逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua lại sai người khác giục giã: ‘Tiệc đã dọn sẵn. Bò và thú béo đã nấu xong. Mời tân khách đến dự!’
- 新标点和合本 - 王又打发别的仆人,说:‘你们告诉那被召的人,我的筵席已经预备好了,牛和肥畜已经宰了,各样都齐备,请你们来赴席。’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 王又打发别的仆人,说:‘你们去告诉那被邀的人,我的宴席已经预备好了,牛和肥畜已经宰了,各样都齐备,请你们来赴宴。’
- 和合本2010(神版-简体) - 王又打发别的仆人,说:‘你们去告诉那被邀的人,我的宴席已经预备好了,牛和肥畜已经宰了,各样都齐备,请你们来赴宴。’
- 当代译本 - 王再派其他奴仆去,说,‘去告诉被邀请的人,我的宴席已经备好,公牛和肥畜都宰了,一切都预备妥当,来赴婚宴吧!’
- 圣经新译本 - 他再派另一些仆人去,说:‘你们告诉被邀请的人,我已经预备好了筵席,公牛和肥畜已经宰了,一切都预备妥当。来参加婚筵吧!’
- 中文标准译本 - 王又派了别的奴仆,说:‘你们去对那些被邀请的人说,看哪,我的午餐我已经预备好了,公牛和肥畜已经宰杀了,一切都预备好了,请你们来赴婚宴。’
- 现代标点和合本 - 王又打发别的仆人,说:‘你们告诉那被召的人:我的筵席已经预备好了,牛和肥畜已经宰了,各样都齐备,请你们来赴席。’
- 和合本(拼音版) - 王又打发别的仆人,说:‘你们告诉那被召的人,我的筵席已经预备好了,牛和肥畜已经宰了,各样都齐备,请你们来赴席。’
- New International Version - “Then he sent some more servants and said, ‘Tell those who have been invited that I have prepared my dinner: My oxen and fattened cattle have been butchered, and everything is ready. Come to the wedding banquet.’
- New International Reader's Version - “Then he sent some more slaves. He said, ‘Tell those who were invited that I have prepared my dinner. I have killed my oxen and my fattest cattle. Everything is ready. Come to the wedding dinner.’
- English Standard Version - Again he sent other servants, saying, ‘Tell those who are invited, “See, I have prepared my dinner, my oxen and my fat calves have been slaughtered, and everything is ready. Come to the wedding feast.”’
- New Living Translation - “So he sent other servants to tell them, ‘The feast has been prepared. The bulls and fattened cattle have been killed, and everything is ready. Come to the banquet!’
- The Message - “He sent out another round of servants, instructing them to tell the guests, ‘Look, everything is on the table, the prime rib is ready for carving. Come to the feast!’
- Christian Standard Bible - Again, he sent out other servants and said, ‘Tell those who are invited: See, I’ve prepared my dinner; my oxen and fattened cattle have been slaughtered, and everything is ready. Come to the wedding banquet.’
- New American Standard Bible - Again he sent other slaves, saying, ‘Tell those who have been invited, “Behold, I have prepared my dinner; my oxen and my fattened cattle are all butchered and everything is ready. Come to the wedding feast!” ’
- New King James Version - Again, he sent out other servants, saying, ‘Tell those who are invited, “See, I have prepared my dinner; my oxen and fatted cattle are killed, and all things are ready. Come to the wedding.” ’
- Amplified Bible - Then he sent out some other servants, saying, ‘Tell those who have been invited, “Look, I have prepared my dinner; my oxen and fattened calves are butchered and everything is ready; come to the wedding feast.” ’
- American Standard Version - Again he sent forth other servants, saying, Tell them that are bidden, Behold, I have made ready my dinner; my oxen and my fatlings are killed, and all things are ready: come to the marriage feast.
- King James Version - Again, he sent forth other servants, saying, Tell them which are bidden, Behold, I have prepared my dinner: my oxen and my fatlings are killed, and all things are ready: come unto the marriage.
- New English Translation - Again he sent other slaves, saying, ‘Tell those who have been invited, “Look! The feast I have prepared for you is ready. My oxen and fattened cattle have been slaughtered, and everything is ready. Come to the wedding banquet.”’
