Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta yêu các ngươi.” Nhưng các ngươi hỏi: “Chúa đã tỏ tình yêu ấy cách nào?” Chúa đáp: “Ê-sau là anh Gia-cốp phải không? Thế nhưng Ta yêu Gia-cốp,
  • 新标点和合本 - 耶和华说:“我曾爱你们。”你们却说:“你在何事上爱我们呢?”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华说:“我曾爱你们。”你们却说:“你在何事上爱我们呢?”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华说:“我曾爱你们。”你们却说:“你在何事上爱我们呢?”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 当代译本 - 耶和华说:“我爱你们。”你们却说:“你哪里爱我们了?”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 圣经新译本 - 耶和华说:“我爱你们。”你们却说:“你怎样爱了我们呢?”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 中文标准译本 - 耶和华说:“我爱了你们。”你们竟然问:“你是怎么爱我们的呢?” 耶和华宣告:“以扫难道不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 现代标点和合本 - 耶和华说:“我曾爱你们,你们却说:‘你在何事上爱我们呢?’”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 和合本(拼音版) - 耶和华说:“我曾爱你们。”你们却说:“你在何事上爱我们呢?”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • New International Version - “I have loved you,” says the Lord. “But you ask, ‘How have you loved us?’ “Was not Esau Jacob’s brother?” declares the Lord. “Yet I have loved Jacob,
  • New International Reader's Version - “Israel, I have loved you,” says the Lord. “But you ask, ‘How have you loved us?’ “Wasn’t Esau Jacob’s brother?” says the Lord. “But I chose Jacob
  • English Standard Version - “I have loved you,” says the Lord. But you say, “How have you loved us?” “Is not Esau Jacob’s brother?” declares the Lord. “Yet I have loved Jacob
  • New Living Translation - “I have always loved you,” says the Lord. But you retort, “Really? How have you loved us?” And the Lord replies, “This is how I showed my love for you: I loved your ancestor Jacob,
  • The Message - God said, “I love you.” You replied, “Really? How have you loved us?” “Look at history” (this is God’s answer). “Look at how differently I’ve treated you, Jacob, from Esau: I loved Jacob and hated Esau. I reduced pretentious Esau to a molehill, turned his whole country into a ghost town.”
  • Christian Standard Bible - “I have loved you,” says the Lord. Yet you ask, “How have you loved us?” “Wasn’t Esau Jacob’s brother?” This is the Lord’s declaration. “Even so, I loved Jacob,
  • New American Standard Bible - “I have loved you,” says the Lord. But you say, “How have You loved us?” “Was Esau not Jacob’s brother?” declares the Lord. “Yet I have loved Jacob;
  • New King James Version - “I have loved you,” says the Lord. “Yet you say, ‘In what way have You loved us?’ Was not Esau Jacob’s brother?” Says the Lord. “Yet Jacob I have loved;
  • Amplified Bible - “I have loved you,” says the Lord. But you say, “How and in what way have You loved us?” “Was not Esau Jacob’s brother?” declares the Lord. “Yet I loved Jacob (Israel);
  • American Standard Version - I have loved you, saith Jehovah. Yet ye say, Wherein hast thou loved us? Was not Esau Jacob’s brother? saith Jehovah: yet I loved Jacob;
  • King James Version - I have loved you, saith the Lord. Yet ye say, Wherein hast thou loved us? Was not Esau Jacob's brother? saith the Lord: yet I loved Jacob,
  • New English Translation - “I have shown love to you,” says the Lord, but you say, “How have you shown love to us?” “Esau was Jacob’s brother,” the Lord explains, “yet I chose Jacob
  • World English Bible - “I have loved you,” says Yahweh. Yet you say, “How have you loved us?” “Wasn’t Esau Jacob’s brother?” says Yahweh, “Yet I loved Jacob;
  • 新標點和合本 - 耶和華說:「我曾愛你們。」你們卻說:「你在何事上愛我們呢?」耶和華說:「以掃不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華說:「我曾愛你們。」你們卻說:「你在何事上愛我們呢?」耶和華說:「以掃不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華說:「我曾愛你們。」你們卻說:「你在何事上愛我們呢?」耶和華說:「以掃不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 當代譯本 - 耶和華說:「我愛你們。」你們卻說:「你哪裡愛我們了?」耶和華說:「以掃不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 聖經新譯本 - 耶和華說:“我愛你們。”你們卻說:“你怎樣愛了我們呢?”耶和華說:“以掃不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 呂振中譯本 - 永恆主說:『我愛了你們。』但你們卻說:『你在甚麼事上愛了我們呢?』永恆主發神諭說:『 以掃 豈不是 雅各 的哥哥麼?然而我卻愛了 雅各 ,
  • 中文標準譯本 - 耶和華說:「我愛了你們。」你們竟然問:「你是怎麼愛我們的呢?」 耶和華宣告:「以掃難道不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 現代標點和合本 - 耶和華說:「我曾愛你們,你們卻說:『你在何事上愛我們呢?』」耶和華說:「以掃不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 文理和合譯本 - 耶和華曰、我愛爾、爾曰、於何愛我、耶和華曰、以掃非雅各之兄乎、然我愛雅各、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華曰、我眷愛爾、爾曰、眷愛余躬、何以為徵、耶和華曰、以掃為雅各之兄、我愛雅各、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主曰、我愛爾、爾曰、主於何處愛我、 主於何處愛我或作主以何愛我又作主愛我以何為徵 主曰、 以掃 非 雅各 之兄乎、我愛 雅各 、
  • Nueva Versión Internacional - «Yo los he amado», dice el Señor. «“¿Y cómo nos has amado?”, replican ustedes. »¿No era Esaú hermano de Jacob? Sin embargo, amé a Jacob
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 너희에게 “내가 너희를 사랑하였다” 하고 말씀하시는데도 너희는 “주께서 어떻게 우리를 사랑하셨습니까?” 하고 묻고 있다. 그러므로 여호와께서 말씀하신다. “에서는 야곱의 형이 아니냐?
