay alert.
- World English Bible - “It is like a man, traveling to another country, having left his house, and given authority to his servants, and to each one his work, and also commanded the doorkeeper to keep watch.
- 新標點和合本 - 這事正如一個人離開本家,寄居外邦,把權柄交給僕人,分派各人當做的工,又吩咐看門的警醒。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這事正如一個人離家遠行,授權給僕人們,分派各人的工作,又吩咐看門的警醒。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這事正如一個人離家遠行,授權給僕人們,分派各人的工作,又吩咐看門的警醒。
- 當代譯本 - 「這就好像一個人在出遠門之前,把家中的事交給僕人,讓他們各做各的工作,又吩咐守門的人要警醒。
- 聖經新譯本 - 這就像一個人出外遠行,把責任(“責任”原文作“權柄”)一一地交給他的僕人,又吩咐看門的要警醒。
- 呂振中譯本 - 就如一個人出外、離開了家,把權柄給他的奴僕,把他的工作給各人,又囑咐看門的要儆醒。
- 中文標準譯本 - 這就像一個人出外旅行,離開了家,把權柄交給了他的奴僕們,又把工作分給了每個人,他吩咐看門的人要警醒。
- 現代標點和合本 - 這事正如一個人離開本家,寄居外邦,把權柄交給僕人,分派各人當做的工,又吩咐看門的警醒。
- 文理和合譯本 - 譬人去家遠遊、委權於僕、各有所司、命閽者儆醒、
- 文理委辦譯本 - 譬如一人、去家遠遊、委權於僕、各有所司、命閽者儆醒、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 譬諸一人、離家而遠遊、委權於僕、各任以事、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 猶人離鄉遠遊、授僕以權、分工治事、並戒司閽守望弗懈、
- Nueva Versión Internacional - Es como cuando un hombre sale de viaje y deja su casa al cuidado de sus siervos, cada uno con su tarea, y le manda al portero que vigile.
- 현대인의 성경 - 그것은 마치 어떤 사람이 여행을 떠나면서 종들에게 각각 일을 맡기고 문지기에게 잘 지키라고 명령하는 것과 같다.
- Новый Русский Перевод - Вот с чем можно сравнить это ожидание: человек, отправляясь в далекое путешествие, оставляет свой дом под присмотром слуг и каждому слуге дает особое поручение, а привратнику наказывает бодрствовать.
- Восточный перевод - Вот с чем можно сравнить это ожидание: человек, отправляясь в далёкое путешествие, оставляет свой дом под присмотром рабов и каждому рабу даёт особое поручение, а привратнику наказывает бодрствовать.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот с чем можно сравнить это ожидание: человек, отправляясь в далёкое путешествие, оставляет свой дом под присмотром рабов и каждому рабу даёт особое поручение, а привратнику наказывает бодрствовать.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот с чем можно сравнить это ожидание: человек, отправляясь в далёкое путешествие, оставляет свой дом под присмотром рабов и каждому рабу даёт особое поручение, а привратнику наказывает бодрствовать.
- La Bible du Semeur 2015 - Les choses se passeront comme lorsqu’un homme quitte sa maison pour un long voyage et en laisse la responsabilité à ses serviteurs, en confiant à chacun sa tâche. Il commande au portier de veiller.
- リビングバイブル - こう言えば、もっとはっきりわかるでしょう。ちょうど、外国旅行に出かける人が、使用人たちに留守中の仕事の手配をし、門番には、主人の帰りを見張っているようにと命じて出かけるのと同じです。
- Nestle Aland 28 - Ὡς ἄνθρωπος ἀπόδημος ἀφεὶς τὴν οἰκίαν αὐτοῦ καὶ δοὺς τοῖς δούλοις αὐτοῦ τὴν ἐξουσίαν ἑκάστῳ τὸ ἔργον αὐτοῦ καὶ τῷ θυρωρῷ ἐνετείλατο ἵνα γρηγορῇ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὡς ἄνθρωπος ἀπόδημος, ἀφεὶς τὴν οἰκίαν αὐτοῦ, καὶ δοὺς τοῖς δούλοις αὐτοῦ τὴν ἐξουσίαν, ἑκάστῳ τὸ ἔργον αὐτοῦ, καὶ τῷ θυρωρῷ ἐνετείλατο ἵνα γρηγορῇ.
