逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng mọi người đều kiếm cớ khước từ. Người này trả lời: ‘Tôi mới mua đám ruộng, phải đi xem, xin cho tôi cáo từ.’
- 新标点和合本 - 众人一口同音地推辞。头一个说:‘我买了一块地,必须去看看。请你准我辞了。’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 众人异口同声地推辞。头一个对他说:‘我买了一块地,必须去看看。请你准我辞了。’
- 和合本2010(神版-简体) - 众人异口同声地推辞。头一个对他说:‘我买了一块地,必须去看看。请你准我辞了。’
- 当代译本 - 可是,他们都找借口推辞。头一个说,‘我刚买了一块田,必须去看一看,请恕我不能参加。’
- 圣经新译本 - 众人一致推辞,头一个说:‘我买了一块地,不得不去看一看,请原谅我。’
- 中文标准译本 - “可是他们都开始一致地推辞。第一个说:‘我买了一块地,必须去看看,请你容我推辞吧。’
- 现代标点和合本 - 众人一口同音地推辞。头一个说:‘我买了一块地,必须去看看。请你准我辞了。’
- 和合本(拼音版) - 众人一口同音地推辞。头一个说:‘我买了一块地,必须去看看。请你准我辞了。’
- New International Version - “But they all alike began to make excuses. The first said, ‘I have just bought a field, and I must go and see it. Please excuse me.’
- New International Reader's Version - “But they all had the same idea. They began to make excuses. The first one said, ‘I have just bought a field. I have to go and see it. Please excuse me.’
- English Standard Version - But they all alike began to make excuses. The first said to him, ‘I have bought a field, and I must go out and see it. Please have me excused.’
- New Living Translation - But they all began making excuses. One said, ‘I have just bought a field and must inspect it. Please excuse me.’
- The Message - “Then they all began to beg off, one after another making excuses. The first said, ‘I bought a piece of property and need to look it over. Send my regrets.’
- Christian Standard Bible - “But without exception they all began to make excuses. The first one said to him, ‘I have bought a field, and I must go out and see it. I ask you to excuse me.’
- New American Standard Bible - And yet they all alike began to make excuses. The first one said to him, ‘I purchased a field and I need to go out to look at it; please consider me excused.’
- New King James Version - But they all with one accord began to make excuses. The first said to him, ‘I have bought a piece of ground, and I must go and see it. I ask you to have me excused.’
- Amplified Bible - But they all alike began to make excuses. The first one said to him, ‘I have purchased a piece of land and I have to go out and see it; please consider me excused.’
- American Standard Version - And they all with one consent began to make excuse. The first said unto him, I have bought a field, and I must needs go out and see it; I pray thee have me excused.
- King James Version - And they all with one consent began to make excuse. The first said unto him, I have bought a piece of ground, and I must needs go and see it: I pray thee have me excused.
- New English Translation - But one after another they all began to make excuses. The first said to him, ‘I have bought a field, and I must go out and see it. Please excuse me.’
- World English Bible - They all as one began to make excuses. “The first said to him, ‘I have bought a field, and I must go and see it. Please have me excused.’
- 新標點和合本 - 眾人一口同音地推辭。頭一個說:『我買了一塊地,必須去看看。請你准我辭了。』
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 眾人異口同聲地推辭。頭一個對他說:『我買了一塊地,必須去看看。請你准我辭了。』
- 和合本2010(神版-繁體) - 眾人異口同聲地推辭。頭一個對他說:『我買了一塊地,必須去看看。請你准我辭了。』
- 當代譯本 - 可是,他們都找藉口推辭。頭一個說,『我剛買了一塊田,必須去看一看,請恕我不能參加。』
- 聖經新譯本 - 眾人一致推辭,頭一個說:‘我買了一塊地,不得不去看一看,請原諒我。’
- 呂振中譯本 - 大家就一樣地推辭。頭一個對他說:「我買了一塊田地,必須出去看看;求你准我辭。」
- 中文標準譯本 - 「可是他們都開始一致地推辭。第一個說:『我買了一塊地,必須去看看,請你容我推辭吧。』
- 現代標點和合本 - 眾人一口同音地推辭。頭一個說:『我買了一塊地,必須去看看。請你准我辭了。』
- 文理和合譯本 - 眾辭之、如出一心、一人曰、我適購田、須往視之、請辭、
- 文理委辦譯本 - 眾辭、如出一心、一人曰、我買田、須往視之、請辭、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 眾辭如出一心、其一人曰、我適購田、欲往視之、請辭、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 客同聲辭謝;首曰:「予置一地、必須往視、請辭。」
- Nueva Versión Internacional - Pero todos, sin excepción, comenzaron a disculparse. El primero le dijo: “Acabo de comprar un terreno y tengo que ir a verlo. Te ruego que me disculpes”.