  • Новый Русский Перевод - – Я возлюбил вас, – говорит Господь, – а вы говорите: «В чем Ты проявил любовь к нам?» Разве Исав не был братом Иакова? – возвещает Господь. – Но Я полюбил Иакова,
  • Восточный перевод - – Я возлюбил вас, – говорит Вечный, – а вы говорите: «В чём Ты проявил любовь к нам?» Разве Есав не был братом Якуба? – возвещает Вечный. – Но Я избрал Якуба,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Я возлюбил вас, – говорит Вечный, – а вы говорите: «В чём Ты проявил любовь к нам?» Разве Есав не был братом Якуба? – возвещает Вечный. – Но Я избрал Якуба,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Я возлюбил вас, – говорит Вечный, – а вы говорите: «В чём Ты проявил любовь к нам?» Разве Эсов не был братом Якуба? – возвещает Вечный. – Но Я избрал Якуба,
  • La Bible du Semeur 2015 - Moi, je vous ai aimés, déclare l’Eternel. Et vous me demandez : « En quoi donc nous as-tu aimés ? » Esaü n’est-il pas le frère de Jacob ? demande l’Eternel. Or, j’ai aimé Jacob,
  • リビングバイブル - 「わたしはあなたがたをとても愛してきた」と 主は言います。 ところが、あなたがたは問い返します。 「ほんとうですか。いつ、そうしてくださいましたか。」 主は答えます。 「わたしは、 あなたがたの先祖ヤコブを愛することによって、 あなたがたに対する愛を示した。 そうする理由などなかったのに。 わたしは、ヤコブの兄エサウを退け、 エサウの住む山々と相続地を荒廃させ、 荒野のジャッカルに与えた。
  • Nova Versão Internacional - “Eu sempre os amei”, diz o Senhor. “Mas vocês perguntam: ‘De que maneira nos amaste?’ “Não era Esaú irmão de Jacó?”, declara o Senhor. “Todavia eu amei Jacó,
  • Hoffnung für alle - »Ich habe euch immer geliebt«, sagt der Herr zu euch, doch ihr erwidert: »Woran hätten wir denn deine Liebe zu uns erkennen können?« Darauf antwortet der Herr: »Waren nicht Jakob und Esau Brüder? Trotzdem habe ich Jakob geliebt,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสว่า “เราได้รักเจ้า” “แต่เจ้าย้อนว่า ‘พระองค์รักเราอย่างไร?’ ” องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสว่า “แม้เอซาวจะเป็นพี่ชายของยาโคบ แต่เราก็รักยาโคบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ดังนี้ “เรา​รัก​พวก​เจ้า” แต่​พวก​เจ้า​ถาม​ว่า “พระ​องค์​รัก​พวก​เรา​อย่าง​ไร” พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ประกาศ​ดังนี้​ว่า “เอซาว​เป็น​พี่​ชาย​ยาโคบ​มิ​ใช่​หรือ แม้​ว่า​เรา​รัก​ยาโคบ
交叉引用
  • Lu-ca 10:29 - Nhưng thầy dạy luật muốn biện hộ là người công chính, nên hỏi lại Chúa Giê-xu: “Ai là người lân cận tôi?”
  • Ma-la-chi 1:6 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán với các thầy tế lễ: “Con trai tôn kính cha mình; đầy tớ trọng vọng chủ mình. Thế mà Ta là cha, các ngươi không kính; Ta là chủ, các ngươi không trọng. Các ngươi đã tỏ ra xem thường Danh Ta. Thế mà các ngươi còn hỏi: ‘Chúng tôi xem thường Danh Chúa bao giờ?’
  • Ma-la-chi 1:7 - Khi các ngươi dâng lễ vật ô uế trên bàn thờ! Rồi các ngươi hỏi: ‘Chúng tôi làm cho lễ vật ô uế cách nào đâu?’ Bằng cách coi rẻ bàn thờ của Chúa!