- Nova Versão Internacional - É como um homem que sai de viagem. Ele deixa sua casa, encarrega de tarefas cada um dos seus servos e ordena ao porteiro que vigie.
- Hoffnung für alle - Es wird dann so sein wie bei einem Mann, der vorhat, ins Ausland zu reisen. Bevor er sein Haus verlässt, überträgt er seinen Dienern die Verantwortung: Er weist jedem eine bestimmte Arbeit zu und befiehlt dem Pförtner, wachsam zu sein.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ก็เหมือนชายคนหนึ่งออกจากบ้านไป เขาตั้งคนรับใช้ให้รับผิดชอบหน้าที่ต่างๆ ตามที่แต่ละคนได้รับมอบหมายและบอกคนเฝ้าประตูให้เฝ้าระวังไว้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เหมือนกับชายคนหนึ่งที่ออกเดินทางไป เมื่อถึงเวลาที่เขาจะจากบ้านไป เขาให้พวกทาสรับใช้ดูแล มอบหมายงานให้แต่ละคนและสั่งให้นายประตูเฝ้าไว้
交叉引用
- Rô-ma 13:6 - Do đó, anh chị em nộp thuế, vì nhà cầm quyền phục dịch Đức Chúa Trời khi họ thi hành nhiệm vụ.
- Khải Huyền 3:7 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Phi-la-đen-phi. Đây là thông điệp của Đấng Thánh và Chân Thật, Đấng giữ chìa khóa của Đa-vít. Đấng mở thì không ai đóng được; và Ngài đóng thì không ai mở được.
- Lu-ca 19:12 - “Một hoàng thân sắp đi xa nhận lễ tấn phong để về làm vua xứ mình.
- Lu-ca 19:13 - Trước khi lên đường, ông gọi mười đầy tớ đến giao cho mười nén bạc và dặn: ‘Hãy dùng số bạc này để kinh doanh khi ta đi vắng.’
- Lu-ca 19:14 - Nhưng dân bản xứ ghét ông nên họ gửi phái đoàn theo sau ông và phản đối: ‘Chúng tôi không muốn ông ấy làm vua của chúng tôi.’
- Lu-ca 19:15 - Khi được tấn phong làm vua, ông trở về và cho gọi mười đầy tớ mà ông đã giao bạc đến báo lợi tức.
- Lu-ca 19:16 - Người thứ nhất đến trình: ‘Thưa chủ, nén bạc của chủ đã sinh lợi mười lần!’
- Lu-ca 19:17 - Vua khen: ‘Tốt lắm, ngươi rất ngay thật. Vì ngươi trung thành trong việc nhỏ, ta sẽ cho ngươi cai trị mười thành phố.’
- 1 Cô-rinh-tô 3:5 - Vậy, Phao-lô là ai? A-bô-lô là ai? Chúng tôi chỉ là đầy tớ của Đức Chúa Trời—những người đã giúp anh chị em tin nhận Ngài—theo khả năng Chúa cho mỗi người.
- 1 Cô-rinh-tô 3:6 - Tôi đã trồng, A-bô-lô đã tưới, nhưng Đức Chúa Trời làm cho lớn lên.
- 1 Cô-rinh-tô 3:7 - Người trồng, người tưới đều không quan trọng, vì chính Đức Chúa Trời làm cho cây lớn lên.
- 1 Cô-rinh-tô 3:8 - Người trồng, người tưới đều như nhau, mỗi người được thưởng tùy theo công khó mình.
