逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vừa thấy Chúa và nghe Ngài ra lệnh đuổi quỷ, anh hét lớn, quỳ xuống trước mặt Ngài, kêu la: “Giê-xu, Con Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài định làm gì tôi? Tôi van Ngài đừng hành hạ tôi!”
- 新标点和合本 - 他见了耶稣,就俯伏在他面前,大声喊叫,说:“至高 神的儿子耶稣,我与你有什么相干?求你不要叫我受苦!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他看见耶稣,就喊叫着俯伏在他面前,大声说:“至高上帝的儿子耶稣,你为什么干扰我?我求你,不要叫我受苦!”
- 和合本2010(神版-简体) - 他看见耶稣,就喊叫着俯伏在他面前,大声说:“至高 神的儿子耶稣,你为什么干扰我?我求你,不要叫我受苦!”
- 当代译本 - 他一见到耶稣,就仆倒在祂面前,高声喊叫:“至高上帝的儿子耶稣啊,我和你有什么关系?求求你,不要折磨我!”
- 圣经新译本 - 他一见耶稣,就俯伏喊叫,大声说:“至高 神的儿子耶稣,我跟你有什么关系呢?求你不要使我受苦。”
- 中文标准译本 - 他一看见耶稣,就喊叫起来,俯伏在耶稣面前,大声说:“至高神的儿子耶稣,我与你有什么关系?求求你不要折磨我!”
- 现代标点和合本 - 他见了耶稣,就俯伏在他面前,大声喊叫说:“至高神的儿子耶稣,我与你有什么相干?求你不要叫我受苦!”
- 和合本(拼音版) - 他见了耶稣,就俯伏在他面前,大声喊叫,说:“至高上帝的儿子耶稣,我与你有什么相干?求你不要叫我受苦。”
- New International Version - When he saw Jesus, he cried out and fell at his feet, shouting at the top of his voice, “What do you want with me, Jesus, Son of the Most High God? I beg you, don’t torture me!”
- New International Reader's Version - When he saw Jesus, he cried out and fell at his feet. He shouted at the top of his voice, “Jesus, Son of the Most High God, what do you want with me? I beg you, don’t hurt me!”
- English Standard Version - When he saw Jesus, he cried out and fell down before him and said with a loud voice, “What have you to do with me, Jesus, Son of the Most High God? I beg you, do not torment me.”
- New Living Translation - As soon as he saw Jesus, he shrieked and fell down in front of him. Then he screamed, “Why are you interfering with me, Jesus, Son of the Most High God? Please, I beg you, don’t torture me!”
- Christian Standard Bible - When he saw Jesus, he cried out, fell down before him, and said in a loud voice, “What do you have to do with me, Jesus, Son of the Most High God? I beg you, don’t torment me!”
- New American Standard Bible - And seeing Jesus, he cried out and fell down before Him, and said with a loud voice, “ What business do You have with me, Jesus, Son of the Most High God? I beg You, do not torment me!”
- New King James Version - When he saw Jesus, he cried out, fell down before Him, and with a loud voice said, “What have I to do with You, Jesus, Son of the Most High God? I beg You, do not torment me!”
- Amplified Bible - Seeing Jesus, he cried out [with a terrible voice from the depths of his throat] and fell down before Him [in dread and terror], and shouted loudly, “ What business do we have [in common] with each other, Jesus, Son of the Most High God? I beg You, do not torment me [before the appointed time of judgment]!”
- American Standard Version - And when he saw Jesus, he cried out, and fell down before him, and with a loud voice said, What have I to do with thee, Jesus, thou Son of the Most High God? I beseech thee, torment me not.
- King James Version - When he saw Jesus, he cried out, and fell down before him, and with a loud voice said, What have I to do with thee, Jesus, thou Son of God most high? I beseech thee, torment me not.
- New English Translation - When he saw Jesus, he cried out, fell down before him, and shouted with a loud voice, “Leave me alone, Jesus, Son of the Most High God! I beg you, do not torment me!”
- World English Bible - When he saw Jesus, he cried out, and fell down before him, and with a loud voice said, “What do I have to do with you, Jesus, you Son of the Most High God? I beg you, don’t torment me!”
