Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
19:38 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Hoan hô Vua, Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Thiên cung thái hòa, và vinh quang trên nơi chí cao!”
  • 新标点和合本 - 说: “奉主名来的王是应当称颂的! 在天上有和平; 在至高之处有荣光。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 说: “奉主名来的王 是应当称颂的! 在天上有和平; 在至高之处有荣光。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 说: “奉主名来的王 是应当称颂的! 在天上有和平; 在至高之处有荣光。”
  • 当代译本 - “奉主名来的王当受称颂!” “天上有平安,至高之处有荣耀!”
  • 圣经新译本 - 说: “奉主名来的王, 是应当称颂的! 在天上有和平, 在至高之处有荣耀!”
  • 中文标准译本 - 说: “奉主名而来的那位君王, 是蒙祝福的! 在天上有和平, 在至高之处有荣耀!”
  • 现代标点和合本 - 说: “奉主名来的王是应当称颂的! 在天上有和平, 在至高之处有荣光!”
  • 和合本(拼音版) - 说: “奉主名来的王是应当称颂的! 在天上有和平, 在至高之处有荣光。”
  • New International Version - “Blessed is the king who comes in the name of the Lord!” “Peace in heaven and glory in the highest!”
  • New International Reader's Version - “Blessed is the king who comes in the name of the Lord!” ( Psalm 118:26 ) “May there be peace and glory in the highest heaven!”
  • English Standard Version - saying, “Blessed is the King who comes in the name of the Lord! Peace in heaven and glory in the highest!”
  • New Living Translation - “Blessings on the King who comes in the name of the Lord! Peace in heaven, and glory in highest heaven!”
  • Christian Standard Bible - Blessed is the King who comes in the name of the Lord. Peace in heaven and glory in the highest heaven!
  • New American Standard Bible - shouting: “Blessed is the King, the One who comes in the name of the Lord; Peace in heaven and glory in the highest!”
  • New King James Version - saying: “ ‘Blessed is the King who comes in the name of the Lord!’ Peace in heaven and glory in the highest!”
  • Amplified Bible - shouting, “Blessed (celebrated, praised) is the King who comes in the name of the Lord! Peace in heaven and glory (majesty, splendor) in the highest [heaven]!”
  • American Standard Version - saying, Blessed is the King that cometh in the name of the Lord: peace in heaven, and glory in the highest.
  • King James Version - Saying, Blessed be the King that cometh in the name of the Lord: peace in heaven, and glory in the highest.
  • New English Translation - “Blessed is the king who comes in the name of the Lord! Peace in heaven and glory in the highest!”
  • World English Bible - saying, “Blessed is the King who comes in the name of the Lord! Peace in heaven, and glory in the highest!”
  • 新標點和合本 - 說: 奉主名來的王是應當稱頌的! 在天上有和平; 在至高之處有榮光。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 說: 「奉主名來的王 是應當稱頌的! 在天上有和平; 在至高之處有榮光。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 說: 「奉主名來的王 是應當稱頌的! 在天上有和平; 在至高之處有榮光。」
  • 當代譯本 - 「奉主名來的王當受稱頌!」 「天上有平安,至高之處有榮耀!」
  • 聖經新譯本 - 說: “奉主名來的王, 是應當稱頌的! 在天上有和平, 在至高之處有榮耀!”
  • 呂振中譯本 - 說: 『奉主名來的王是當受祝頌的! 在天上和平,在至高之處榮耀!』
  • 中文標準譯本 - 說: 「奉主名而來的那位君王, 是蒙祝福的! 在天上有和平, 在至高之處有榮耀!」
  • 現代標點和合本 - 說: 「奉主名來的王是應當稱頌的! 在天上有和平, 在至高之處有榮光!」
  • 文理和合譯本 - 曰、奉主名而來之王、宜頌也、在天和平、在至上者光榮、
  • 文理委辦譯本 - 曰、托主名而來之王、當見寵也、在天和平、在上光榮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、託主名而來之王、當稱頌也、在天和平、在上榮光、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 『奉主名以臨、君王堪丕揚、 太平寓天闕、光榮徹上蒼。 』
  • Nueva Versión Internacional - —¡Bendito el Rey que viene en el nombre del Señor! —¡Paz en el cielo y gloria en las alturas!
  • 현대인의 성경 - “주의 이름으로 오시는 왕이 복이 있다! 하늘에는 평화! 가장 높은 곳에는 영광!” 하고 외쳤다.