  • Sáng Thế Ký 27:33 - Y-sác run rẩy dữ dội hỏi: “Thế thì đứa nào mới dọn thịt rừng cho cha ăn đó? Cha đã ăn rồi và cũng chúc phước lành cho nó rồi, làm sao đổi lại được?”
  • Ma-la-chi 3:7 - Từ đời cha ông các ngươi đến nay, các ngươi vẫn không tuân giữ luật lệ Ta. Bây giờ, nếu các ngươi quay về với Ta, Ta sẽ trở lại với các ngươi,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy. “Nhưng các ngươi hỏi: ‘Chúng tôi phải quay về cách nào?’
  • Ma-la-chi 3:8 - Người ta có thể nào trộm cướp Đức Chúa Trời được? Thế mà các ngươi trộm cướp Ta! Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có trộm cướp Chúa đâu nào?’ Các ngươi trộm cướp một phần mười và lễ vật quy định phải dâng cho Ta.
  • Sáng Thế Ký 28:3 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng ban phước cho con, cho con đông con, cho dòng dõi con sinh sôi nẩy nở, và trở thành một nước lớn gồm nhiều dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 28:4 - Cầu Chúa cho con và dòng dõi con hưởng phước lành của Áp-ra-ham, cho con làm chủ miền đất con đang kiều ngụ mà Đức Chúa Trời đã ban cho ông nội con.”
  • Sáng Thế Ký 25:23 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Hai con trai trong lòng ngươi sẽ trở thành hai nước chống đối nhau. Nước này mạnh hơn nước kia; đứa lớn sẽ phục dịch đứa nhỏ.”
  • Sáng Thế Ký 27:27 - Gia-cốp đến hôn cha. Y-sác ngửi mùi thơm của áo Ê-sau và long trọng chúc phước: “Mùi hương của con trai ta chẳng khác nào hương hoa đồng nội mà Chúa Hằng Hữu ban phước!
  • Sáng Thế Ký 27:28 - Cầu xin Đức Chúa Trời ban cho con nhiều mưa móc, cho con được mùa và cất được nhiều rượu mới.
  • Sáng Thế Ký 27:29 - Nguyện nhiều dân tộc sẽ là đầy tớ con, nguyện họ sẽ cúi đầu trước mặt con. Nguyện con cai trị các anh em con, tất cả bà con quyến thuộc đều phục dịch con. Những ai nguyền rủa con sẽ bị nguyền rủa, và những ai cầu phước cho con sẽ được ban phước.”
  • Sáng Thế Ký 27:30 - Y-sác vừa chúc phước xong, và Gia-cốp mới ra khỏi phòng, thì Ê-sau đi săn trở về.
  • Y-sai 43:4 - Ta dùng nhiều người đổi lấy con; và nhiều dân tộc thế sinh mạng con vì con quý giá đối với Ta. Con được tôn trọng, vì Ta yêu mến con.
  • Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
  • Sáng Thế Ký 32:29 - Gia-cốp thưa: “Xin cho con biết tên Ngài.” Người ấy đáp: “Con hỏi tên Ta làm gì?” Rồi Người ban phước lành cho Gia-cốp tại đó.
  • Sáng Thế Ký 32:30 - Gia-cốp gọi địa điểm này là Phê-niên (có nghĩa là “Đức Chúa Trời hiện diện”) và giải thích rằng ông đã đối diện cùng Đức Chúa Trời mà vẫn còn sống.
  • Giê-rê-mi 2:31 - Ôi dân Ta, hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Có phải Ta là hoang mạc trong Ít-ra-ên không? Phải chăng Ta là một vùng đất tối tăm mù mịt? Tại sao dân Ta nói: ‘Chúng tôi được tự do khỏi Đức Chúa Trời! Chúng tôi không cần Chúa nữa!’
  • Sáng Thế Ký 48:4 - Ngài bảo: ‘Ta sẽ làm cho con sinh sôi nẩy nở nhanh chóng và trở thành một dân tộc đông đảo. Ta sẽ ban xứ này cho dòng dõi con làm cơ nghiệp vĩnh viễn.’
  • Ma-la-chi 2:17 - Những lời nói của các ngươi đã làm nhàm tai Chúa Hằng Hữu. Nhưng các ngươi hỏi: “Chúng tôi làm chán tai Chúa thế nào được?” Vì các ngươi nói: “Ai làm điều dữ thì vừa ý Chúa; Ngài thích họ,” hoặc hỏi: “Đức Chúa Trời công bằng ở đâu?”
  • Giê-rê-mi 2:5 - Đây là lời của Chúa Hằng Hữu phán: “Tổ tiên các ngươi thấy Ta đã làm gì sai mà khiến chúng lìa bỏ Ta? Chúng theo những thần hư không, mà làm cho mình chẳng còn giá trị gì.
  • Sáng Thế Ký 28:13 - Chúa Hằng Hữu đứng trên đầu thang và gọi Gia-cốp: “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Chân Thần của ông nội con là Áp-ra-ham và của cha con là Y-sác. Đất con đang nằm đây thuộc về con. Ta ban miền đất này cho con và cho dòng dõi con.
  • Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:37 - Vì thương yêu tổ tiên chúng ta và dòng giống của tổ tiên, Ngài đích thân đem anh em ra khỏi Ai Cập bằng những phép lạ phi thường.
  • Rô-ma 11:28 - Bây giờ, nhiều người Ít-ra-ên là kẻ thù của Phúc Âm, nên anh chị em Dân Ngoại được cứu rỗi, nhưng xét theo khía cạnh tuyển chọn, họ là người yêu dấu của Đức Chúa Trời, vì Ngài lựa chọn tổ phụ họ là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • Rô-ma 11:29 - Vì sự ban tặng và kêu gọi của Đức Chúa Trời chẳng hề thay đổi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:6 - Vì anh em là một dân thánh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em; Ngài đã chọn anh em trong tất cả các dân tộc trên hoàn cầu làm dân tộc đặc biệt của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:7 - Không phải Chúa Hằng Hữu chọn lựa và thương yêu anh em vì dân số đông. Không, so với những dân tộc khác, dân số anh em ít nhất.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:8 - Nhưng chỉ vì Chúa Hằng Hữu thương yêu anh em, và Ngài muốn giữ lời hứa với tổ tiên chúng ta. Đó là lý do Ngài đã giải thoát Ít-ra-ên khỏi ách nô lệ của Pha-ra-ôn, vua Ai Cập.
  • Ma-la-chi 3:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các ngươi dùng lời lẽ ngang bướng phản đối Ta. Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có phản đối Chúa đâu?’
  • Ma-la-chi 3:14 - Có, các ngươi có nói: ‘Phụng sự Đức Chúa Trời thật vô ích. Tuân giữ luật lệ Chúa, rầu rĩ bước đi trước mặt Chúa Hằng Hữu Vạn Quân như thế có lợi gì?
  • Rô-ma 9:10 - Con trai này là Y-sác, tổ phụ chúng ta. Khi Y-sác cưới Rê-bê-ca, nàng có thai song sinh.
  • Rô-ma 9:11 - Trước khi hai con chưa sinh ra, chưa biết làm điều tốt hay điều xấu, thì người mẹ đã nhận sứ điệp từ Đức Chúa Trời. (Sứ điệp cho biết Đức Chúa Trời lựa chọn theo ý muốn của Ngài;
  • Rô-ma 9:12 - Ngài chọn người của Ngài không theo việc làm tốt hay xấu của họ). Chúa phán bảo Rê-bê-ca: “Đứa lớn sẽ phục dịch đứa nhỏ.”
  • Rô-ma 9:13 - Như Thánh Kinh viết: “Ta yêu Gia-cốp, nhưng ghét Ê-sau.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:8 - Khi Đấng Tối Cao phân chia lãnh thổ, phân phối dòng dõi A-đam khắp thế gian, cho mỗi dân tộc đều hưởng một phần, thì Ngài căn cứ trên số dân của cộng đồng con cái Chân Thần.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:9 - Nhưng Chúa là phần của Ít-ra-ên, vì Gia-cốp thuộc về Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:10 - Chúa tìm thấy họ trong hoang mạc, giữa tiếng gào thét của chốn hoang vu; bảo vệ họ như con ngươi tròng mắt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:11 - Như phụng hoàng lay động tổ, bay quanh các con bé bỏng mình, dang cánh ra hứng đỡ, rồi cõng đàn con trên cánh.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:12 - Dân ta cũng được Ngài dắt dìu; chỉ có Chúa, chẳng có thần nào khác.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:13 - Ngài cho họ ở trên đồi cao, hưởng hoa màu của đất. Đá lửa bỗng phun dầu, khe núi tuôn dòng mật.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:14 - Họ được sữa bò, chiên dư dật, lấy giống chiên, dê đực, dê Ba-san. Gieo giống lúa mì thượng hạng, và uống rượu nho thuần chất.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:15 - Thế mà Ngài đem lòng yêu thương tổ tiên anh em, và nhân đó, chọn anh em trong muôn dân, như anh em thấy ngày nay.
  • Y-sai 41:8 - “Nhưng vì con, Ít-ra-ên đầy tớ Ta, Gia-cốp được Ta lựa chọn, là dòng dõi của Áp-ra-ham, bạn Ta.
  • Y-sai 41:9 - Ta đã gọi các con trở lại từ tận cùng mặt đất. Ta phán: ‘Con là đầy tớ Ta.’ Vì Ta đã chọn con và sẽ không bao giờ loại bỏ con.