- 1 Cô-rinh-tô 3:9 - Chúng tôi là bạn đồng sự phục vụ Đức Chúa Trời, còn anh chị em là ruộng, là nhà của Ngài.
- 1 Cô-rinh-tô 3:10 - Nhờ ơn phước của Đức Chúa Trời, tôi đã đặt nền móng như một nhà kiến trúc giỏi và người khác xây cất lên trên, nhưng mỗi người phải thận trọng về cách xây cất của mình.
- 1 Cô-rinh-tô 12:4 - Có nhiều ân tứ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa Thánh Linh.
- 1 Cô-rinh-tô 12:5 - Có nhiều cách phục vụ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 12:6 - Có nhiều chức năng khác nhau nhưng chỉ có một Đức Chúa Trời thực hiện mọi việc trong mọi người.
- 1 Cô-rinh-tô 12:7 - Ân tứ thuộc linh được biểu lộ nơi mỗi người một khác vì lợi ích chung.
- 1 Cô-rinh-tô 12:8 - Chúa Thánh Linh cho người này lời nói khôn ngoan, cũng Chúa Thánh Linh ấy cho người kia nói điều hiểu biết.
- 1 Cô-rinh-tô 12:9 - Chúa Thánh Linh cho người này đức tin, người khác ân tứ chữa bệnh.
- 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:11 - Những ân tứ ấy đều do cùng một Chúa Thánh Linh phân phối cho mọi người theo ý Ngài.
- 1 Cô-rinh-tô 12:12 - Thân thể con người gồm nhiều chi thể khác nhau. Chi thể tuy nhiều nhưng kết hợp làm một thân thể. Thân thể Chúa Cứu Thế cũng vậy.
- 1 Cô-rinh-tô 12:13 - Vài người trong chúng ta là người Do Thái, người Hy Lạp, người nô lệ, hay người tự do. Nhờ một Chúa Thánh Linh, tất cả chúng ta đều chịu báp-tem để gia nhập vào một thân thể, và chúng ta đều nhận lãnh cùng một Chúa Thánh Linh.
- 1 Cô-rinh-tô 12:14 - Thân thể không phải chỉ có một bộ phận, nhưng gồm nhiều bộ phận.
- 1 Cô-rinh-tô 12:15 - Nếu chân nói: “Tôi không phải là tay nên không thuộc về thân thể,” thì không vì thế mà chân không thuộc về thân thể.
- 1 Cô-rinh-tô 12:16 - Nếu tai nói: “Tôi không phải là mắt nên không thuộc về thân thể,” thì không vì thế mà tai không thuộc về thân thể.
- 1 Cô-rinh-tô 12:17 - Nếu cả thân thể đều là mắt, làm sao nghe? Nếu cả thân thể đều là tai, làm sao ngửi?
- 1 Cô-rinh-tô 12:18 - Đức Chúa Trời đã phân định mỗi chi thể trong thân thể theo ý Ngài.
- 1 Cô-rinh-tô 12:19 - Nếu tất cả chỉ là một chi thể, đâu còn thân thể nữa!
- 1 Cô-rinh-tô 12:20 - Thật ra, bộ phận tuy nhiều nhưng hợp làm một thân thể.
- 1 Cô-rinh-tô 12:21 - Mắt không thể nói với tay: “Tôi không cần đến anh,” đầu không thể nói với hai chân: “Tôi không cần các anh.”
- 1 Cô-rinh-tô 12:22 - Trái lại, những chi thể nào trong thân có vẻ yếu ớt nhất lại là cần thiết nhất.
- 1 Cô-rinh-tô 12:23 - Chi thể nào tưởng tầm thường lại càng được tôn trọng. Chi thể nào thiếu vẻ đẹp lại cần được trau dồi hơn.
