逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người ta có thể nào trộm cướp Đức Chúa Trời được? Thế mà các ngươi trộm cướp Ta! Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có trộm cướp Chúa đâu nào?’ Các ngươi trộm cướp một phần mười và lễ vật quy định phải dâng cho Ta.
- 新标点和合本 - 人岂可夺取 神之物呢?你们竟夺取我的供物。你们却说:‘我们在何事上夺取你的供物呢?’就是你们在当纳的十分之一和当献的供物上。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 人岂可抢夺上帝呢?你们竟抢夺我!你们却说:‘我们在何事上抢夺你呢?’其实就是在你们当纳的十分之一奉献和当献的供物上。
- 和合本2010(神版-简体) - 人岂可抢夺 神呢?你们竟抢夺我!你们却说:‘我们在何事上抢夺你呢?’其实就是在你们当纳的十分之一奉献和当献的供物上。
- 当代译本 - “人怎可抢夺上帝的东西呢?可是你们不但抢夺我的东西,还说,‘我们哪里抢过你的东西?’ “你们在十分之一的奉献和其他供物上抢夺我的东西。
- 圣经新译本 - 人怎可抢夺 神之物呢?你们却抢夺属我之物,竟还问:‘我们抢夺了你的什么呢?’就是抢夺了当纳的十分之一和当献的祭物。
- 中文标准译本 - 难道人会抢夺神吗?你们却抢夺我!你们竟然问:‘我们是怎么抢夺你的呢?’你们是在当纳的 十分之一和当献的 供物上抢夺我 的。
- 现代标点和合本 - “人岂可夺取神之物呢?你们竟夺取我的供物。你们却说:‘我们在何事上夺取你的供物呢?’就是你们在当纳的十分之一和当献的供物上。
- 和合本(拼音版) - 人岂可夺取上帝之物呢?你们竟夺取我的供物。你们却说:‘我们在何事上夺取你的供物呢?’就是你们在当纳的十分之一和当献的供物上。
- New International Version - “Will a mere mortal rob God? Yet you rob me. “But you ask, ‘How are we robbing you?’ “In tithes and offerings.
- New International Reader's Version - “Will a mere human being dare to steal from God? But you rob me! “You ask, ‘How are we robbing you?’ “By holding back your offerings. You also steal from me when you do not bring me a tenth of everything you produce.
- English Standard Version - Will man rob God? Yet you are robbing me. But you say, ‘How have we robbed you?’ In your tithes and contributions.
- New Living Translation - “Should people cheat God? Yet you have cheated me! “But you ask, ‘What do you mean? When did we ever cheat you?’ “You have cheated me of the tithes and offerings due to me.
- The Message - “Begin by being honest. Do honest people rob God? But you rob me day after day. “You ask, ‘How have we robbed you?’ “The tithe and the offering—that’s how! And now you’re under a curse—the whole lot of you—because you’re robbing me. Bring your full tithe to the Temple treasury so there will be ample provisions in my Temple. Test me in this and see if I don’t open up heaven itself to you and pour out blessings beyond your wildest dreams. For my part, I will defend you against marauders, protect your wheat fields and vegetable gardens against plunderers.” The Message of God-of-the-Angel-Armies.
- Christian Standard Bible - “Will a man rob God? Yet you are robbing me!” “How do we rob you?” you ask. “By not making the payments of the tenth and the contributions.
- New American Standard Bible - “Would anyone rob God? Yet you are robbing Me! But you say, ‘How have we robbed You?’ In tithes and offerings.
- New King James Version - “Will a man rob God? Yet you have robbed Me! But you say, ‘In what way have we robbed You?’ In tithes and offerings.
- Amplified Bible - “Will a man rob God? Yet you are robbing Me! But you say, ‘In what way have we robbed You?’ In tithes and offerings [you have withheld].
- American Standard Version - Will a man rob God? yet ye rob me. But ye say, Wherein have we robbed thee? In tithes and offerings.
- King James Version - Will a man rob God? Yet ye have robbed me. But ye say, Wherein have we robbed thee? In tithes and offerings.
- New English Translation - Can a person rob God? You indeed are robbing me, but you say, ‘How are we robbing you?’ In tithes and contributions!
