逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Một hoàng thân sắp đi xa nhận lễ tấn phong để về làm vua xứ mình.
- 新标点和合本 - “有一个贵胄往远方去,要得国回来,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 说:“有一个贵族往远方去,为要取得王位,然后回来。
- 和合本2010(神版-简体) - 说:“有一个贵族往远方去,为要取得王位,然后回来。
- 当代译本 - 耶稣说:“有一位贵族要到远方去受封为王,然后返回。
- 圣经新译本 - 说:“有一个贵族往远方去要接受王位,然后回来。
- 中文标准译本 - 他说:“有一个出身高贵的人,要往遥远的地方去接受王位 ,然后再回来。
- 现代标点和合本 - “有一个贵胄往远方去,要得国回来。
- 和合本(拼音版) - “有一个贵胄往远方去,要得国回来,
- New International Version - He said: “A man of noble birth went to a distant country to have himself appointed king and then to return.
- New International Reader's Version - Jesus said, “A man from an important family went to a country far away. He went there to be made king and then return home.
- English Standard Version - He said therefore, “A nobleman went into a far country to receive for himself a kingdom and then return.
- New Living Translation - He said, “A nobleman was called away to a distant empire to be crowned king and then return.
- The Message - “There was once a man descended from a royal house who needed to make a long trip back to headquarters to get authorization for his rule and then return. But first he called ten servants together, gave them each a sum of money, and instructed them, ‘Operate with this until I return.’
- Christian Standard Bible - Therefore he said, “A nobleman traveled to a far country to receive for himself authority to be king and then to return.
- New American Standard Bible - So He said, “A nobleman went to a distant country to receive a kingdom for himself, and then to return.
- New King James Version - Therefore He said: “A certain nobleman went into a far country to receive for himself a kingdom and to return.
- Amplified Bible - So He said, “A nobleman went to a distant country to obtain for himself a kingdom, and [then] to return.
- American Standard Version - He said therefore, A certain nobleman went into a far country, to receive for himself a kingdom, and to return.
- King James Version - He said therefore, A certain nobleman went into a far country to receive for himself a kingdom, and to return.
- New English Translation - Therefore he said, “A nobleman went to a distant country to receive for himself a kingdom and then return.
- World English Bible - He said therefore, “A certain nobleman went into a far country to receive for himself a kingdom and to return.
- 新標點和合本 - 「有一個貴冑往遠方去,要得國回來,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 說:「有一個貴族往遠方去,為要取得王位,然後回來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 說:「有一個貴族往遠方去,為要取得王位,然後回來。
- 當代譯本 - 耶穌說:「有一位貴族要到遠方去受封為王,然後返回。
- 聖經新譯本 - 說:“有一個貴族往遠方去要接受王位,然後回來。
- 呂振中譯本 - 說:『有一個貴族人往遼遠地區去,計畫得立為王,然後回來。
- 中文標準譯本 - 他說:「有一個出身高貴的人,要往遙遠的地方去接受王位 ,然後再回來。
- 現代標點和合本 - 「有一個貴胄往遠方去,要得國回來。
- 文理和合譯本 - 曰、有貴胄往遠地、欲得國而返、
- 文理委辦譯本 - 有貴者往異地、將受封國而歸、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有世子往遠地、欲得國而歸、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 『昔有貴人適遐方、將受國而歸、
- Nueva Versión Internacional - Así que les dijo: «Un hombre de la nobleza se fue a un país lejano para ser coronado rey y luego regresar.
- 현대인의 성경 - 다시 말씀하셨다. “어떤 귀족이 왕위를 받아오려고 먼 나라로 가게 되었다.
- Новый Русский Перевод - Иисус сказал: – Один знатный человек отправлялся в далекую страну, чтобы получить царскую власть и вернуться.
- Восточный перевод - Иса сказал: – Один знатный человек отправлялся в далёкую страну, чтобы получить царскую власть и вернуться.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иса сказал: – Один знатный человек отправлялся в далёкую страну, чтобы получить царскую власть и вернуться.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исо сказал: – Один знатный человек отправлялся в далёкую страну, чтобы получить царскую власть и вернуться.