- World English Bible - Again he sent out other servants, saying, ‘Tell those who are invited, “Behold, I have prepared my dinner. My cattle and my fatlings are killed, and all things are ready. Come to the wedding feast!”’
- 新標點和合本 - 王又打發別的僕人,說:『你們告訴那被召的人,我的筵席已經預備好了,牛和肥畜已經宰了,各樣都齊備,請你們來赴席。』
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 王又打發別的僕人,說:『你們去告訴那被邀的人,我的宴席已經預備好了,牛和肥畜已經宰了,各樣都齊備,請你們來赴宴。』
- 和合本2010(神版-繁體) - 王又打發別的僕人,說:『你們去告訴那被邀的人,我的宴席已經預備好了,牛和肥畜已經宰了,各樣都齊備,請你們來赴宴。』
- 當代譯本 - 王再派其他奴僕去,說,『去告訴被邀請的人,我的宴席已經備好,公牛和肥畜都宰了,一切都預備妥當,來赴婚宴吧!』
- 聖經新譯本 - 他再派另一些僕人去,說:‘你們告訴被邀請的人,我已經預備好了筵席,公牛和肥畜已經宰了,一切都預備妥當。來參加婚筵吧!’
- 呂振中譯本 - 他又差遣別的奴僕,說:「要告訴那些被請的人說:看哪,我的筵席 我已經豫備好了;我的公牛和肥畜已經宰了,百物齊備了,來赴婚筵吧!」
- 中文標準譯本 - 王又派了別的奴僕,說:『你們去對那些被邀請的人說,看哪,我的午餐我已經預備好了,公牛和肥畜已經宰殺了,一切都預備好了,請你們來赴婚宴。』
- 現代標點和合本 - 王又打發別的僕人,說:『你們告訴那被召的人:我的筵席已經預備好了,牛和肥畜已經宰了,各樣都齊備,請你們來赴席。』
- 文理和合譯本 - 復遣他僕曰、告所請者云、我餐已具、牛與肥畜已宰、百物俱備、可就筵矣、
- 文理委辦譯本 - 又遣僕曰、告所請者云、我餐已具、牛與肥畜已宰、百物備、可就筵矣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 復遣他僕曰、爾告所請者云、我餐已具、我牛與肥畜已宰、百物齊備、請赴婚筵、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 乃遣他僕曰:「告被柬者我已備筵、宰牛殺牲、百物畢具、請來參與嘉禮。」
- Nueva Versión Internacional - Luego mandó a otros siervos y les ordenó: “Digan a los invitados que ya he preparado mi comida: Ya han matado mis bueyes y mis reses cebadas, y todo está listo. Vengan al banquete de bodas”.
- 현대인의 성경 - 왕은 또 다른 종들을 초대한 사람들에게 보내 ‘살진 소를 잡아 모든 음식을 푸짐하게 준비해 놓았으니 어서 잔치에 오십시오’ 하라고 하였다.
- Новый Русский Перевод - Тогда царь послал других слуг, наказав им: «Пойдите и скажите им, что мой пир уже готов, зарезаны быки и другой откормленный скот, все угощение готово, пусть приходят на свадебный пир».
- Восточный перевод - Тогда царь послал других рабов, наказав им: «Пойдите и скажите им, что мой пир уже готов, зарезаны быки и другой откормленный скот, всё угощение готово, пусть приходят на свадебный пир».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда царь послал других рабов, наказав им: «Пойдите и скажите им, что мой пир уже готов, зарезаны быки и другой откормленный скот, всё угощение готово, пусть приходят на свадебный пир».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда царь послал других рабов, наказав им: «Пойдите и скажите им, что мой пир уже готов, зарезаны быки и другой откормленный скот, всё угощение готово, пусть приходят на свадебный пир».
