逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi ấy, hai người đang làm ruộng, một người được rước đi, người kia bị bỏ lại.
- 新标点和合本 - 那时,两个人在田里,取去一个,撇下一个。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,两个人在田里,一个被接去,一个被撇下。
- 和合本2010(神版-简体) - 那时,两个人在田里,一个被接去,一个被撇下。
- 当代译本 - 那时,两个人在田里,一个将被接去,一个将被撇下;
- 圣经新译本 - 那时,两个人在田里工作,一个被接去,一个撇下来;
- 中文标准译本 - 那时,两个人在田里,一个被接去,一个被留下。
- 现代标点和合本 - 那时,两个人在田里,取去一个,撇下一个;
- 和合本(拼音版) - 那时,两个人在田里,取去一个,撇下一个;
- New International Version - Two men will be in the field; one will be taken and the other left.
- New International Reader's Version - Two men will be in the field. One will be taken and the other left.
- English Standard Version - Then two men will be in the field; one will be taken and one left.
- New Living Translation - “Two men will be working together in the field; one will be taken, the other left.
- Christian Standard Bible - Then two men will be in the field; one will be taken and one left.
- New American Standard Bible - At that time there will be two men in the field; one will be taken and one will be left.
- New King James Version - Then two men will be in the field: one will be taken and the other left.
- Amplified Bible - At that time two men will be in the field; one will be taken [for judgment] and one will be left.
- American Standard Version - Then shall two men be in the field; one is taken, and one is left:
- King James Version - Then shall two be in the field; the one shall be taken, and the other left.
- New English Translation - Then there will be two men in the field; one will be taken and one left.
- World English Bible - Then two men will be in the field: one will be taken and one will be left.
- 新標點和合本 - 那時,兩個人在田裏,取去一個,撇下一個。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,兩個人在田裏,一個被接去,一個被撇下。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那時,兩個人在田裏,一個被接去,一個被撇下。
- 當代譯本 - 那時,兩個人在田裡,一個將被接去,一個將被撇下;
- 聖經新譯本 - 那時,兩個人在田裡工作,一個被接去,一個撇下來;
- 呂振中譯本 - 那時兩個人在田地裏,必有一個被接去,一個被撇下;
- 中文標準譯本 - 那時,兩個人在田裡,一個被接去,一個被留下。
- 現代標點和合本 - 那時,兩個人在田裡,取去一個,撇下一個;
- 文理和合譯本 - 時、二人在田、取一舍一、
- 文理委辦譯本 - 時、二人在田、擒一、縱一、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此時二人在田、一見取、一見遺、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 斯時二人在田、一擢一遺;
- Nueva Versión Internacional - Estarán dos hombres en el campo: uno será llevado y el otro será dejado.
- 현대인의 성경 - 그때 두 사람이 들에 있어도 하나는 데려가고 하나는 버려 둘 것이며
- Новый Русский Перевод - Двое будут работать в поле: один будет взят, а другой оставлен .
- Восточный перевод - Двое будут работать в поле: один будет взят, а другой оставлен .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Двое будут работать в поле: один будет взят, а другой оставлен .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Двое будут работать в поле: один будет взят, а другой оставлен .
- La Bible du Semeur 2015 - Alors deux ouvriers travailleront côte à côte dans un champ : l’un sera emmené, l’autre laissé.
- リビングバイブル - その時、二人の人が畑で仕事をしていると、一人は天に上げられ、一人はあとに残されます。
- Nestle Aland 28 - Τότε δύο ἔσονται ἐν τῷ ἀγρῷ, εἷς παραλαμβάνεται καὶ εἷς ἀφίεται·
- unfoldingWord® Greek New Testament - τότε ἔσονται δύο ἐν τῷ ἀγρῷ; εἷς παραλαμβάνεται, καὶ εἷς ἀφίεται.
- Nova Versão Internacional - Dois homens estarão no campo: um será levado e o outro deixado.
- Hoffnung für alle - Zwei Männer werden auf dem Feld arbeiten; der eine wird angenommen, und der andere bleibt zurück.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชายสองคนอยู่ในทุ่งนา คนหนึ่งจะถูกรับไปและอีกคนหนึ่งจะถูกทิ้งไว้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จะมีชาย 2 คนอยู่ในนา คนหนึ่งจะถูกพาตัวไป อีกคนหนึ่งถูกทิ้งไว้
交叉引用
- Lu-ca 23:39 - Một tử tội bị đóng đinh bên cạnh cũng nhiếc móc Chúa: “Anh không phải là Đấng Mết-si-a sao? Hãy tự giải thoát và cứu bọn tôi với!”
- Lu-ca 23:40 - Nhưng tên kia trách nó: “Anh không sợ Đức Chúa Trời sao?
- Lu-ca 23:41 - Mặc dù chịu chung một bản án tử hình, nhưng anh và tôi đền tội thật xứng đáng; còn Người này có tội gì đâu?”
- Lu-ca 23:42 - Rồi anh quay lại: “Thưa Chúa Giê-xu, khi về Nước Chúa, xin nhớ đến con!”
- Lu-ca 23:43 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta hứa chắc chắn, hôm nay con sẽ ở với Ta trong thiên đàng!”