  • Новый Русский Перевод - – Благословен Царь, Который приходит во имя Господа! Мир на небе и слава в вышних небесах!
  • Восточный перевод - – Благословен Царь, Который приходит во имя Вечного! Мир на небе и слава на высоте небес!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Благословен Царь, Который приходит во имя Вечного! Мир на небе и слава на высоте небес!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Благословен Царь, Который приходит во имя Вечного! Мир на небе и слава на высоте небес!
  • La Bible du Semeur 2015 - Béni soit le roi qui vient au nom du Seigneur, disaient-ils. Paix dans le ciel, et gloire à Dieu au plus haut des cieux !
  • リビングバイブル - 「神がお立てくださったわれらの王に 祝福があるように。 天よ、喜べ。 いと高き天で、神に栄光があるように。」
  • Nestle Aland 28 - λέγοντες· εὐλογημένος ὁ ἐρχόμενος, ὁ βασιλεὺς ἐν ὀνόματι κυρίου· ἐν οὐρανῷ εἰρήνη καὶ δόξα ἐν ὑψίστοις.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - λέγοντες, εὐλογημένος ὁ ἐρχόμενος βασιλεὺς ἐν ὀνόματι Κυρίου; ἐν οὐρανῷ εἰρήνη καὶ δόξα ἐν ὑψίστοις.
  • Nova Versão Internacional - “Bendito é o rei que vem em nome do Senhor!” “Paz no céu e glória nas alturas!”
  • Hoffnung für alle - »Gepriesen sei der König, der im Auftrag des Herrn kommt! Gott hat Frieden mit uns geschlossen. Lob und Ehre sei Gott hoch im Himmel!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “สรรเสริญกษัตริย์ผู้เสด็จมาในพระนาม ขององค์พระผู้เป็นเจ้า!” “ขอจงมีสันติสุขในสวรรค์ และพระเกียรติสิริในที่สูงสุด!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “ขอ​กษัตริย์​ผู้​มา​ใน​พระ​นาม​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จง​เป็น​สุข​เถิด” “สันติสุข​จง​บังเกิด​ใน​สวรรค์​และ​พระ​บารมี​ใน​ที่​สูง​สุด”
交叉引用
  • Cô-lô-se 1:20 - và qua Ngài, Đức Chúa Trời hòa giải mọi loài với chính Ngài. Máu Chúa Cứu Thế đã đổ ra trên cây thập tự đã tái lập hòa bình giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
  • Ê-phê-sô 3:21 - Nguyện Đức Chúa Trời được ca ngợi muôn đời vô cùng, vì Ngài đã lập chương trình cứu rỗi Hội Thánh, do Chúa Cứu Thế Giê-xu thực hiện! A-men.
  • Ê-phê-sô 3:10 - Ngày nay các bậc cầm quyền trên trời nhận biết được sự khôn ngoan vô hạn của Đức Chúa Trời, khi họ nhìn thấy Hội Thánh Ngài gồm đủ tất cả dân tộc.
  • Ma-thi-ơ 25:34 - Vua sẽ nói với nhóm người bên phải: ‘Những người được Cha Ta ban phước! Hãy vào hưởng cơ nghiệp Ta đã chuẩn bị cho các con từ khi sáng tạo trời đất.
  • Rô-ma 5:1 - Vậy, nhờ đức tin chúng ta được kể là người công chính, và được giải hòa với Đức Chúa Trời qua những điều Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, đã làm cho chúng ta.
  • Ê-phê-sô 1:6 - Chúng ta nên ca ngợi Đức Chúa Trời về ơn phước Ngài ban cho chúng ta, vì chúng ta thuộc về Con yêu dấu của Ngài.
  • Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
  • Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
  • Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
  • Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
  • Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
  • Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
  • Lu-ca 2:11 - Đêm nay, Đấng Cứu Rỗi—phải, Đấng Mết-si-a, là Chúa—đã ra đời tại Bết-lê-hem, thành Đa-vít!
  • Lu-ca 2:12 - Các anh sẽ nhận ra Ngài bởi dấu hiệu: Các anh gặp một em bé quấn khăn nằm trong máng cỏ.”
  • Lu-ca 2:13 - Thình lình, vô số các thiên sứ hiện ra, hợp với thiên sứ ấy ca ngợi Đức Chúa Trời:
  • Lu-ca 2:14 - “Vinh quang Đức Chúa Trời nơi chí cao, bình an dưới đất cho người được ơn!”
  • Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
  • 1 Ti-mô-thê 1:17 - Nguyện Vua muôn đời, bất diệt, vô hình, là Đức Chúa Trời duy nhất được vinh dự và vinh quang đời đời vô cùng. A-men.
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
  • Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
  • Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
  • Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
  • Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
  • Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
  • Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
  • Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
  • Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
  • Khải Huyền 19:5 - Có tiếng từ ngai nói: “Hãy chúc tôn Đức Chúa Trời chúng ta, tất cả các đầy tớ của Ngài, là những người kính sợ Ngài, từ nhỏ đến lớn.”
  • Khải Huyền 19:6 - Tôi nghe có tiếng như tiếng của vô số người, như tiếng thác đổ hoặc sấm rền: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Vì Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng Toàn Năng, đang ngự trị.
  • 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
  • Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
  • Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
  • Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
  • Thi Thiên 118:22 - Tảng Đá bị thợ nề loại bỏ, đã trở thành đá móng vững vàng.
  • Thi Thiên 118:23 - Chỉ có Chúa Hằng Hữu làm việc ấy, việc diệu kỳ dưới mắt loài người.
  • Thi Thiên 118:24 - Đây là ngày Chúa Hằng Hữu tạo nên. Chúng con đều hân hoan tận hưởng.
  • Thi Thiên 118:25 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con xin Ngài giải cứu. Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cho con thành công.
  • Thi Thiên 118:26 - Phước hạnh cho người đến trong Danh Chúa Hằng Hữu. Chúng con chúc mừng người từ nhà Chúa Hằng Hữu.
  • Ma-thi-ơ 21:9 - Người vượt lên trước, người chạy theo sau, tung hô: “Chúc tụng Con Vua Đa-vít! Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
  • Mác 11:9 - Người đi trước, người theo sau đều tung hô: “Chúc tụng Đức Chúa Trời! Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến!
  • Mác 11:10 - Phước cho Vương Quốc sắp đến của tổ phụ Đa-vít! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
  • Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
  • Lu-ca 13:35 - Vậy, nhà của ngươi sẽ bị bỏ hoang. Ta cho ngươi biết, ngươi sẽ không còn thấy Ta nữa, cho đến ngày ngươi nói: ‘Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến!’ ”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Hoan hô Vua, Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Thiên cung thái hòa, và vinh quang trên nơi chí cao!”
  • 新标点和合本 - 说: “奉主名来的王是应当称颂的! 在天上有和平; 在至高之处有荣光。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 说: “奉主名来的王 是应当称颂的! 在天上有和平; 在至高之处有荣光。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 说: “奉主名来的王 是应当称颂的! 在天上有和平; 在至高之处有荣光。”
  • 当代译本 - “奉主名来的王当受称颂!” “天上有平安,至高之处有荣耀!”
  • 圣经新译本 - 说: “奉主名来的王, 是应当称颂的! 在天上有和平, 在至高之处有荣耀!”
  • 中文标准译本 - 说: “奉主名而来的那位君王, 是蒙祝福的! 在天上有和平, 在至高之处有荣耀!”
  • 现代标点和合本 - 说: “奉主名来的王是应当称颂的! 在天上有和平, 在至高之处有荣光!”
  • 和合本(拼音版) - 说: “奉主名来的王是应当称颂的! 在天上有和平, 在至高之处有荣光。”
  • New International Version - “Blessed is the king who comes in the name of the Lord!” “Peace in heaven and glory in the highest!”
  • New International Reader's Version - “Blessed is the king who comes in the name of the Lord!” ( Psalm 118:26 ) “May there be peace and glory in the highest heaven!”
  • English Standard Version - saying, “Blessed is the King who comes in the name of the Lord! Peace in heaven and glory in the highest!”
  • New Living Translation - “Blessings on the King who comes in the name of the Lord! Peace in heaven, and glory in highest heaven!”
  • Christian Standard Bible - Blessed is the King who comes in the name of the Lord. Peace in heaven and glory in the highest heaven!
  • New American Standard Bible - shouting: “Blessed is the King, the One who comes in the name of the Lord; Peace in heaven and glory in the highest!”
  • New King James Version - saying: “ ‘Blessed is the King who comes in the name of the Lord!’ Peace in heaven and glory in the highest!”
  • Amplified Bible - shouting, “Blessed (celebrated, praised) is the King who comes in the name of the Lord! Peace in heaven and glory (majesty, splendor) in the highest [heaven]!”