- 1 Cô-rinh-tô 12:24 - Các chi thể đã đẹp không cần trang điểm nữa. Đức Chúa Trời xếp đặt các phần trong thân thể chúng ta theo nguyên tắc: Chi thể yếu kém hơn lại được săn sóc tôn trọng hơn,
- 1 Cô-rinh-tô 12:25 - để tất cả các chi thể đều hòa hợp, hỗ trợ nhau.
- 1 Cô-rinh-tô 12:26 - Nếu chi thể nào đau, cả thân thể cùng đau; nếu chi thể nào được ngợi tôn, cả thân thể cùng vui mừng.
- 1 Cô-rinh-tô 12:27 - Anh chị em là thân thể của Chúa Cứu Thế, mỗi người là một chi thể.
- 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:29 - Không phải tất cả là sứ đồ, hoặc tiên tri hay giáo sư. Không phải tất cả đều làm phép lạ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:30 - Cũng không phải tất cả đều có ân tứ chữa bệnh, hoặc nói hay thông dịch ngoại ngữ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:31 - Anh chị em hãy khao khát ân tứ hữu ích hơn. Nhưng bây giờ tôi sẽ chỉ cho anh chị em đường lối tốt đẹp nhất.
- Cô-lô-se 4:1 - Người chủ hãy đối xử công bằng tử tế với tôi tớ mình. Đừng quên anh chị em cũng có Chủ trên trời đang xem xét hành động của anh chị em.
- Rô-ma 12:4 - Thân thể chúng ta có nhiều chi thể, mỗi chi thể giữ một chức phận khác nhau.
- Rô-ma 12:5 - Cũng thế, trong Chúa Cứu Thế, tất cả chúng ta hợp làm một thân thể, và các chi thể đều tùy thuộc lẫn nhau.
- Rô-ma 12:6 - Trong ơn phước Ngài, Đức Chúa Trời ban ân tứ cho chúng ta mỗi người một khác. Người có ân tứ nói tiên tri, hãy nói theo đức tin mình.
- Rô-ma 12:7 - Ai phục dịch, hãy hăng hái phục dịch. Ai dạy dỗ, hãy chuyên tâm dạy dỗ.
- Rô-ma 12:8 - Ai khích lệ, hãy tận tình khích lệ. Ai cứu tế, hãy dâng hiến rời rộng. Ai lãnh đạo, hãy tận tâm lãnh đạo. Ai an ủi người đau khổ, hãy hết lòng an ủi.
- Ma-thi-ơ 16:19 - Ta sẽ trao chìa khóa Nước Trời cho con, cửa nào con đóng dưới đất, cũng sẽ đóng lại trên trời, cửa nào con mở dưới đất, cũng sẽ mở ra trên trời!”
- Ê-xê-chi-ên 3:17 - “Hỡi con người, Ta lập con làm người canh giữ nhà Ít-ra-ên. Khi nào con nhận sứ điệp của Ta, thì hãy lập tức cảnh báo chúng.
- Ê-xê-chi-ên 3:18 - Khi Ta cảnh báo kẻ ác rằng: ‘Ngươi hẳn sẽ chết,’ nhưng con không chịu nói lại lời cảnh báo đó, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi chúng. Và con phải chịu trách nhiệm về cái chết của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 3:19 - Nếu con cảnh báo mà chúng không nghe và cứ phạm tội, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi mình. Còn con sẽ được sống vì con đã vâng lời Ta.
- Ê-xê-chi-ên 3:20 - Nếu một người công chính từ bỏ đường công chính của mình mà phạm tội thì Ta sẽ đặt chướng ngại trong đường người đó, nó sẽ chết. Nếu con không cảnh báo nó, nó sẽ chết trong tội lỗi mình. Những việc công chính ngày trước không thể cứu nó, con phải chịu trách nhiệm về cái chết của nó.
- Ê-xê-chi-ên 3:21 - Tuy nhiên, nếu con cảnh báo người công chính đừng phạm tội, người ấy chịu nghe lời con và không phạm tội, thì người sẽ được sống, và con cũng được sống.”