- La Bible du Semeur 2015 - Alors il envoie d’autres serviteurs pour insister de sa part auprès des invités : « Portez-leur ce message : J’ai préparé mon banquet, j’ai fait tuer mes jeunes taureaux et mes plus belles bêtes, et tout est prêt. Venez donc aux noces. »
- リビングバイブル - それで王は、もう一度別の使いをやり、こう言わせました。『何もかも用意ができました。肉も焼き始めています。おいでを待つばかりです。』
- Nestle Aland 28 - πάλιν ἀπέστειλεν ἄλλους δούλους λέγων· εἴπατε τοῖς κεκλημένοις· ἰδοὺ τὸ ἄριστόν μου ἡτοίμακα, οἱ ταῦροί μου καὶ τὰ σιτιστὰ τεθυμένα καὶ πάντα ἕτοιμα· δεῦτε εἰς τοὺς γάμους.
- unfoldingWord® Greek New Testament - πάλιν ἀπέστειλεν ἄλλους δούλους λέγων, εἴπατε τοῖς κεκλημένοις, ἰδοὺ, τὸ ἄριστόν μου ἡτοίμακα, οἱ ταῦροί μου καὶ τὰ σιτιστὰ τεθυμένα, καὶ πάντα ἕτοιμα; δεῦτε εἰς τοὺς γάμους.
- Nova Versão Internacional - “De novo enviou outros servos e disse: ‘Digam aos que foram convidados que preparei meu banquete: meus bois e meus novilhos gordos foram abatidos, e tudo está preparado. Venham para o banquete de casamento!’
- Hoffnung für alle - Da schickte er andere Diener und ließ den Eingeladenen nochmals ausrichten: ›Es ist alles fertig, die Ochsen und Mastkälber sind geschlachtet. Das Fest kann beginnen. Kommt doch zur Hochzeit!‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “แล้วพระองค์จึงทรงส่งคนไปอีกและสั่งว่า ‘ไปบอกพวกที่รับเชิญไว้ว่าเราเตรียมงานเลี้ยงเรียบร้อย วัวและโคขุนก็ชำแหละเสร็จ ทุกอย่างพร้อมแล้ว มาร่วมงานเลี้ยงเถิด’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านจึงส่งผู้รับใช้อื่นๆ ไปอีกว่า ‘จงไปบอกบรรดาแขกว่า “ดูสิ เราได้เตรียมอาหารเย็นไว้ ทั้งโคและลูกโคอ้วนพีก็ฆ่าไว้แล้ว ทุกสิ่งก็พร้อม มางานเลี้ยงสมรสเถิด”’
交叉引用
- Thi Thiên 86:5 - Lạy Chúa, Ngài là thiện hảo và sẵn sàng tha thứ, chan hòa nhân ái cho người cầu xin.
- Lu-ca 24:46 - Ngài nhấn mạnh: “Thánh Kinh chép: Đấng Mết-si-a phải chịu thống khổ, đến ngày thứ ba sẽ sống lại.
- Lu-ca 24:47 - Phúc Âm cứu rỗi phải được công bố cho tất cả dân tộc, bắt đầu từ thành Giê-ru-sa-lem: ‘Ai ăn năn trở về với Ta sẽ được tha tội.’
- Lu-ca 14:17 - Đến giờ, ông sai đầy tớ đi báo cho tân khách: ‘Tiệc đã dọn, xin mời đến dự.’
- Nê-hê-mi 9:17 - Họ không chịu vâng lời, cũng không lưu ý đến các phép lạ Chúa thực hiện ngay giữa họ; nhưng lại bướng bỉnh chọn người hướng dẫn mình quay về Ai Cập sống đời nô lệ. Tuy nhiên, Chúa là Đức Chúa Trời sẵn lòng thứ tha, đầy khoan dung, thương xót, chậm giận, và giàu lòng nhân từ; Chúa không từ bỏ họ.
- Lu-ca 10:1 - Sau đó, Chúa chọn thêm bảy mươi hai môn đệ, sai từng đôi đi trước đến các thành phố làng mạc, là những nơi Ngài định viếng thăm.
- Lu-ca 10:2 - Ngài phán bảo họ: “Mùa gặt thật trúng, nhưng thợ gặt còn ít. Các con hãy cầu xin Chủ mùa gặt đưa thêm nhiều thợ gặt vào đồng lúa của Ngài.
- Lu-ca 10:3 - Sửa soạn lên đường! Ta sai các con ra đi như chiên vào giữa bầy muông sói.