- La Bible du Semeur 2015 - Voici donc ce qu’il dit : Un homme de famille noble était sur le point de partir pour un pays lointain afin d’y être officiellement nommé roi, avant de revenir ensuite dans ses Etats .
- リビングバイブル - 「ある所に身分の高い人が住んでいました。やがてその地方の王に任命されるため、遠くの都に出かけることになりました。
- Nestle Aland 28 - εἶπεν οὖν· ἄνθρωπός τις εὐγενὴς ἐπορεύθη εἰς χώραν μακρὰν λαβεῖν ἑαυτῷ βασιλείαν καὶ ὑποστρέψαι.
- unfoldingWord® Greek New Testament - εἶπεν οὖν, ἄνθρωπός τις εὐγενὴς ἐπορεύθη εἰς χώραν μακρὰν, λαβεῖν ἑαυτῷ βασιλείαν καὶ ὑποστρέψαι.
- Nova Versão Internacional - Ele disse: “Um homem de nobre nascimento foi para uma terra distante para ser coroado rei e depois voltar.
- Hoffnung für alle - »Ein Fürst trat eine weite Reise an, um sich zum König über sein Volk krönen zu lassen. Dann sollte er wieder in sein Land zurückkehren.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ตรัสว่า “ชายคนหนึ่งในราชตระกูลไปแดนไกลเพื่อรับการแต่งตั้งให้เป็นกษัตริย์ แล้วจะกลับมา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์กล่าวว่า “มีชายผู้หนึ่งเกิดมาในตระกูลขุนนาง ท่านเดินทางไปยังต่างแดนเพื่อรับการแต่งตั้งเป็นกษัตริย์ แล้วจะกลับมาอีก
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:9 - Dạy bảo các sứ đồ xong, Chúa được tiếp rước lên trời đang khi họ ngắm nhìn Ngài. Một đám mây che khuất Chúa, không ai còn trông thấy nữa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:10 - Các sứ đồ còn đăm đăm nhìn lên trời, thình lình có hai người đàn ông mặc áo trắng đến gần.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:11 - Họ hỏi: “Này các anh Ga-li-lê, các anh đứng ngóng lên trời làm chi? Chúa Giê-xu vừa được tiếp đón về trời cũng sẽ trở lại y như cách Ngài lên trời!”
- Mác 13:34 - Như trường hợp chủ nhà đi xa, giao cho đầy tớ mỗi người một việc, và bảo người gác cổng phải thức canh.
- Mác 13:35 - Cũng thế, các con phải cảnh giác! Vì các con không biết giờ nào chủ nhà trở lại—có thể lúc trời vừa tối, hoặc nửa đêm, lúc gà gáy, hay buổi bình minh.
- Mác 13:36 - Nếu chủ trở về bất ngờ, đừng để chủ bắt gặp các con đang ngủ.
- Mác 13:37 - Lời Ta dặn các con, Ta cũng nói với mọi người: Phải cảnh giác chờ đợi Ta trở lại!”
- Mác 16:19 - Phán dặn các môn đệ xong, Chúa Cứu Thế Giê-xu được tiếp rước lên trời, ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
- Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
- Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
- Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
- Lu-ca 20:9 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện này cho dân chúng: “Người kia trồng một vườn nho, cho đầy tớ mướn, rồi đi xa một thời gian khá lâu.
- 1 Cô-rinh-tô 15:25 - Vì Ngài phải cai trị cho đến khi Đức Chúa Trời đặt tất cả thù nghịch dưới chân Ngài.
- Lu-ca 24:51 - Đang khi ban phước, Chúa lìa họ, lên trời.
- Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
- Ê-phê-sô 1:21 - Địa vị Chúa Cứu Thế cao cả hơn địa vị mọi thể chế, mọi thẩm quyền, mọi sức mạnh, mọi lãnh đạo, hay bất cứ quyền lực nào. Uy danh Ngài lừng lẫy hơn tất cả các uy danh trong thế giới hiện tại và tương lai.
- Ê-phê-sô 1:22 - Đức Chúa Trời đã đặt vạn vật dưới chân Chúa Cứu Thế, lập Ngài làm thủ lãnh tối cao của Hội thánh.