- 현대인의 성경 - 그들은 하나같이 변명을 하며 한 사람은 ‘밭을 샀으니 나가 봐야겠습니다. 용서하십시오’ 하였고,
- Новый Русский Перевод - Но один за другим приглашенные начали извиняться. Первый сказал: «Я купил землю и мне надо пойти и посмотреть ее. Извини меня, пожалуйста».
- Восточный перевод - Но один за другим приглашённые начали извиняться. Первый сказал: «Я только что купил землю и мне надо пойти и посмотреть её. Извини меня, пожалуйста».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но один за другим приглашённые начали извиняться. Первый сказал: «Я только что купил землю и мне надо пойти и посмотреть её. Извини меня, пожалуйста».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но один за другим приглашённые начали извиняться. Первый сказал: «Я только что купил землю и мне надо пойти и посмотреть её. Извини меня, пожалуйста».
- La Bible du Semeur 2015 - Mais ceux-ci s’excusèrent tous l’un après l’autre. Le premier lui fit dire : « J’ai acheté un champ et il faut absolument que j’aille le voir. Excuse-moi, je te prie. »
- リビングバイブル - ところがなんと、招待客はみな、そろいもそろって口実をつくり、出席を断り始めたのです。一人は、ちょうど畑を買ったところなので、これから見に行かなければならないと断り、
- Nestle Aland 28 - καὶ ἤρξαντο ἀπὸ μιᾶς πάντες παραιτεῖσθαι. ὁ πρῶτος εἶπεν αὐτῷ· ἀγρὸν ἠγόρασα καὶ ἔχω ἀνάγκην ἐξελθὼν ἰδεῖν αὐτόν· ἐρωτῶ σε, ἔχε με παρῃτημένον.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἤρξαντο ἀπὸ μιᾶς πάντες παραιτεῖσθαι. ὁ πρῶτος εἶπεν αὐτῷ, ἀγρὸν ἠγόρασα καὶ ἔχω ἀνάγκην ἐξελθὼν ἰδεῖν αὐτόν; ἐρωτῶ σε ἔχε με παρῃτημένον.
- Nova Versão Internacional - “Mas eles começaram, um por um, a apresentar desculpas. O primeiro disse: ‘Acabei de comprar uma propriedade e preciso ir vê-la. Por favor, desculpe-me’.
- Hoffnung für alle - Aber jeder hatte auf einmal Ausreden. Einer sagte: ›Ich habe ein Grundstück gekauft, das muss ich unbedingt besichtigen. Bitte entschuldige mich!‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “แต่พวกนั้นทั้งหมดพากันขอตัว คนแรกบอกว่า ‘ข้าพเจ้าเพิ่งซื้อที่นา จำเป็นต้องไปดู ขออภัย ข้าพเจ้าไปงานเลี้ยงไม่ได้’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่แขกทุกคนมีข้ออ้างต่างๆ กันไป คนแรกพูดว่า ‘เราเพิ่งซื้อที่นา จะต้องไปดู ฉะนั้นขอตัวด้วย’
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:25 - Thấy họ bất đồng ý kiến với nhau và sửa soạn ra về, Phao-lô kết luận: “Quả đúng như lời Chúa Thánh Linh đã dùng Tiên tri Y-sai phán dạy:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:26 - ‘Hãy đến nói với dân này: Các ngươi nghe điều Ta nói mà các ngươi không hiểu. Các ngươi thấy điều Ta làm mà các ngươi không nhận biết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:27 - Vì lòng dân này chai lì, đôi tai nghễnh ngãng, và đôi mắt khép kín— nên chúng không thể thấy, tai không thể nghe, lòng không thể hiểu, và chúng không thể quay về với Ta để được Ta chữa lành cho.’
- Giê-rê-mi 6:16 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đứng trên các nẻo đường đời và quan sát, tìm hỏi đường xưa cũ, con đường chính đáng, và đi vào đường ấy. Đi trong đường đó, các ngươi sẽ tìm được sự an nghỉ trong tâm hồn. Nhưng các ngươi đáp: ‘Chúng tôi không thích con đường đó!’
- Giê-rê-mi 6:17 - Ta cũng đặt người canh coi sóc các ngươi và dặn bảo: ‘Hãy chú ý nghe tiếng kèn báo động.’ Nhưng các ngươi khước từ: ‘Không! Chúng tôi không thèm nghe!’