- Lu-ca 10:4 - Đừng đem theo tiền bạc, túi bao, hay giày dép. Đừng dừng lại chào hỏi ai dọc đường.
- Lu-ca 10:5 - Khi vào nhà nào, các con cầu phước cho nhà đó.
- Lu-ca 10:6 - Nếu nhà ấy xứng đáng, họ sẽ được phước lành. Nếu không, phước lành sẽ trở về với các con.
- Lu-ca 10:7 - Khi vào thành nào, cứ ở trong một nhà, đừng bỏ nhà này sang nhà khác. Khi người ta mời, các con cứ ăn uống, vì người làm việc xứng đáng được tiếp đãi.
- Lu-ca 10:8 - Nếu thành nào tiếp rước và dọn thức ăn, các con cứ ăn.
- Lu-ca 10:9 - Các con chữa lành người bệnh, và báo cho họ biết: ‘Nước của Đức Chúa Trời gần đến.’
- Lu-ca 10:10 - Nếu thành nào từ chối không tiếp rước, các con phải cảnh cáo:
- Lu-ca 10:11 - ‘Chúng tôi giũ áo ra đi, không còn chịu trách nhiệm về thành này nữa. Nhưng đừng quên Nước của Đức Chúa Trời gần đến!’
- Lu-ca 10:12 - Ta quả quyết, đến ngày phán xét, thành phố gian ác như Sô-đôm còn có thể dung thứ hơn thành ấy.
- Lu-ca 10:13 - Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
- Lu-ca 10:14 - Đến ngày phán xét, Ty-rơ và Si-đôn còn đáng được dung thứ hơn Cô-ra-xin và Bết-sai-đa.
- Lu-ca 10:15 - Còn thành Ca-bê-na-um được đem lên tận trời sao?—Không, nó sẽ bị ném xuống cõi chết. ”
- Lu-ca 10:16 - Chúa phán với các môn đệ: “Ai nghe các con là nghe Ta. Ai từ chối các con là từ chối Ta. Và ai từ chối Ta, là từ chối Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:8 - nhưng khi Chúa Thánh Linh giáng trên các con, các con sẽ nhận được quyền năng làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, và khắp thế giới.”
- 1 Cô-rinh-tô 5:7 - Hãy loại bỏ người tội lỗi đó—chẳng khác gì tẩy sạch men cũ—để anh chị em được tinh sạch như bánh không men. Vì Chúa Cứu Thế là Chiên Con của Đức Chúa Trời đã bị giết thay chúng ta rồi.
- 1 Cô-rinh-tô 5:8 - Vậy hãy ăn lễ Vượt Qua với bánh không men—là lòng thành thật, chân chính—và loại bỏ men cũ gian trá, độc ác.
- Rô-ma 8:32 - Đức Chúa Trời đã không tiếc chính Con Ngài, nhưng hy sinh Con để cứu chúng ta, hẳn Ngài cũng sẽ ban cho chúng ta mọi sự luôn với Con Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:19 - Lúc các tín hữu tản mác khắp nơi vì vụ áp bức sau khi Ê-tiên qua đời, một số đến tận Phê-ni-xi, Síp, và An-ti-ốt truyền giáo, nhưng chỉ cho người Do Thái.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:20 - Tuy nhiên, mấy tín hữu quê ở Síp và Ly-bi đến An-ti-ốt giảng về Chúa Giê-xu cho người Hy Lạp.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:17 - Ba ngày sau, Phao-lô mời các lãnh tụ Do Thái đến họp. Ông giải thích: “Thưa các ông, tôi chẳng làm điều gì phản dân hại nước, hay trái với tục lệ tổ tiên, nhưng tôi bị bắt tại Giê-ru-sa-lem và giao nộp cho người La Mã.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:18 - Người La Mã xét thấy tôi không phạm tội gì đáng bị tử hình, muốn trả tự do cho tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:19 - Nhưng một số lãnh đạo Do Thái phản đối, nên tôi buộc lòng phải khiếu nại lên Sê-sa, chứ không phải tôi đến đây tố cáo dân tộc tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:20 - Vì thế tôi mời các ông đến giáp mặt chuyện trò. Chính vì niềm hy vọng của dân tộc Ít-ra-ên mà tôi mang xiềng xích này.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:21 - Họ đáp: “Chúng tôi chẳng nhận được thư từ gì từ xứ Giu-đê nói về anh, cũng chẳng có ai từ Giê-ru-sa-lem đến đây tố cáo anh cả.