  • Giê-rê-mi 31:3 - Từ lâu, Chúa Hằng Hữu đã phán bảo Ít-ra-ên: “Ta yêu các con, dân Ta, với tình yêu vĩnh cửu. Ta đã thu hút các con với lòng từ ái vô biên.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta yêu các ngươi.” Nhưng các ngươi hỏi: “Chúa đã tỏ tình yêu ấy cách nào?” Chúa đáp: “Ê-sau là anh Gia-cốp phải không? Thế nhưng Ta yêu Gia-cốp,
  • 新标点和合本 - 耶和华说:“我曾爱你们。”你们却说:“你在何事上爱我们呢?”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华说:“我曾爱你们。”你们却说:“你在何事上爱我们呢?”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华说:“我曾爱你们。”你们却说:“你在何事上爱我们呢?”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 当代译本 - 耶和华说:“我爱你们。”你们却说:“你哪里爱我们了?”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 圣经新译本 - 耶和华说:“我爱你们。”你们却说:“你怎样爱了我们呢?”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 中文标准译本 - 耶和华说:“我爱了你们。”你们竟然问:“你是怎么爱我们的呢?” 耶和华宣告:“以扫难道不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 现代标点和合本 - 耶和华说:“我曾爱你们,你们却说:‘你在何事上爱我们呢?’”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • 和合本(拼音版) - 耶和华说:“我曾爱你们。”你们却说:“你在何事上爱我们呢?”耶和华说:“以扫不是雅各的哥哥吗?我却爱雅各,
  • New International Version - “I have loved you,” says the Lord. “But you ask, ‘How have you loved us?’ “Was not Esau Jacob’s brother?” declares the Lord. “Yet I have loved Jacob,
  • New International Reader's Version - “Israel, I have loved you,” says the Lord. “But you ask, ‘How have you loved us?’ “Wasn’t Esau Jacob’s brother?” says the Lord. “But I chose Jacob
  • English Standard Version - “I have loved you,” says the Lord. But you say, “How have you loved us?” “Is not Esau Jacob’s brother?” declares the Lord. “Yet I have loved Jacob
  • New Living Translation - “I have always loved you,” says the Lord. But you retort, “Really? How have you loved us?” And the Lord replies, “This is how I showed my love for you: I loved your ancestor Jacob,
  • The Message - God said, “I love you.” You replied, “Really? How have you loved us?” “Look at history” (this is God’s answer). “Look at how differently I’ve treated you, Jacob, from Esau: I loved Jacob and hated Esau. I reduced pretentious Esau to a molehill, turned his whole country into a ghost town.”
  • Christian Standard Bible - “I have loved you,” says the Lord. Yet you ask, “How have you loved us?” “Wasn’t Esau Jacob’s brother?” This is the Lord’s declaration. “Even so, I loved Jacob,
  • New American Standard Bible - “I have loved you,” says the Lord. But you say, “How have You loved us?” “Was Esau not Jacob’s brother?” declares the Lord. “Yet I have loved Jacob;
  • New King James Version - “I have loved you,” says the Lord. “Yet you say, ‘In what way have You loved us?’ Was not Esau Jacob’s brother?” Says the Lord. “Yet Jacob I have loved;
  • Amplified Bible - “I have loved you,” says the Lord. But you say, “How and in what way have You loved us?” “Was not Esau Jacob’s brother?” declares the Lord. “Yet I loved Jacob (Israel);
  • American Standard Version - I have loved you, saith Jehovah. Yet ye say, Wherein hast thou loved us? Was not Esau Jacob’s brother? saith Jehovah: yet I loved Jacob;
  • King James Version - I have loved you, saith the Lord. Yet ye say, Wherein hast thou loved us? Was not Esau Jacob's brother? saith the Lord: yet I loved Jacob,
  • New English Translation - “I have shown love to you,” says the Lord, but you say, “How have you shown love to us?” “Esau was Jacob’s brother,” the Lord explains, “yet I chose Jacob
  • World English Bible - “I have loved you,” says Yahweh. Yet you say, “How have you loved us?” “Wasn’t Esau Jacob’s brother?” says Yahweh, “Yet I loved Jacob;
  • 新標點和合本 - 耶和華說:「我曾愛你們。」你們卻說:「你在何事上愛我們呢?」耶和華說:「以掃不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華說:「我曾愛你們。」你們卻說:「你在何事上愛我們呢?」耶和華說:「以掃不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華說:「我曾愛你們。」你們卻說:「你在何事上愛我們呢?」耶和華說:「以掃不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 當代譯本 - 耶和華說:「我愛你們。」你們卻說:「你哪裡愛我們了?」耶和華說:「以掃不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 聖經新譯本 - 耶和華說:“我愛你們。”你們卻說:“你怎樣愛了我們呢?”耶和華說:“以掃不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 呂振中譯本 - 永恆主說:『我愛了你們。』但你們卻說:『你在甚麼事上愛了我們呢?』永恆主發神諭說:『 以掃 豈不是 雅各 的哥哥麼?然而我卻愛了 雅各 ,
  • 中文標準譯本 - 耶和華說:「我愛了你們。」你們竟然問:「你是怎麼愛我們的呢?」 耶和華宣告:「以掃難道不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 現代標點和合本 - 耶和華說:「我曾愛你們,你們卻說:『你在何事上愛我們呢?』」耶和華說:「以掃不是雅各的哥哥嗎?我卻愛雅各,
  • 文理和合譯本 - 耶和華曰、我愛爾、爾曰、於何愛我、耶和華曰、以掃非雅各之兄乎、然我愛雅各、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華曰、我眷愛爾、爾曰、眷愛余躬、何以為徵、耶和華曰、以掃為雅各之兄、我愛雅各、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主曰、我愛爾、爾曰、主於何處愛我、 主於何處愛我或作主以何愛我又作主愛我以何為徵 主曰、 以掃 非 雅各 之兄乎、我愛 雅各 、
  • Nueva Versión Internacional - «Yo los he amado», dice el Señor. «“¿Y cómo nos has amado?”, replican ustedes. »¿No era Esaú hermano de Jacob? Sin embargo, amé a Jacob
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 너희에게 “내가 너희를 사랑하였다” 하고 말씀하시는데도 너희는 “주께서 어떻게 우리를 사랑하셨습니까?” 하고 묻고 있다. 그러므로 여호와께서 말씀하신다. “에서는 야곱의 형이 아니냐?