- Ê-phê-sô 1:23 - Hội Thánh là thân thể Ngài, Hội Thánh được đầy dẫy Chúa Cứu Thế, và Chúa Cứu Thế đầy dẫy khắp vạn vật.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:31 - Vì Đức Chúa Trời đã ấn định ngày xét xử cả nhân loại cách công minh, do Người mà Ngài tuyển chọn. Đức Chúa Trời đã xác nhận uy quyền của Người bằng cách cho Người sống lại.”
- Ma-thi-ơ 28:18 - Chúa Giê-xu đến gần các môn đệ, ân cần dặn bảo: “Tất cả uy quyền trên trời dưới đất đều giao về tay Ta.
- Mác 12:1 - Chúa Giê-xu dạy họ với câu chuyện: “Người kia trồng một vườn nho, dựng hàng rào chung quanh, đào hầm ép nho, xây tháp canh, cho người khác mướn, rồi lên đường đi xa.
- Giăng 18:37 - Phi-lát hỏi: “Thế anh là vua sao?” Chúa Giê-xu đáp: “Ông nói Ta là vua. Thật, Ta sinh ra và xuống trần gian để làm chứng về chân lý. Những ai yêu chuộng chân lý đều nhận ra điều Ta phán là thật.”
- Ma-thi-ơ 21:38 - Nhưng, khi vừa thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự, chúng ta phải giết nó để chiếm đoạt tài sản!’
- Lu-ca 19:12 - “Một hoàng thân sắp đi xa nhận lễ tấn phong để về làm vua xứ mình.
- Lu-ca 19:13 - Trước khi lên đường, ông gọi mười đầy tớ đến giao cho mười nén bạc và dặn: ‘Hãy dùng số bạc này để kinh doanh khi ta đi vắng.’
- Lu-ca 19:14 - Nhưng dân bản xứ ghét ông nên họ gửi phái đoàn theo sau ông và phản đối: ‘Chúng tôi không muốn ông ấy làm vua của chúng tôi.’
- Lu-ca 19:15 - Khi được tấn phong làm vua, ông trở về và cho gọi mười đầy tớ mà ông đã giao bạc đến báo lợi tức.
- Lu-ca 19:16 - Người thứ nhất đến trình: ‘Thưa chủ, nén bạc của chủ đã sinh lợi mười lần!’
- Lu-ca 19:17 - Vua khen: ‘Tốt lắm, ngươi rất ngay thật. Vì ngươi trung thành trong việc nhỏ, ta sẽ cho ngươi cai trị mười thành phố.’
- Lu-ca 19:18 - Người thứ hai đến trình: ‘Thưa chủ, nén bạc của chủ đã làm lợi được năm lần!’
- Lu-ca 19:19 - Vua khen: ‘Tốt lắm, ngươi sẽ cai trị năm thành phố.’
- Lu-ca 19:20 - Nhưng người thứ ba mang trả lại số bạc ban đầu và nói: ‘Thưa chủ, nén bạc chủ giao, tôi vẫn còn giữ cẩn thận đây.
- Lu-ca 19:21 - Tôi sợ chủ lắm, vì chủ rất nghiêm khắc, muốn thu hoạch nơi mình không kinh doanh, gặt hái chỗ mình không gieo trồng.’
- Lu-ca 19:22 - Vua quát: ‘Ngươi là đầy tớ gian ngoa! Miệng lưỡi ngươi đã buộc tội ngươi, ta cứ theo lời ngươi nói mà xử ngươi. Đã biết ta nghiêm khắc, muốn thu hoạch nơi không kinh doanh, gặt hái nơi không cày cấy,
- Lu-ca 19:23 - sao ngươi không đem bạc gửi vào ngân hàng? Ít nhất cũng thu được lời cho đến khi ta về.’
- Lu-ca 19:24 - Rồi vua ra lệnh cho những người đứng gần: ‘Hãy lấy nén bạc của đầy tớ này đem cho người có mười nén.’
- Lu-ca 19:25 - Họ nói: ‘Nhưng, thưa chủ, anh ấy đã có mười nén rồi!’
- Lu-ca 19:26 - Vua đáp: ‘Đúng thế! Ai có, sẽ cho thêm, nhưng ai không có, dù còn gì cũng bị mất luôn.