- World English Bible - Will a man rob God? Yet you rob me! But you say, ‘How have we robbed you?’ In tithes and offerings.
- 新標點和合本 - 人豈可奪取神之物呢?你們竟奪取我的供物。你們卻說:『我們在何事上奪取你的供物呢?』就是你們在當納的十分之一和當獻的供物上。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 人豈可搶奪上帝呢?你們竟搶奪我!你們卻說:『我們在何事上搶奪你呢?』其實就是在你們當納的十分之一奉獻和當獻的供物上。
- 和合本2010(神版-繁體) - 人豈可搶奪 神呢?你們竟搶奪我!你們卻說:『我們在何事上搶奪你呢?』其實就是在你們當納的十分之一奉獻和當獻的供物上。
- 當代譯本 - 「人怎可搶奪上帝的東西呢?可是你們不但搶奪我的東西,還說,『我們哪裡搶過你的東西?』 「你們在十分之一的奉獻和其他供物上搶奪我的東西。
- 聖經新譯本 - 人怎可搶奪 神之物呢?你們卻搶奪屬我之物,竟還問:‘我們搶奪了你的甚麼呢?’就是搶奪了當納的十分之一和當獻的祭物。
- 呂振中譯本 - 人怎可搶奪上帝 之物 呢?你們呢、竟搶奪了 獻與 我 之物 !卻還 問 說:「我們在甚麼事上搶奪了 獻與你之 物呢?」那就是當納的十分之一和當奉的獻物啊。
- 中文標準譯本 - 難道人會搶奪神嗎?你們卻搶奪我!你們竟然問:『我們是怎麼搶奪你的呢?』你們是在當納的 十分之一和當獻的 供物上搶奪我 的。
- 現代標點和合本 - 「人豈可奪取神之物呢?你們竟奪取我的供物。你們卻說:『我們在何事上奪取你的供物呢?』就是你們在當納的十分之一和當獻的供物上。
- 文理和合譯本 - 人可行竊於上帝乎、爾乃行竊於我、爾曰於何行竊於爾、在於輸什一、及獻禮物也、
- 文理委辦譯本 - 曰、人豈可欺上帝哉、惟爾欺我、爾曰、何欺爾、曰、不納什一、不獻禮物、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、 人豈可欺天主哉、惟爾曹欺我、爾曹曰、在何事欺主、 答曰、 在當納之什一、在當獻之禮物、
- Nueva Versión Internacional - »¿Acaso roba el hombre a Dios? ¡Ustedes me están robando! »Y todavía preguntan: “¿En qué te robamos?” »En los diezmos y en las ofrendas.
- 현대인의 성경 - 사람이 하나님의 것을 도둑질할 수 있느냐? 그러나 너희는 나의 것을 도둑질하고서도 ‘우리가 어떻게 주의 것을 도둑질하였습니까?’ 하고 말한다. 너희는 나에게 돌아올 십일조와 예물을 도둑질하였다.
- Новый Русский Перевод - Станет ли человек обкрадывать Бога? А вы обкрадываете Меня. Вы говорите: «Как мы обкрадываем Тебя?» Десятинами и приношениями .
- Восточный перевод - Станет ли человек обкрадывать Всевышнего? А вы обкрадываете Меня. Вы говорите: «Как мы обкрадываем Тебя?» Десятинами и приношениями .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Станет ли человек обкрадывать Аллаха? А вы обкрадываете Меня. Вы говорите: «Как мы обкрадываем Тебя?» Десятинами и приношениями .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Станет ли человек обкрадывать Всевышнего? А вы обкрадываете Меня. Вы говорите: «Как мы обкрадываем Тебя?» Десятинами и приношениями .
- La Bible du Semeur 2015 - Un homme peut-il voler Dieu ? Pourtant, vous me volez, et puis vous demandez : « En quoi t’avons-nous donc volé ? » Vous me volez sur les dîmes et sur les offrandes !
- リビングバイブル - 人は神のものを盗めるだろうか。できるわけがない。 ところがあなたがたは、わたしのものを盗んでいる。 『何のことですか。 いつ神のものを盗みましたか。』 あなたがたは、わたしに納めるべき収入の十分の一と ささげ物を盗んだ。
- Nova Versão Internacional - “Pode um homem roubar de Deus? Contudo vocês estão me roubando. E ainda perguntam: ‘Como é que te roubamos?’ Nos dízimos e nas ofertas.