- Ê-xê-chi-ên 33:2 - “Hỡi con người, hãy nói với dân tộc con sứ điệp này: ‘Khi Ta sai một đạo quân chống lại một nước, thì dân nước ấy chọn một người canh gác.
- Ê-xê-chi-ên 33:3 - Khi người canh gác thấy đạo quân đến, người ấy thổi còi báo động dân chúng.
- Ê-xê-chi-ên 33:4 - Nếu người nào nghe tiếng báo động mà không chịu để ý, thì người ấy phải chịu trách nhiệm về tính mạng mình.
- Ê-xê-chi-ên 33:5 - Vì nó đã nghe tiếng kèn mà không cảnh giác, đó là lỗi của nó. Nếu nó chịu cảnh giác, hẳn đã cứu được mạng sống mình.
- Ê-xê-chi-ên 33:6 - Nếu người canh gác thấy kẻ thù đến, nhưng không thổi kèn báo động cho dân chúng, thì người ấy phải chịu trách nhiệm về tình trạng của dân. Dân chúng sẽ chết trong tội lỗi mình, nhưng Ta sẽ quy trách nhiệm cho người canh gác về cái chết của dân chúng.’
- Ê-xê-chi-ên 33:7 - Bây giờ, hỡi con người, Ta lập con làm người canh gác cho dân tộc Ít-ra-ên. Vì thế, hãy nghe lời Ta và cảnh cáo họ.
- Ê-xê-chi-ên 33:8 - Nếu Ta công bố kẻ ác phải chết nhưng con không nói lại lời Ta để cảnh cáo chúng ăn năn, thì chúng vẫn sẽ chết trong tội lỗi mình, và Ta sẽ quy trách nhiệm cho con về cái chết của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 33:9 - Nhưng nếu con cảnh cáo chúng để ăn năn nhưng chúng không ăn năn, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi mình, còn con cứu được tính mạng mình.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:29 - Vì tôi biết sau khi tôi đi, sẽ có phần tử giả mạo trà trộn phá hoại anh em như lang sói độc ác chẳng tiếc gì bầy chiên.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:30 - Ngay trong anh em cũng sẽ có người xuyên tạc chân lý để lôi cuốn tín hữu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:31 - Vậy anh em phải đề cao cảnh giác, đừng quên tôi đã đổ nhiều nước mắt khuyên bảo mọi người, ngày cũng như đêm, ròng rã suốt ba năm.
- Ma-thi-ơ 24:45 - “Ai là quản gia trung thành, khôn ngoan, được chủ ủy thác coi sóc người nhà và phân phát thực phẩm cho họ đúng giờ?
- Ma-thi-ơ 24:46 - Người ấy sẽ được khen ngợi khi chủ trở về thấy đã làm trọn bổn phận.
- Ma-thi-ơ 24:47 - Ta quả quyết, chủ sẽ cho người ấy cai quản tất cả tài sản mình.
- Cô-lô-se 3:24 - Đừng quên Chúa sẽ tưởng thưởng anh chị em phần cơ nghiệp xứng đáng. Vì Chúa Cứu Thế mới thật là Chủ của anh chị em.
- Lu-ca 12:36 - như đầy tớ chờ đợi chủ dự tiệc cưới về, khi chủ về đến và gõ cửa, lập tức mở cửa cho chủ.
- Lu-ca 12:37 - Đầy tớ sẽ được khen thưởng nếu chủ trở về thấy sẵn sàng chờ đợi. Chắc chắn chủ sẽ cho ngồi vào bàn, thắt lưng dọn ăn cho họ.
- Lu-ca 12:38 - Dù lúc chiều tối hay nửa đêm hoặc trước rạng đông, chủ về nhà thấy họ sẵn sàng, chủ sẽ khen thưởng.
- Lu-ca 12:39 - Hãy nhớ điều này: Nếu chủ nhà biết trước giờ bọn gian phi đến, hẳn sẽ không bị mất trộm.