- 新標點和合本 - 他見了耶穌,就俯伏在他面前,大聲喊叫,說:「至高神的兒子耶穌,我與你有甚麼相干?求你不要叫我受苦!」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他看見耶穌,就喊叫着俯伏在他面前,大聲說:「至高上帝的兒子耶穌,你為甚麼干擾我?我求你,不要叫我受苦!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 他看見耶穌,就喊叫着俯伏在他面前,大聲說:「至高 神的兒子耶穌,你為甚麼干擾我?我求你,不要叫我受苦!」
- 當代譯本 - 他一見到耶穌,就仆倒在祂面前,高聲喊叫:「至高上帝的兒子耶穌啊,我和你有什麼關係?求求你,不要折磨我!」
- 聖經新譯本 - 他一見耶穌,就俯伏喊叫,大聲說:“至高 神的兒子耶穌,我跟你有甚麼關係呢?求你不要使我受苦。”
- 呂振中譯本 - 他看見了耶穌,就高聲喊叫起來,拜倒在他面前,大聲說:『至高上帝的兒子耶穌,我與你何干?祈求你別使我受苦痛哦。』
- 中文標準譯本 - 他一看見耶穌,就喊叫起來,俯伏在耶穌面前,大聲說:「至高神的兒子耶穌,我與你有什麼關係?求求你不要折磨我!」
- 現代標點和合本 - 他見了耶穌,就俯伏在他面前,大聲喊叫說:「至高神的兒子耶穌,我與你有什麼相干?求你不要叫我受苦!」
- 文理和合譯本 - 見耶穌、遂號呼而伏其前、大聲曰、至高上帝子耶穌、我與爾何涉、求爾莫我苦、
- 文理委辦譯本 - 見耶穌俯伏、大呼曰、至高上帝子耶穌、我與爾何與、求爾莫苦我、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 見耶穌、即俯伏其前、大聲呼曰、至聖天主之子耶穌、爾與我何與、求爾莫苦我、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 一見耶穌、即驚呼而跪伏其前、揚聲而言曰:『至尊天主之子耶穌、吾與汝何干?祈毋相苦。』
- Nueva Versión Internacional - Cuando vio a Jesús, dio un grito y se arrojó a sus pies. Entonces exclamó con fuerza: —¿Por qué te entrometes, Jesús, Hijo del Dios Altísimo? ¡Te ruego que no me atormentes!
- 현대인의 성경 - 그가 예수님을 보자 소리지르며 예수님 발 앞에 엎드려 “가장 높으신 하나님의 아들 예수님, 내가 당신과 무슨 상관이 있습니까? 부탁드립니다. 제발 나를 괴롭히지 마십시오” 하고 외쳤다.
- Новый Русский Перевод - Когда он увидел Иисуса, он бросился к Его ногам и закричал во весь голос: – Что Ты от меня хочешь, Иисус, Сын Всевышнего Бога? Умоляю Тебя, не мучь меня! –
- Восточный перевод - Когда он увидел Ису, он бросился к Его ногам и закричал во весь голос: – Что Ты от меня хочешь, Иса, Сын Бога Высочайшего (Царственный Спаситель)? Умоляю Тебя, не мучь меня! –
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда он увидел Ису, он бросился к Его ногам и закричал во весь голос: – Что Ты от меня хочешь, Иса, Сын Бога Высочайшего (Царственный Спаситель)? Умоляю Тебя, не мучь меня! –
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда он увидел Исо, он бросился к Его ногам и закричал во весь голос: – Что Ты от меня хочешь, Исо, Сын Бога Высочайшего (Царственный Спаситель)? Умоляю Тебя, не мучь меня! –
- La Bible du Semeur 2015 - Quand il vit Jésus, il se jeta à ses pieds en criant de toutes ses forces : Que me veux-tu, Jésus, Fils du Dieu très-haut ? Je t’en supplie : ne me tourmente pas !
- リビングバイブル - 男はイエスを見るやいなや、恐ろしい叫び声をあげて、その場に倒れました。「おれをどうしようというんだ! いと高き神の子イエスよ。お願いだから苦しめないでくれ!」
- Nestle Aland 28 - ἰδὼν δὲ τὸν Ἰησοῦν ἀνακράξας προσέπεσεν αὐτῷ καὶ φωνῇ μεγάλῃ εἶπεν· τί ἐμοὶ καὶ σοί, Ἰησοῦ υἱὲ τοῦ θεοῦ τοῦ ὑψίστου; δέομαί σου, μή με βασανίσῃς.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἰδὼν δὲ τὸν Ἰησοῦν, ἀνακράξας προσέπεσεν αὐτῷ, καὶ φωνῇ μεγάλῃ εἶπεν, τί ἐμοὶ καὶ σοί, Ἰησοῦ, Υἱὲ τοῦ Θεοῦ τοῦ Ὑψίστου? δέομαί σου, μή με βασανίσῃς!
- Nova Versão Internacional - Quando viu Jesus, gritou, prostrou-se aos seus pés e disse em alta voz: “Que queres comigo, Jesus, Filho do Deus Altíssimo? Rogo-te que não me atormentes!”
- Hoffnung für alle - Kaum hatte er Jesus gesehen, schrie er auf, warf sich vor ihm nieder und rief laut: »Was willst du von mir, Jesus, du Sohn Gottes, des Höchsten? Ich flehe dich an, quäle mich nicht!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเขาเห็นพระเยซูก็ส่งเสียงร้องและซบลงแทบพระบาทแล้วตะโกนสุดเสียงว่า “พระเยซู พระบุตรของพระเจ้าสูงสุด พระองค์ต้องการอะไรจากข้าพระองค์? ขอโปรดอย่าทรมานข้าพระองค์เลย!”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อเขาเห็นพระเยซู เขาก็ล้มตัวลงแทบเท้าของพระองค์ และร้องตะโกนเสียงดังว่า “พระเยซูบุตรของพระเจ้าผู้สูงสุด ท่านมายุ่งเกี่ยวอะไรกับข้าพเจ้า ข้าพเจ้าขอร้องท่านว่าอย่าทรมานข้าพเจ้าเลย”
交叉引用
- 1 Giăng 3:8 - Còn ai phạm tội là thuộc về ma quỷ; vì nó đã phạm tội từ đầu và tiếp tục phạm tội mãi. Nhưng Con Đức Chúa Trời đã vào đời để tiêu diệt công việc của ma quỷ.