  • American Standard Version - saying, Blessed is the King that cometh in the name of the Lord: peace in heaven, and glory in the highest.
  • King James Version - Saying, Blessed be the King that cometh in the name of the Lord: peace in heaven, and glory in the highest.
  • New English Translation - “Blessed is the king who comes in the name of the Lord! Peace in heaven and glory in the highest!”
  • World English Bible - saying, “Blessed is the King who comes in the name of the Lord! Peace in heaven, and glory in the highest!”
  • 新標點和合本 - 說: 奉主名來的王是應當稱頌的! 在天上有和平; 在至高之處有榮光。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 說: 「奉主名來的王 是應當稱頌的! 在天上有和平; 在至高之處有榮光。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 說: 「奉主名來的王 是應當稱頌的! 在天上有和平; 在至高之處有榮光。」
  • 當代譯本 - 「奉主名來的王當受稱頌!」 「天上有平安,至高之處有榮耀!」
  • 聖經新譯本 - 說: “奉主名來的王, 是應當稱頌的! 在天上有和平, 在至高之處有榮耀!”
  • 呂振中譯本 - 說: 『奉主名來的王是當受祝頌的! 在天上和平,在至高之處榮耀!』
  • 中文標準譯本 - 說: 「奉主名而來的那位君王, 是蒙祝福的! 在天上有和平, 在至高之處有榮耀!」
  • 現代標點和合本 - 說: 「奉主名來的王是應當稱頌的! 在天上有和平, 在至高之處有榮光!」
  • 文理和合譯本 - 曰、奉主名而來之王、宜頌也、在天和平、在至上者光榮、
  • 文理委辦譯本 - 曰、托主名而來之王、當見寵也、在天和平、在上光榮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、託主名而來之王、當稱頌也、在天和平、在上榮光、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 『奉主名以臨、君王堪丕揚、 太平寓天闕、光榮徹上蒼。 』
  • Nueva Versión Internacional - —¡Bendito el Rey que viene en el nombre del Señor! —¡Paz en el cielo y gloria en las alturas!
  • 현대인의 성경 - “주의 이름으로 오시는 왕이 복이 있다! 하늘에는 평화! 가장 높은 곳에는 영광!” 하고 외쳤다.
  • Новый Русский Перевод - – Благословен Царь, Который приходит во имя Господа! Мир на небе и слава в вышних небесах!
  • Восточный перевод - – Благословен Царь, Который приходит во имя Вечного! Мир на небе и слава на высоте небес!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Благословен Царь, Который приходит во имя Вечного! Мир на небе и слава на высоте небес!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Благословен Царь, Который приходит во имя Вечного! Мир на небе и слава на высоте небес!
  • La Bible du Semeur 2015 - Béni soit le roi qui vient au nom du Seigneur, disaient-ils. Paix dans le ciel, et gloire à Dieu au plus haut des cieux !
  • リビングバイブル - 「神がお立てくださったわれらの王に 祝福があるように。 天よ、喜べ。 いと高き天で、神に栄光があるように。」
  • Nestle Aland 28 - λέγοντες· εὐλογημένος ὁ ἐρχόμενος, ὁ βασιλεὺς ἐν ὀνόματι κυρίου· ἐν οὐρανῷ εἰρήνη καὶ δόξα ἐν ὑψίστοις.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - λέγοντες, εὐλογημένος ὁ ἐρχόμενος βασιλεὺς ἐν ὀνόματι Κυρίου; ἐν οὐρανῷ εἰρήνη καὶ δόξα ἐν ὑψίστοις.
  • Nova Versão Internacional - “Bendito é o rei que vem em nome do Senhor!” “Paz no céu e glória nas alturas!”
  • Hoffnung für alle - »Gepriesen sei der König, der im Auftrag des Herrn kommt! Gott hat Frieden mit uns geschlossen. Lob und Ehre sei Gott hoch im Himmel!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “สรรเสริญกษัตริย์ผู้เสด็จมาในพระนาม ขององค์พระผู้เป็นเจ้า!” “ขอจงมีสันติสุขในสวรรค์ และพระเกียรติสิริในที่สูงสุด!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “ขอ​กษัตริย์​ผู้​มา​ใน​พระ​นาม​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จง​เป็น​สุข​เถิด” “สันติสุข​จง​บังเกิด​ใน​สวรรค์​และ​พระ​บารมี​ใน​ที่​สูง​สุด”
  • Cô-lô-se 1:20 - và qua Ngài, Đức Chúa Trời hòa giải mọi loài với chính Ngài. Máu Chúa Cứu Thế đã đổ ra trên cây thập tự đã tái lập hòa bình giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
  • Ê-phê-sô 3:21 - Nguyện Đức Chúa Trời được ca ngợi muôn đời vô cùng, vì Ngài đã lập chương trình cứu rỗi Hội Thánh, do Chúa Cứu Thế Giê-xu thực hiện! A-men.