- Hoffnung für alle - Ich antworte euch: Findet ihr es etwa richtig, wenn ein Mensch Gott betrügt? Doch genau das tut ihr die ganze Zeit! Ihr entgegnet: ›Womit haben wir dich denn betrogen?‹ Nun, ihr habt mir nicht den zehnten Teil eurer Ernte gegeben, und ihr habt den Priestern ihren Anteil an den Opfergaben verweigert.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “มนุษย์จะโกงพระเจ้าหรือ? ถึงกระนั้นเจ้าก็โกงเรา “เจ้าถามว่า ‘พวกข้าพระองค์โกงพระองค์อย่างไร?’ “ก็โกงสิบลด และของถวายต่างๆ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนจะปล้นพระเจ้าหรือไม่ พวกเจ้ากำลังปล้นเรา แต่พวกเจ้ายังจะถามว่า ‘พวกเราปล้นพระองค์ได้อย่างไร’ ในของถวายหนึ่งในสิบ และของถวายที่เจ้าบริจาค
交叉引用
- Ma-la-chi 1:8 - Các ngươi dâng thú vật đui mù, què quặt, bệnh hoạn làm tế lễ cho Ta, không phải là tội sao? Thử đem dâng các lễ vật ấy cho tổng trấn các ngươi, xem ông ấy có nhận và làm ơn cho các ngươi không? Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
- Nê-hê-mi 13:4 - Trước đó, Thầy Tế lễ Ê-li-a-síp, người có trách nhiệm trông coi kho tàng Đền Thờ Đức Chúa Trời, liên lạc với Tô-bia,
- Nê-hê-mi 13:5 - và thầy tế lễ dành cho Tô-bia một phòng rộng. Phòng này trước kia chứa lễ vật chay, trầm hương, bình lọ, cùng những phần đóng góp cho người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng—khoảng phần mười lúa mì, rượu—và những lễ vật dâng lên dành cho các thầy tế lễ.
- Nê-hê-mi 13:6 - Lúc việc này xảy ra, tôi không có mặt ở Giê-ru-sa-lem, vì vào năm thứ ba mươi hai đời Ạt-ta-xét-xe, tôi phải về Ba-by-lôn bệ kiến vua, và sau đó lại được vua cho phép rời Ba-by-lôn.
- Nê-hê-mi 13:7 - Trở về Giê-ru-sa-lem tôi mới hay điều xấu xa Ê-li-a-síp làm, dọn cho Tô-bia một phòng ngủ ngay trong khuôn viên Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 13:8 - Tôi nổi giận, ném tất cả đồ đạc của Tô-bia ra khỏi phòng.
- Nê-hê-mi 13:9 - Tôi ra lệnh lau chùi phòng sạch sẽ, rồi tự tay đem đặt lại vào phòng các vật dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời, cùng lễ vật chay, và trầm hương.
- Nê-hê-mi 13:10 - Tôi còn được biết người Lê-vi không nhận được phần lương thực đáng được cấp theo luật định, vì thế họ và các ca sĩ bỏ chức vụ về nhà làm ruộng.
- Nê-hê-mi 13:11 - Tôi trách cứ các nhà lãnh đạo: “Tại sao để cho Đền Thờ Đức Chúa Trời bị bỏ bê như vậy?” Rồi, tôi gọi người Lê-vi trở lại chức vụ.
- Nê-hê-mi 13:12 - Và toàn dân Giu-đa tiếp tục đem một phần mười lúa mì, rượu, và dầu vào kho Đền Thờ.
- Nê-hê-mi 13:13 - Tôi chỉ định Thầy Tế lễ Sê-lê-mia, Thư ký Xa-đốc, và Phê-đa-gia, một người Lê-vi, cùng nhau lo việc cai quản kho tàng, còn Ha-nan, con Xác-cua, cháu Mát-ta-nia, được chỉ định làm phụ tá cho họ, vì họ là những người đáng tín nhiệm. Họ có bổn phận phân phối các lễ vật thu được cho người có quyền hưởng dụng.