- Y-sai 27:1 - Trong ngày ấy, Chúa Hằng Hữu sẽ dùng gươm nhọn, lớn, và mạnh để trừng phạt Lê-vi-a-than, là con rắn luồn lách, con rắn uốn lượn. Ngài sẽ giết con rồng ở biển.
- Mác 1:24 - “Giê-xu người Na-xa-rét! Ngài định làm gì chúng tôi? Có phải Ngài đến tiêu diệt chúng tôi không? Tôi biết Ngài là Đấng Thánh của Đức Chúa Trời!”
- Mác 1:25 - Chúa Giê-xu quở trách quỷ: “Hãy im đi! Mau ra khỏi người này.”
- Mác 1:26 - Quỷ liền hét lên, vật nhào người ấy rồi ra khỏi.
- Mác 1:27 - Mọi người đều kinh ngạc vô cùng, bàn tán xôn xao về việc vừa xảy ra. Họ bảo nhau: “Đạo mới này là đạo gì đây? Lạ thật, cả đến ác quỷ cũng phải tuân lệnh Ngài!”
- Lu-ca 4:33 - Trong hội đường, một người bị quỷ ám kêu lên:
- Lu-ca 4:34 - “Giê-xu người Na-xa-rét! Ngài định làm gì chúng tôi? Có phải Ngài đến tiêu diệt chúng tôi không? Tôi biết Ngài là Đấng Thánh của Đức Chúa Trời!”
- Lu-ca 4:35 - Chúa Giê-xu quở trách quỷ. Ngài phán: “Im đi! Hãy ra khỏi người này.” Quỷ vật nhào anh ấy trước mặt mọi người, rồi ra khỏi, không làm thiệt hại gì.
- Lu-ca 4:36 - Ai nấy kinh ngạc bảo nhau: “Lời Ngài đầy uy quyền đến nỗi quỷ cũng phải tuân lệnh.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:16 - Một hôm, chúng tôi đến chỗ cầu nguyện bên bờ sông, gặp một đầy tớ gái bị quỷ ám, có thể bói số nên kiếm được nhiều tiền cho chủ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:17 - Cô theo sau Phao-lô và chúng tôi, luôn miệng kêu lên: “Các ông này là đầy tớ của Đức Chúa Trời Chí Cao, đến đây giảng đạo cứu rỗi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:18 - Việc này cứ xảy ra nhiều ngày liên tiếp đến nỗi Phao-lô phiền lắm, quay lại bảo quỷ: “Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, ta truyền bảo ngươi phải ra khỏi người này!” Lập tức quỷ bị trục xuất.
- Khải Huyền 20:10 - Còn quỷ vương đã lừa gạt chúng bị quăng vào hồ lửa diêm sinh, là nơi con thú và tiên tri giả cũng bị cầm tù. Chúng bị đau đớn ngày đêm, mãi mãi vô tận.
- Gia-cơ 2:19 - Anh tin có Đức Chúa Trời phải không? Tốt lắm! Chính các quỷ cũng tin như vậy và run sợ.
- Mác 5:6 - Khi Chúa Giê-xu còn ở từ xa, anh đã thấy Ngài, vội chạy đến quỳ xuống thờ lạy.
- Mác 5:7 - Anh run rẩy hét lên: “Giê-xu, Con Đức Chúa Trời Chí Cao! Ngài định làm gì tôi? Nhân danh Đức Chúa Trời, xin đừng hành hại tôi!”
- Mác 5:8 - Anh nói thế vì Chúa Giê-xu ra lệnh: “Ác quỷ, hãy ra khỏi người này.”
- Lu-ca 8:37 - Quá kinh hãi, tất cả dân chúng vùng Ga-đa-ren xin Chúa Giê-xu đi nơi khác. Vậy, Chúa Giê-xu xuống thuyền trở qua bờ bên kia.
- Lu-ca 8:38 - Người vốn bị quỷ ám xin đi theo. Nhưng Chúa Giê-xu không cho, Ngài bảo:
- Khải Huyền 20:1 - Tôi thấy một thiên sứ từ trời xuống, tay cầm chìa khóa của vực thẳm và một dây xiềng lớn.
- Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
- Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
- 2 Phi-e-rơ 2:4 - Đức Chúa Trời đã không dung thứ các thiên sứ phạm tội, nhưng quăng họ vào hỏa ngục, giam họ trong chốn tối tăm để đợi ngày phán xét.
- Ma-thi-ơ 8:29 - Họ kêu la: “Con Đức Chúa Trời! Ngài đến đây làm gì? Ngài đến hình phạt chúng tôi trước thời hạn của Chúa sao?”