  • Ê-phê-sô 3:10 - Ngày nay các bậc cầm quyền trên trời nhận biết được sự khôn ngoan vô hạn của Đức Chúa Trời, khi họ nhìn thấy Hội Thánh Ngài gồm đủ tất cả dân tộc.
  • Ma-thi-ơ 25:34 - Vua sẽ nói với nhóm người bên phải: ‘Những người được Cha Ta ban phước! Hãy vào hưởng cơ nghiệp Ta đã chuẩn bị cho các con từ khi sáng tạo trời đất.
  • Rô-ma 5:1 - Vậy, nhờ đức tin chúng ta được kể là người công chính, và được giải hòa với Đức Chúa Trời qua những điều Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, đã làm cho chúng ta.
  • Ê-phê-sô 1:6 - Chúng ta nên ca ngợi Đức Chúa Trời về ơn phước Ngài ban cho chúng ta, vì chúng ta thuộc về Con yêu dấu của Ngài.
  • Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
  • Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
  • Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
  • Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
  • Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
  • Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
  • Lu-ca 2:11 - Đêm nay, Đấng Cứu Rỗi—phải, Đấng Mết-si-a, là Chúa—đã ra đời tại Bết-lê-hem, thành Đa-vít!
  • Lu-ca 2:12 - Các anh sẽ nhận ra Ngài bởi dấu hiệu: Các anh gặp một em bé quấn khăn nằm trong máng cỏ.”
  • Lu-ca 2:13 - Thình lình, vô số các thiên sứ hiện ra, hợp với thiên sứ ấy ca ngợi Đức Chúa Trời:
  • Lu-ca 2:14 - “Vinh quang Đức Chúa Trời nơi chí cao, bình an dưới đất cho người được ơn!”
  • Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
  • 1 Ti-mô-thê 1:17 - Nguyện Vua muôn đời, bất diệt, vô hình, là Đức Chúa Trời duy nhất được vinh dự và vinh quang đời đời vô cùng. A-men.
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
  • Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
  • Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
  • Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
  • Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
  • Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
  • Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
  • Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
  • Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
  • Khải Huyền 19:5 - Có tiếng từ ngai nói: “Hãy chúc tôn Đức Chúa Trời chúng ta, tất cả các đầy tớ của Ngài, là những người kính sợ Ngài, từ nhỏ đến lớn.”
  • Khải Huyền 19:6 - Tôi nghe có tiếng như tiếng của vô số người, như tiếng thác đổ hoặc sấm rền: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Vì Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng Toàn Năng, đang ngự trị.
  • 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
  • Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
  • Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
  • Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
  • Thi Thiên 118:22 - Tảng Đá bị thợ nề loại bỏ, đã trở thành đá móng vững vàng.
  • Thi Thiên 118:23 - Chỉ có Chúa Hằng Hữu làm việc ấy, việc diệu kỳ dưới mắt loài người.
  • Thi Thiên 118:24 - Đây là ngày Chúa Hằng Hữu tạo nên. Chúng con đều hân hoan tận hưởng.
  • Thi Thiên 118:25 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con xin Ngài giải cứu. Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cho con thành công.
  • Thi Thiên 118:26 - Phước hạnh cho người đến trong Danh Chúa Hằng Hữu. Chúng con chúc mừng người từ nhà Chúa Hằng Hữu.
  • Ma-thi-ơ 21:9 - Người vượt lên trước, người chạy theo sau, tung hô: “Chúc tụng Con Vua Đa-vít! Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
  • Mác 11:9 - Người đi trước, người theo sau đều tung hô: “Chúc tụng Đức Chúa Trời! Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến!
  • Mác 11:10 - Phước cho Vương Quốc sắp đến của tổ phụ Đa-vít! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
  • Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
  • Lu-ca 13:35 - Vậy, nhà của ngươi sẽ bị bỏ hoang. Ta cho ngươi biết, ngươi sẽ không còn thấy Ta nữa, cho đến ngày ngươi nói: ‘Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến!’ ”
圣经
资源
计划
奉献