- Lu-ca 12:40 - Vậy các con phải sẵn sàng, vì Con Người sẽ đến vào giờ các con không ngờ.”
- 1 Cô-rinh-tô 15:58 - Vậy, thưa anh chị em thân yêu, hãy giữ vững đức tin, đừng rúng chuyển. Luôn luôn tích cực phục vụ Chúa, vì không một việc nào anh chị em làm cho Chúa là vô ích cả.
- Ma-thi-ơ 25:14 - “Nước Trời cũng giống trường hợp người chủ sắp lên đường viễn du, gọi các đầy tớ vào, ủy thác cho họ tài sản mình.
- Ma-thi-ơ 25:15 - Chủ giao cho người thứ nhất năm túi bạc, người thứ hai, hai túi bạc, và người thứ ba một túi bạc.
- Ma-thi-ơ 25:16 - Sau khi chủ lên đường, người lãnh năm túi bạc lập tức kinh doanh, lời được năm túi bạc.
- Ma-thi-ơ 25:17 - Người nhận hai túi bạc cũng đầu tư, thu lời hai túi bạc.
- Ma-thi-ơ 25:18 - Còn người nhận một túi bạc đào đất chôn giấu số vàng của chủ.
- Ma-thi-ơ 25:19 - Sau một thời gian khá lâu, chủ trở về, tính sổ với các đầy tớ.
- Ma-thi-ơ 25:20 - Người nhận năm túi bạc đem thêm năm túi bạc đến trình: ‘Thưa chủ, năm túi bạc chủ giao, tôi làm lời thêm được năm túi nữa.’
- Ma-thi-ơ 25:21 - Chủ khen: ‘Tốt lắm, đầy tớ ngay thật và trung tín. Con đã trung tín trong việc nhỏ, nên sẽ được ủy thác nhiều việc lớn. Hãy cùng chung vui với Ta!’
- Ma-thi-ơ 25:22 - Người lãnh hai túi bạc cũng bước đến: ‘Thưa chủ, hai túi bạc chủ giao, tôi làm lợi thêm được hai túi nữa.’
- Ma-thi-ơ 25:23 - Chủ khen: ‘Tốt lắm, đầy tớ ngay thật và trung tín. Con đã trung tín trong việc nhỏ, nên sẽ được ủy thác nhiều việc lớn. Hãy cùng chung vui với ta!’
- Ma-thi-ơ 25:24 - Người nhận một túi bạc đến phân trần: ‘Thưa chủ, tôi biết chủ khắt khe, hay gặt hái trong chỗ không gieo, thu hoạch ở nơi không trồng.
- Ma-thi-ơ 25:25 - Vì lo sợ, nên tôi tìm chỗ chôn giấu tiền của chủ, và đây, tôi xin gửi lại số tiền cho chủ.’
- Ma-thi-ơ 25:26 - Chủ quở trách: ‘Anh thật gian ngoa lười biếng! Đã biết ta thu hoạch lợi tức,
- Ma-thi-ơ 25:27 - sao anh không gửi số vàng ấy vào ngân hàng để khi ta về sẽ lấy cả vốn lẫn lời?’
- Ma-thi-ơ 25:28 - Rồi chủ ra lệnh: ‘Đem số tiền này cho người có mười túi bạc.
- Ma-thi-ơ 25:29 - Vì ai có, sẽ được thêm đến mức dư dật; còn ai không có, dù còn gì cũng bị lấy đi.
- Ma-thi-ơ 25:30 - Còn tên đầy tớ vô dụng kia, đem quăng nó vào chỗ tối tăm, đầy tiếng than khóc và nghiến răng.’”
- Giăng 10:3 - Người gác mở cửa đón người chăn, chiên nghe tiếng liền chạy đến. Người chăn gọi tên từng con chiên và dẫn ra khỏi chuồng.