- Nê-hê-mi 13:14 - Cầu Đức Chúa Trời ghi nhận việc này cho con, và cũng đừng quên những điều con đã làm cho Đền Thờ Chúa, để phục vụ Ngài.
- Lê-vi Ký 5:15 - “Nếu có ai mắc tội vì lỡ lầm xúc phạm đến một vật thánh của Chúa Hằng Hữu, người ấy phải dâng một con chiên đực không tì vít, giá trị con chiên được định theo tiêu chuẩn tiền tệ nơi thánh. Đây là lễ chuộc lỗi.
- Lê-vi Ký 5:16 - Người ấy cũng phải sửa vật thánh lại đúng như tình trạng cũ, trả thêm một phần năm giá trị của vật thánh ấy và giao số tiền này cho thầy tế lễ. Thầy tế lễ sẽ nhận con chiên làm lễ chuộc lỗi cho người ấy; người sẽ được tha.
- Giô-suê 7:11 - Ít-ra-ên có tội. Họ đã không tuân lệnh Ta, lấy trộm vật đáng bị hủy diệt, dối trá đem giấu trong trại.
- Lê-vi Ký 27:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Nếu một người có lời thề nguyện đặc biệt, hiến mình lên Chúa Hằng Hữu, thì người ấy sẽ trả số tiền quy định sau đây:
- Lê-vi Ký 27:3 - Đàn ông từ hai mươi đến sáu mươi tuổi, 570 gam bạc, theo cân nơi thánh;
- Lê-vi Ký 27:4 - phụ nữ, 342 gam bạc.
- Lê-vi Ký 27:5 - Thanh thiếu niên từ năm đến hai mươi tuổi, 228 gam bạc; thiếu nữ trong hạn tuổi này, 114 gam bạc.
- Lê-vi Ký 27:6 - Các em trai từ một tháng cho đến năm tuổi, 57 gam bạc; các em gái trong hạn tuổi này, 34 gam bạc;
- Lê-vi Ký 27:7 - bậc lão thành nam giới trên sáu mươi tuổi, 171 gam bạc; bậc lão thành nữ giới trên sáu mươi, 114 gam bạc.
- Lê-vi Ký 27:8 - Nếu có người nghèo quá, không theo nổi số quy định trên, thì người ấy sẽ được đưa đến gặp thầy tế lễ, và thầy tế lễ sẽ ấn định số tiền phải trả tùy theo khả năng của người này.
- Lê-vi Ký 27:9 - Nếu một người thề nguyện hiến dâng một con vật nào lên Chúa Hằng Hữu, thì sinh lễ ấy sẽ là thánh.
- Lê-vi Ký 27:10 - Người ấy không cần thay thế, cũng không được trao đổi con vật hứa dâng, dù đổi con tốt ra con xấu hay con xấu ra con tốt cũng vậy. Nếu đổi được như thế, cả hai con đều thuộc về Chúa.
- Lê-vi Ký 27:11 - Trường hợp một người hứa dâng một con vật thuộc loại không sạch (không được phép dâng lên Chúa Hằng Hữu), người ấy sẽ đem con vật đến cho thầy tế lễ định giá,
- Lê-vi Ký 27:12 - và sẽ trả theo giá thầy tế lễ đã định.
- Lê-vi Ký 27:13 - Trường hợp một người muốn chuộc lại con vật đã hứa dâng, người ấy phải trả thêm một phần năm giá trị con vật.
- Lê-vi Ký 27:14 - Nếu một người muốn dâng ngôi nhà của mình lên Chúa Hằng Hữu, thầy tế lễ sẽ tùy theo nhà xấu tốt mà định giá. Giá ấy được giữ cố định.
- Lê-vi Ký 27:15 - Về sau, nếu người dâng muốn chuộc nhà lại, phải trả thêm một phần năm giá đã định.
- Lê-vi Ký 27:16 - Nếu một người muốn dâng một phần đất của mình lên Chúa Hằng Hữu, sự định giá đất sẽ tùy theo lượng hạt giống người ta có thể gieo trên đất ấy. Một miếng đất gieo hết mười giạ hạt giống lúa mạch, được định giá 570 gam bạc.
- Lê-vi Ký 27:17 - Nếu đất được dâng từ Năm Hân Hỉ, giá trị đất sẽ bằng giá quy định.