  • Новый Русский Перевод - – Я возлюбил вас, – говорит Господь, – а вы говорите: «В чем Ты проявил любовь к нам?» Разве Исав не был братом Иакова? – возвещает Господь. – Но Я полюбил Иакова,
  • Восточный перевод - – Я возлюбил вас, – говорит Вечный, – а вы говорите: «В чём Ты проявил любовь к нам?» Разве Есав не был братом Якуба? – возвещает Вечный. – Но Я избрал Якуба,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Я возлюбил вас, – говорит Вечный, – а вы говорите: «В чём Ты проявил любовь к нам?» Разве Есав не был братом Якуба? – возвещает Вечный. – Но Я избрал Якуба,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Я возлюбил вас, – говорит Вечный, – а вы говорите: «В чём Ты проявил любовь к нам?» Разве Эсов не был братом Якуба? – возвещает Вечный. – Но Я избрал Якуба,
  • La Bible du Semeur 2015 - Moi, je vous ai aimés, déclare l’Eternel. Et vous me demandez : « En quoi donc nous as-tu aimés ? » Esaü n’est-il pas le frère de Jacob ? demande l’Eternel. Or, j’ai aimé Jacob,
  • リビングバイブル - 「わたしはあなたがたをとても愛してきた」と 主は言います。 ところが、あなたがたは問い返します。 「ほんとうですか。いつ、そうしてくださいましたか。」 主は答えます。 「わたしは、 あなたがたの先祖ヤコブを愛することによって、 あなたがたに対する愛を示した。 そうする理由などなかったのに。 わたしは、ヤコブの兄エサウを退け、 エサウの住む山々と相続地を荒廃させ、 荒野のジャッカルに与えた。
  • Nova Versão Internacional - “Eu sempre os amei”, diz o Senhor. “Mas vocês perguntam: ‘De que maneira nos amaste?’ “Não era Esaú irmão de Jacó?”, declara o Senhor. “Todavia eu amei Jacó,
  • Hoffnung für alle - »Ich habe euch immer geliebt«, sagt der Herr zu euch, doch ihr erwidert: »Woran hätten wir denn deine Liebe zu uns erkennen können?« Darauf antwortet der Herr: »Waren nicht Jakob und Esau Brüder? Trotzdem habe ich Jakob geliebt,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสว่า “เราได้รักเจ้า” “แต่เจ้าย้อนว่า ‘พระองค์รักเราอย่างไร?’ ” องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสว่า “แม้เอซาวจะเป็นพี่ชายของยาโคบ แต่เราก็รักยาโคบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ดังนี้ “เรา​รัก​พวก​เจ้า” แต่​พวก​เจ้า​ถาม​ว่า “พระ​องค์​รัก​พวก​เรา​อย่าง​ไร” พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ประกาศ​ดังนี้​ว่า “เอซาว​เป็น​พี่​ชาย​ยาโคบ​มิ​ใช่​หรือ แม้​ว่า​เรา​รัก​ยาโคบ
  • Lu-ca 10:29 - Nhưng thầy dạy luật muốn biện hộ là người công chính, nên hỏi lại Chúa Giê-xu: “Ai là người lân cận tôi?”
  • Ma-la-chi 1:6 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán với các thầy tế lễ: “Con trai tôn kính cha mình; đầy tớ trọng vọng chủ mình. Thế mà Ta là cha, các ngươi không kính; Ta là chủ, các ngươi không trọng. Các ngươi đã tỏ ra xem thường Danh Ta. Thế mà các ngươi còn hỏi: ‘Chúng tôi xem thường Danh Chúa bao giờ?’
  • Ma-la-chi 1:7 - Khi các ngươi dâng lễ vật ô uế trên bàn thờ! Rồi các ngươi hỏi: ‘Chúng tôi làm cho lễ vật ô uế cách nào đâu?’ Bằng cách coi rẻ bàn thờ của Chúa!