- Lu-ca 19:27 - Và bây giờ, những kẻ thù đã chống đối ta, đem chúng ra đây hành hình trước mặt ta.’ ”
- Khải Huyền 1:7 - Này! Ngài đến giữa áng mây Mọi mắt sẽ trông thấy Ngài— những người đã đâm Ngài cũng thấy. Mọi dân tộc trên thế giới sẽ khóc than vì Ngài. Thật đúng như lời! A-men!
- Hê-bơ-rơ 9:28 - Cũng thế, Chúa Cứu Thế chỉ hy sinh tính mạng một lần là đủ gánh thay tội lỗi loài người. Ngài sẽ trở lại, không phải gánh tội lỗi nữa, nhưng để cứu rỗi những người trông đợi Ngài.
- 1 Phi-e-rơ 3:22 - Hiện nay, Chúa Cứu Thế đang ở trên thiên đàng, ngồi chỗ danh dự tối cao bên cạnh Chúa Cha và được các thiên sứ, các giới quyền uy trên trời cúi đầu vâng phục.
- Ma-thi-ơ 25:14 - “Nước Trời cũng giống trường hợp người chủ sắp lên đường viễn du, gọi các đầy tớ vào, ủy thác cho họ tài sản mình.
- Ma-thi-ơ 25:15 - Chủ giao cho người thứ nhất năm túi bạc, người thứ hai, hai túi bạc, và người thứ ba một túi bạc.
- Ma-thi-ơ 25:16 - Sau khi chủ lên đường, người lãnh năm túi bạc lập tức kinh doanh, lời được năm túi bạc.
- Ma-thi-ơ 25:17 - Người nhận hai túi bạc cũng đầu tư, thu lời hai túi bạc.
- Ma-thi-ơ 25:18 - Còn người nhận một túi bạc đào đất chôn giấu số vàng của chủ.
- Ma-thi-ơ 25:19 - Sau một thời gian khá lâu, chủ trở về, tính sổ với các đầy tớ.
- Ma-thi-ơ 25:20 - Người nhận năm túi bạc đem thêm năm túi bạc đến trình: ‘Thưa chủ, năm túi bạc chủ giao, tôi làm lời thêm được năm túi nữa.’
- Ma-thi-ơ 25:21 - Chủ khen: ‘Tốt lắm, đầy tớ ngay thật và trung tín. Con đã trung tín trong việc nhỏ, nên sẽ được ủy thác nhiều việc lớn. Hãy cùng chung vui với Ta!’
- Ma-thi-ơ 25:22 - Người lãnh hai túi bạc cũng bước đến: ‘Thưa chủ, hai túi bạc chủ giao, tôi làm lợi thêm được hai túi nữa.’
- Ma-thi-ơ 25:23 - Chủ khen: ‘Tốt lắm, đầy tớ ngay thật và trung tín. Con đã trung tín trong việc nhỏ, nên sẽ được ủy thác nhiều việc lớn. Hãy cùng chung vui với ta!’
- Ma-thi-ơ 25:24 - Người nhận một túi bạc đến phân trần: ‘Thưa chủ, tôi biết chủ khắt khe, hay gặt hái trong chỗ không gieo, thu hoạch ở nơi không trồng.
- Ma-thi-ơ 25:25 - Vì lo sợ, nên tôi tìm chỗ chôn giấu tiền của chủ, và đây, tôi xin gửi lại số tiền cho chủ.’
- Ma-thi-ơ 25:26 - Chủ quở trách: ‘Anh thật gian ngoa lười biếng! Đã biết ta thu hoạch lợi tức,
- Ma-thi-ơ 25:27 - sao anh không gửi số vàng ấy vào ngân hàng để khi ta về sẽ lấy cả vốn lẫn lời?’
- Ma-thi-ơ 25:28 - Rồi chủ ra lệnh: ‘Đem số tiền này cho người có mười túi bạc.
- Ma-thi-ơ 25:29 - Vì ai có, sẽ được thêm đến mức dư dật; còn ai không có, dù còn gì cũng bị lấy đi.
- Ma-thi-ơ 25:30 - Còn tên đầy tớ vô dụng kia, đem quăng nó vào chỗ tối tăm, đầy tiếng than khóc và nghiến răng.’”