- Lê-vi Ký 27:18 - Nhưng nếu dâng sau Năm Hân Hỉ, thầy tế lễ sẽ tính giá tùy theo số năm còn lại cho đến Năm Hân Hỉ; vậy giá trị đất này sẽ nhỏ hơn giá quy định.
- Lê-vi Ký 27:19 - Nếu một người muốn chuộc lại đất vừa dâng, người ấy phải trả thêm một phần năm giá trị của đất.
- Lê-vi Ký 27:20 - Trường hợp người dâng không muốn chuộc đất hoặc đã bán đất cho người khác, đất sẽ không trở về với người ấy nữa.
- Lê-vi Ký 27:21 - Đến Năm Hân Hỉ, khi đất được hoàn lại nguyên chủ, phần đất này sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu, vì đã hiến dâng cho Ngài làm đất thánh, và sẽ được chia cho các thầy tế lễ.
- Lê-vi Ký 27:22 - Nếu một người muốn dâng lên Chúa Hằng Hữu một miếng đất người ấy đã mua chứ không phải đất thừa hưởng của gia đình,
- Lê-vi Ký 27:23 - thầy tế lễ sẽ tính giá đất ấy cho đến Năm Hân Hỉ, và nội ngày ấy, người dâng phải đem số tiền bằng giá đất vừa chiết tính đến dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 27:24 - Đến Năm hân Hỉ, đất này sẽ thuộc về nguyên chủ tức là người bán.
- Lê-vi Ký 27:25 - (Việc định giá phải theo tiêu chuẩn tiền tệ và cân nơi thánh.)
- Lê-vi Ký 27:26 - Không ai được hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu các con đầu lòng của súc vật mình, dù là bò hay chiên, vì các con đầu lòng vốn thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 27:27 - Nhưng nếu con vật đem dâng thuộc loại không sạch (không được phép dâng lên Chúa Hằng Hữu), thầy tế lễ sẽ định giá con vật, và người dâng phải trả thêm một phần năm giá trị con vật ấy. Nếu người dâng không chuộc theo lối trả tiền này, thì phải đem bán con vật theo giá đã định.
- Lê-vi Ký 27:28 - Ngoài ra, những vật khác đã được hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu rồi, dù là người, thú vật, hay đất đai của gia đình, thì không được đem bán hay cho chuộc, vì các lễ vật ấy đã trở nên rất thánh đối với Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 27:29 - Không ai được hiến dâng, hoặc chuộc lại một người can tội tử hình.
- Lê-vi Ký 27:30 - Tất cả một phần mười thổ sản, dù là ngũ cốc hay hoa quả, đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và là vật thánh.
- Lê-vi Ký 27:31 - Nếu ai muốn chuộc phần ngũ cốc hay hoa quả này, phải trả thêm một phần năm giá trị của nó.
- Lê-vi Ký 27:32 - Đối với thú vật, dù là bò hay chiên, cứ dùng gậy mà đếm, mỗi con thứ mười đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 27:33 - Không ai được xét xem các con thứ mười xấu hay tốt, cũng không được đổi các con ấy. Nếu đổi, cả con đổi lẫn con bị đổi đều xem như thánh và thuộc về Chúa Hằng Hữu. Cũng không ai được chuộc các thú vật này.”
- Lê-vi Ký 27:34 - Trên đây là các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu ban bố cho Môi-se tại Núi Si-nai để truyền lại cho người Ít-ra-ên.
- Lu-ca 20:25 - Chúa dạy: “Đem nộp cho Sê-sa những gì của Sê-sa, và trả lại Đức Chúa Trời những gì thuộc về Đức Chúa Trời.”
- Ma-la-chi 1:13 - Các ngươi còn than: ‘Phục vụ Chúa Hằng Hữu thật là mệt nhọc và chán ngắt!’ Rồi đem lòng khinh dể Ta. Các ngươi đem dâng thú vật ăn cắp, què quặt, bệnh hoạn, thì Ta có nên chấp nhận không?” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân hỏi.
- Rô-ma 2:22 - Anh chị em cấm người khác ngoại tình, sao anh chị em vẫn ngoại tình? Anh chị em không cho thờ lạy thần tượng, sao anh chị em ăn trộm đồ thờ?