  • Sáng Thế Ký 27:33 - Y-sác run rẩy dữ dội hỏi: “Thế thì đứa nào mới dọn thịt rừng cho cha ăn đó? Cha đã ăn rồi và cũng chúc phước lành cho nó rồi, làm sao đổi lại được?”
  • Ma-la-chi 3:7 - Từ đời cha ông các ngươi đến nay, các ngươi vẫn không tuân giữ luật lệ Ta. Bây giờ, nếu các ngươi quay về với Ta, Ta sẽ trở lại với các ngươi,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy. “Nhưng các ngươi hỏi: ‘Chúng tôi phải quay về cách nào?’
  • Ma-la-chi 3:8 - Người ta có thể nào trộm cướp Đức Chúa Trời được? Thế mà các ngươi trộm cướp Ta! Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có trộm cướp Chúa đâu nào?’ Các ngươi trộm cướp một phần mười và lễ vật quy định phải dâng cho Ta.
  • Sáng Thế Ký 28:3 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng ban phước cho con, cho con đông con, cho dòng dõi con sinh sôi nẩy nở, và trở thành một nước lớn gồm nhiều dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 28:4 - Cầu Chúa cho con và dòng dõi con hưởng phước lành của Áp-ra-ham, cho con làm chủ miền đất con đang kiều ngụ mà Đức Chúa Trời đã ban cho ông nội con.”
  • Sáng Thế Ký 25:23 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Hai con trai trong lòng ngươi sẽ trở thành hai nước chống đối nhau. Nước này mạnh hơn nước kia; đứa lớn sẽ phục dịch đứa nhỏ.”
  • Sáng Thế Ký 27:27 - Gia-cốp đến hôn cha. Y-sác ngửi mùi thơm của áo Ê-sau và long trọng chúc phước: “Mùi hương của con trai ta chẳng khác nào hương hoa đồng nội mà Chúa Hằng Hữu ban phước!
  • Sáng Thế Ký 27:28 - Cầu xin Đức Chúa Trời ban cho con nhiều mưa móc, cho con được mùa và cất được nhiều rượu mới.
  • Sáng Thế Ký 27:29 - Nguyện nhiều dân tộc sẽ là đầy tớ con, nguyện họ sẽ cúi đầu trước mặt con. Nguyện con cai trị các anh em con, tất cả bà con quyến thuộc đều phục dịch con. Những ai nguyền rủa con sẽ bị nguyền rủa, và những ai cầu phước cho con sẽ được ban phước.”
  • Sáng Thế Ký 27:30 - Y-sác vừa chúc phước xong, và Gia-cốp mới ra khỏi phòng, thì Ê-sau đi săn trở về.
  • Y-sai 43:4 - Ta dùng nhiều người đổi lấy con; và nhiều dân tộc thế sinh mạng con vì con quý giá đối với Ta. Con được tôn trọng, vì Ta yêu mến con.
  • Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
  • Sáng Thế Ký 32:29 - Gia-cốp thưa: “Xin cho con biết tên Ngài.” Người ấy đáp: “Con hỏi tên Ta làm gì?” Rồi Người ban phước lành cho Gia-cốp tại đó.
  • Sáng Thế Ký 32:30 - Gia-cốp gọi địa điểm này là Phê-niên (có nghĩa là “Đức Chúa Trời hiện diện”) và giải thích rằng ông đã đối diện cùng Đức Chúa Trời mà vẫn còn sống.
  • Giê-rê-mi 2:31 - Ôi dân Ta, hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Có phải Ta là hoang mạc trong Ít-ra-ên không? Phải chăng Ta là một vùng đất tối tăm mù mịt? Tại sao dân Ta nói: ‘Chúng tôi được tự do khỏi Đức Chúa Trời! Chúng tôi không cần Chúa nữa!’
  • Sáng Thế Ký 48:4 - Ngài bảo: ‘Ta sẽ làm cho con sinh sôi nẩy nở nhanh chóng và trở thành một dân tộc đông đảo. Ta sẽ ban xứ này cho dòng dõi con làm cơ nghiệp vĩnh viễn.’
  • Ma-la-chi 2:17 - Những lời nói của các ngươi đã làm nhàm tai Chúa Hằng Hữu. Nhưng các ngươi hỏi: “Chúng tôi làm chán tai Chúa thế nào được?” Vì các ngươi nói: “Ai làm điều dữ thì vừa ý Chúa; Ngài thích họ,” hoặc hỏi: “Đức Chúa Trời công bằng ở đâu?”
  • Giê-rê-mi 2:5 - Đây là lời của Chúa Hằng Hữu phán: “Tổ tiên các ngươi thấy Ta đã làm gì sai mà khiến chúng lìa bỏ Ta? Chúng theo những thần hư không, mà làm cho mình chẳng còn giá trị gì.