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:22 - Tuy nhiên chúng tôi mong được nghe anh trình bày những gì anh tin, vì chúng tôi biết Đạo này bị phản đối khắp nơi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:23 - Đúng kỳ hẹn, họ kéo đến đông hơn trước, họp tại nhà trọ của Phao-lô. Suốt ngày, Phao-lô giảng luận về Nước của Đức Chúa Trời, dùng năm sách Môi-se và các sách tiên tri trình bày về Chúa Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:24 - Một số thính giả được thuyết phục tin Chúa, nhưng số còn lại vẫn không tin.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:25 - Thấy họ bất đồng ý kiến với nhau và sửa soạn ra về, Phao-lô kết luận: “Quả đúng như lời Chúa Thánh Linh đã dùng Tiên tri Y-sai phán dạy:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:26 - ‘Hãy đến nói với dân này: Các ngươi nghe điều Ta nói mà các ngươi không hiểu. Các ngươi thấy điều Ta làm mà các ngươi không nhận biết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:27 - Vì lòng dân này chai lì, đôi tai nghễnh ngãng, và đôi mắt khép kín— nên chúng không thể thấy, tai không thể nghe, lòng không thể hiểu, và chúng không thể quay về với Ta để được Ta chữa lành cho.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:28 - Tôi xin loan báo cho các anh biết: Đạo cứu rỗi của Đức Chúa Trời đã được truyền giảng cho Dân Ngoại và họ sẽ tin nhận.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:30 - Suốt hai năm, Phao-lô sống tại La Mã trong một căn nhà thuê. Ông tiếp đón những người đến thăm ông,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:31 - công bố Nước của Đức Chúa Trời, và giảng dạy về Chúa Cứu Thế Giê-xu cách bạo dạn. Không bị ai ngăn cấm.
- Giăng 6:50 - Ai ăn Bánh từ trời xuống, chẳng bao giờ chết.
- Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
- Giăng 6:52 - Người Do Thái cãi nhau: “Làm sao ông này cắt thịt mình cho chúng ta ăn được?”
- Giăng 6:53 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta quả quyết với anh chị em, nếu không ăn thịt và uống máu của Con Người, anh chị em không có sự sống thật.
- Giăng 6:54 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 6:55 - Vì thịt Ta là thức ăn thật, máu Ta là nước uống thật.
- Giăng 6:56 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta là người sống trong Ta và Ta sống trong người ấy.
- Giăng 6:57 - Như Cha Hằng sống là Đấng sai Ta xuống đời làm Nguồn Sống cho Ta; cũng vậy, Ta cũng làm Nguồn Sống cho người nào tiếp nhận Ta.
- Nhã Ca 5:1 - Anh đã vào khu vườn của anh rồi, em gái của anh, cô dâu của anh ơi. Anh đã hòa một dược với các hương liệu và ăn cả tàng ong với mật của anh. Anh uống rượu nho với sữa của anh. Ôi, hỡi người yêu và người được yêu, hãy ăn và uống! Vâng, hãy say men tình yêu của bạn!
- Châm Ngôn 9:1 - Khôn ngoan xây cất nhà mình; chạm bảy cột trụ.
- Châm Ngôn 9:2 - Giết chiên bò, pha rượu nho, chuẩn bị dọn tiệc lớn.
- Ma-thi-ơ 22:8 - Rồi vua bảo các cận thần: ‘Tiệc cưới đã dọn xong, nhưng khách được mời đều không xứng đáng.
- Ma-thi-ơ 21:36 - Chủ lại phái đến một nhóm tôi tớ đông hơn nữa. Họ cũng bị các đầy tớ đối xử tàn tệ và giết hại như trước.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:46 - Phao-lô và Ba-na-ba dõng dạc tuyên bố: “Đạo Chúa được truyền giảng cho anh chị em trước, nhưng anh chị em khước từ và xét mình không đáng được sống vĩnh cửu, nên chúng tôi quay sang Dân Ngoại.