- Mác 12:17 - Chúa Giê-xu phán: “Hãy nộp cho Sê-sa những gì của Sê-sa, và trả lại Đức Chúa Trời những gì thuộc về Đức Chúa Trời.” Họ ngẩn ngơ trước câu trả lời của Chúa.
- Rô-ma 13:7 - Phải trả hết mọi thứ nợ: Trả thuế và đóng lợi tức cho người thu thuế, kính sợ và tôn trọng người có thẩm quyền.
- Thi Thiên 29:2 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì vinh quang của Danh Ngài. Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu trong hào quang của thánh khiết Ngài.
- Dân Số Ký 18:21 - Tất cả những phần mười lợi tức của người Ít-ra-ên đem dâng lên Ta, Ta ban cho người Lê-vi vì công khó phục dịch trong Đền Tạm.
- Dân Số Ký 18:22 - Từ nay về sau, ngoại trừ các thầy tế lễ và người Lê-vi thì không người Ít-ra-ên nào được vào Đền Tạm để khỏi mắc tội và khỏi chết.
- Dân Số Ký 18:23 - Người Lê-vi sẽ chịu trách nhiệm về công việc Đền Tạm, và nếu có lỗi lầm, họ sẽ mang tội. Đây là một luật có tính cách vĩnh viễn áp dụng qua các thế hệ: Người Lê-vi sẽ không thừa hưởng tài sản trong Ít-ra-ên,
- Dân Số Ký 18:24 - vì Ta đã cho họ một phần mười lợi tức của người Ít-ra-ên, là phần dân chúng đem dâng (theo lối nâng tay dâng lên) cho Chúa Hằng Hữu, đó là phần người Lê-vi thừa hưởng. Ngoài ra, họ không được hưởng sản nghiệp nào trong dân cả.”
- Dân Số Ký 18:25 - Chúa Hằng Hữu cũng phán với Môi-se:
- Dân Số Ký 18:26 - “Hãy bảo người Lê-vi rằng khi nhận được một phần mười lợi tức của người Ít-ra-ên, phải lấy một phần mười dâng lên Chúa Hằng Hữu, theo lối nâng tay dâng lên, một phần mười của một phần mười.
- Dân Số Ký 18:27 - Lễ vật này sẽ được coi như lễ vật đầu mùa chọn lọc, như ngũ cốc dâng từ sân đạp lúa, như rượu nho dâng từ bồn ép nho của họ vậy.
- Dân Số Ký 18:28 - Vậy trong tất cả phần mười anh em nhận được từ người Ít-ra-ên, anh em phải dành riêng một lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu, và anh em hãy giao lễ vật ấy cho Thầy Tế lễ A-rôn.
- Dân Số Ký 18:29 - Trong tất cả những món quà anh em nhận được, anh em hãy dành riêng phần tốt nhất dâng lên Chúa Hằng Hữu; đó là phần biệt riêng ra thánh cho Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 18:30 - Khi người Lê-vi chọn phần tốt nhất dâng lên như vậy, lễ vật của họ mới được coi như thổ sản của họ dâng từ sân đập lúa, từ bồn ép nho mình.
- Dân Số Ký 18:31 - Vì đây là phần thưởng công khó phục dịch của họ trong Đền Tạm, họ và gia đình họ được phép đem ăn bất kỳ nơi nào họ muốn.
- Dân Số Ký 18:32 - Họ sẽ không có lỗi gì cả, miễn là họ dâng lên phần tốt nhất. Vậy, để khỏi mang tội mà chết, họ không được xúc phạm lễ vật thánh của người Ít-ra-ên đã dâng lên.”
- Ma-thi-ơ 22:21 - Họ đáp: “Sê-sa.” Chúa dạy: “Vậy, hãy nộp cho Sê-sa những gì của Sê-sa! Hãy trả lại cho Đức Chúa Trời những gì thuộc về Ngài!”
- Châm Ngôn 3:9 - Hãy dùng tài sản và hoa lợi đầu mùa mà tôn vinh Chúa Hằng Hữu.
- Châm Ngôn 3:10 - Như thế, kho thóc con đầy dẫy, thùng chứa rượu mới tràn đầy.