  • Sáng Thế Ký 28:13 - Chúa Hằng Hữu đứng trên đầu thang và gọi Gia-cốp: “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Chân Thần của ông nội con là Áp-ra-ham và của cha con là Y-sác. Đất con đang nằm đây thuộc về con. Ta ban miền đất này cho con và cho dòng dõi con.
  • Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:37 - Vì thương yêu tổ tiên chúng ta và dòng giống của tổ tiên, Ngài đích thân đem anh em ra khỏi Ai Cập bằng những phép lạ phi thường.
  • Rô-ma 11:28 - Bây giờ, nhiều người Ít-ra-ên là kẻ thù của Phúc Âm, nên anh chị em Dân Ngoại được cứu rỗi, nhưng xét theo khía cạnh tuyển chọn, họ là người yêu dấu của Đức Chúa Trời, vì Ngài lựa chọn tổ phụ họ là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • Rô-ma 11:29 - Vì sự ban tặng và kêu gọi của Đức Chúa Trời chẳng hề thay đổi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:6 - Vì anh em là một dân thánh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em; Ngài đã chọn anh em trong tất cả các dân tộc trên hoàn cầu làm dân tộc đặc biệt của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:7 - Không phải Chúa Hằng Hữu chọn lựa và thương yêu anh em vì dân số đông. Không, so với những dân tộc khác, dân số anh em ít nhất.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:8 - Nhưng chỉ vì Chúa Hằng Hữu thương yêu anh em, và Ngài muốn giữ lời hứa với tổ tiên chúng ta. Đó là lý do Ngài đã giải thoát Ít-ra-ên khỏi ách nô lệ của Pha-ra-ôn, vua Ai Cập.
  • Ma-la-chi 3:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các ngươi dùng lời lẽ ngang bướng phản đối Ta. Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có phản đối Chúa đâu?’
  • Ma-la-chi 3:14 - Có, các ngươi có nói: ‘Phụng sự Đức Chúa Trời thật vô ích. Tuân giữ luật lệ Chúa, rầu rĩ bước đi trước mặt Chúa Hằng Hữu Vạn Quân như thế có lợi gì?
  • Rô-ma 9:10 - Con trai này là Y-sác, tổ phụ chúng ta. Khi Y-sác cưới Rê-bê-ca, nàng có thai song sinh.
  • Rô-ma 9:11 - Trước khi hai con chưa sinh ra, chưa biết làm điều tốt hay điều xấu, thì người mẹ đã nhận sứ điệp từ Đức Chúa Trời. (Sứ điệp cho biết Đức Chúa Trời lựa chọn theo ý muốn của Ngài;
  • Rô-ma 9:12 - Ngài chọn người của Ngài không theo việc làm tốt hay xấu của họ). Chúa phán bảo Rê-bê-ca: “Đứa lớn sẽ phục dịch đứa nhỏ.”
  • Rô-ma 9:13 - Như Thánh Kinh viết: “Ta yêu Gia-cốp, nhưng ghét Ê-sau.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:8 - Khi Đấng Tối Cao phân chia lãnh thổ, phân phối dòng dõi A-đam khắp thế gian, cho mỗi dân tộc đều hưởng một phần, thì Ngài căn cứ trên số dân của cộng đồng con cái Chân Thần.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:9 - Nhưng Chúa là phần của Ít-ra-ên, vì Gia-cốp thuộc về Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:10 - Chúa tìm thấy họ trong hoang mạc, giữa tiếng gào thét của chốn hoang vu; bảo vệ họ như con ngươi tròng mắt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:11 - Như phụng hoàng lay động tổ, bay quanh các con bé bỏng mình, dang cánh ra hứng đỡ, rồi cõng đàn con trên cánh.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:12 - Dân ta cũng được Ngài dắt dìu; chỉ có Chúa, chẳng có thần nào khác.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:13 - Ngài cho họ ở trên đồi cao, hưởng hoa màu của đất. Đá lửa bỗng phun dầu, khe núi tuôn dòng mật.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:14 - Họ được sữa bò, chiên dư dật, lấy giống chiên, dê đực, dê Ba-san. Gieo giống lúa mì thượng hạng, và uống rượu nho thuần chất.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:15 - Thế mà Ngài đem lòng yêu thương tổ tiên anh em, và nhân đó, chọn anh em trong muôn dân, như anh em thấy ngày nay.
  • Y-sai 41:8 - “Nhưng vì con, Ít-ra-ên đầy tớ Ta, Gia-cốp được Ta lựa chọn, là dòng dõi của Áp-ra-ham, bạn Ta.
  • Y-sai 41:9 - Ta đã gọi các con trở lại từ tận cùng mặt đất. Ta phán: ‘Con là đầy tớ Ta.’ Vì Ta đã chọn con và sẽ không bao giờ loại bỏ con.
  • Giê-rê-mi 31:3 - Từ lâu, Chúa Hằng Hữu đã phán bảo Ít-ra-ên: “Ta yêu các con, dân Ta, với tình yêu vĩnh cửu. Ta đã thu hút các con với lòng từ ái vô biên.
圣经
资源
计划
奉献