- 1 Cô-rinh-tô 4:7 - Anh chị em kiêu hãnh về việc gì? Có điều gì không do Đức Chúa Trời ban cho anh chị em? Đã nhận lãnh của Đức Chúa Trời, sao anh chị em còn khoe khoang như không hề nhận lãnh?
- 2 Sử Ký 33:12 - Gặp hoạn nạn khủng khiếp, Ma-na-se mới tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình và hết sức hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- 2 Sử Ký 33:13 - Khi vua cầu nguyện, Chúa Hằng Hữu nhậm lời, lắng nghe lời van nài của vua. Vậy, Chúa Hằng Hữu đem vua về Giê-ru-sa-lem và vương quốc của vua. Ma-na-se nhìn biết rằng chỉ có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!
- 2 Sử Ký 33:14 - Sau đó, Ma-na-se xây tường lũy rất cao quanh Thành Đa-vít, phía tây Ghi-hôn trong Thung lũng Kít-rôn cho đến tận Cổng Cá, bọc quanh Ô-phên. Vua bổ nhiệm các tướng chỉ huy quân đội để phòng thủ các thành kiên cố trong nước Giu-đa.
- 2 Sử Ký 33:15 - Ma-na-se dẹp bỏ các thần nước ngoài, các hình tượng vua đã dựng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và phá bỏ các bàn thờ tà thần vua đã xây trên đồi thuộc khu vực của Đền Thờ và tại Giê-ru-sa-lem, rồi vứt hết ra bên ngoài thành.
- 2 Sử Ký 33:16 - Rồi vua xây bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu, dâng các tế lễ bình an cùng cảm tạ và bảo toàn dân Giu-đa phụng sự Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 33:17 - Tuy nhiên, dân chúng vẫn còn dâng tế lễ trên các đỉnh núi đồi, dù chỉ có Chúa, là Đức Chúa Trời của họ.
- 2 Sử Ký 33:18 - Các việc trị vì của Ma-na-se, lời vua cầu nguyện với Đức Chúa Trời, các sứ điệp của các nhà tiên tri nhân danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên nói với vua đều được chép trong Sách Các Vua Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 33:19 - Bài cầu nguyện của Ma-na-se, cách Đức Chúa Trời nhậm lời, cũng như các tội ác, vi phạm của vua, các địa điểm vua lập các miếu thờ, các hình tượng, tượng thần A-sê-ra và tượng chạm trong thời gian vua chưa hạ mình đầu phục Chúa đều được chép trong Ký Lục của Nhà Tiên Kiến.
- 2 Sử Ký 33:20 - Ma-na-se qua đời, được an táng ngay trong hoàng cung. Con vua là A-môn lên ngôi kế vị cha.
- 2 Sử Ký 33:21 - A-môn được hai mươi hai tuổi khi lên ngôi và chỉ trị vì được hai năm tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 33:22 - A-môn làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu như Ma-na-se, cha mình đã làm trước kia. A-môn dâng tế lễ và phục vụ các tượng chạm mà Ma-na-se, cha mình đã làm.
- 2 Sử Ký 33:23 - Nhưng không như vua cha Ma-na-se, vua ngoan cố không chịu hạ mình trước mặt Chúa Hằng Hữu. A-môn phạm tội còn nặng hơn cha mình.
- 2 Sử Ký 33:24 - Các đại thần âm mưu phản nghịch và ám sát vua ngay trong hoàng cung.
- 2 Phi-e-rơ 2:5 - Đức Chúa Trời đã chẳng chừa một ai lúc Ngài dùng cơn đại nạn tiêu diệt thế giới vô đạo, ngoại trừ Nô-ê, người truyền giảng Đạo công chính, với bảy người trong gia đình.
- 2 Phi-e-rơ 2:7 - Nhưng Đức Chúa Trời đã cứu Lót ra khỏi Sô-đôm, vì ông là một người công chính, tâm hồn ông bị giày vò vì lối sống vô luân của những người gian ác chung quanh mình.
- 2 Phi-e-rơ 2:8 - Đúng vậy, Lót là người công chính, linh hồn ông bị dằn vặt bởi những điều tội lỗi ông đã thấy và nghe diễn ra hằng ngày.
- 2 Phi-e-rơ 2:9 - Như vậy, Chúa biết giải cứu người tin kính khỏi cơn cám dỗ, còn người vô đạo đến ngày phán xét sẽ bị Ngài hình phạt.
- Lu-ca 17:34 - Đêm đó, hai người ngủ chung một giường; một người được rước đi, người kia bị bỏ lại.
- Lu-ca 17:35 - Hai người phụ nữ đang xay lúa chung một cối xay; một người được rước đi, người kia bị bỏ lại.
- Lu-ca 17:36 - Hai người đang làm ruộng ngoài đồng; một người được rước đi, người kia bị bỏ lại.”
- Lu-ca 17:37 - Các môn đệ hỏi: “Thưa Chúa, việc đó sẽ xảy ra tại đâu?” Chúa Giê-xu đáp: “Xác chết nằm đâu, chim kên kên tụ họp ở đó.”