- Ma-thi-ơ 22:5 - Nhưng họ chẳng quan tâm, mỗi người cứ lo việc riêng. Người đi thăm ruộng, người đi buôn bán.
- Ma-thi-ơ 22:6 - Có người lại bắt các sứ giả hạ nhục và giết đi.
- Lu-ca 20:4 - Lễ báp-tem của Giăng bắt nguồn từ trời hay từ người?”
- Lu-ca 20:5 - Họ thảo luận với nhau: “Nếu chúng ta nói từ trời, ông ấy sẽ hỏi: Sao các ngươi không tin Giăng?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:5 - Khi Si-la và Ti-mô-thê từ Ma-xê-đoan đến, Phao-lô chỉ giảng đạo cho người Do Thái, dùng nhiều bằng cớ chứng minh Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:6 - Nhưng họ chống đối ông và xúc phạm Chúa, nên ông giũ áo, tuyên bố: “Các ông phải chịu trách nhiệm và hình phạt. Đối với các ông, tôi vô tội. Từ nay tôi sẽ đem Phúc Âm đến cho Dân Ngoại.”
- Ma-thi-ơ 24:38 - Người ta vẫn an nhiên hưởng thụ—cưới gả, tiệc tùng—cho đến khi Nô-ê vào tàu.
- Ma-thi-ơ 24:39 - Chẳng ai tin nước lụt sẽ tràn ngập, cuốn sạch mọi người. Ngày Con Người trở lại cũng thế.
- Giê-rê-mi 6:10 - Tôi sẽ cảnh cáo ai? Ai sẽ lắng nghe tiếng tôi? Này, tai họ đã đóng lại, nên họ không thể nghe. Họ khinh miệt lời của Chúa Hằng Hữu. Họ không muốn nghe bất cứ điều gì.
- 2 Ti-mô-thê 4:10 - vì Đê-ma ham mê đời này, bỏ ta đi Tê-sa-lô-ni-ca rồi. Cơ-ra-sen qua xứ Ga-la-ti và Tích lên phục vụ tại Nam tư.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:45 - Thấy quần chúng đông đảo, các nhà lãnh đạo Do Thái sinh lòng ganh tị, phản đối những lời Phao-lô giảng dạy và nhục mạ ông.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:46 - Phao-lô và Ba-na-ba dõng dạc tuyên bố: “Đạo Chúa được truyền giảng cho anh chị em trước, nhưng anh chị em khước từ và xét mình không đáng được sống vĩnh cửu, nên chúng tôi quay sang Dân Ngoại.
- Hê-bơ-rơ 12:16 - Đừng ai gian dâm, hoặc phàm tục như Ê-sau, người đã bán quyền trưởng nam chỉ vì miếng ăn.
- Giê-rê-mi 5:4 - Rồi tôi nói: “Chúng ta có thể trông mong gì từ người nghèo? Họ thật ngu muội. Họ không biết đường lối Chúa Hằng Hữu. Họ không hiểu luật pháp của Đức Chúa Trời.
- Giê-rê-mi 5:5 - Vậy tôi sẽ đến và nói với các lãnh đạo của họ. Chắc hẳn họ biết rõ đường lối Chúa Hằng Hữu và thông thạo luật pháp của Đức Chúa Trời.” Tuy nhiên, các lãnh đạo này cũng vậy, toa rập nhau mà bẻ cong ách của Đức Chúa Trời và bứt đứt xiềng xích của Ngài.
- Giăng 5:40 - Nhưng các ông không muốn đến với Ta để nhận sự sống.
- Lu-ca 17:26 - Ngày Con Người trở lại, thế giới vẫn giống như thời Nô-ê.
- Lu-ca 17:27 - Trong những ngày đó, người ta vẫn hưởng thụ—cưới gả, tiệc tùng cho đến khi Nô-ê vào tàu, rồi nước lụt tràn ngập tiêu diệt mọi người.
- Lu-ca 17:28 - Và thế gian sẽ giống như thời của Lót. Người ta vẫn làm những việc thường ngày của họ—ăn uống, mua bán, trồng tỉa, và xây cất—
- Lu-ca 17:29 - cho đến ngày Lót ra khỏi thành Sô-đôm. Lửa và diêm sinh từ trời trút xuống hủy diệt tất cả dân thành ấy.
- Lu-ca 17:30 - Phải, ngày Con Người trở lại cũng sẽ như thế.
- Lu-ca 17:31 - Ngày ấy, ai đang đứng ngoài hiên, đừng vào nhà góp nhặt của cải. Ai ở ngoài đồng, đừng trở về nhà.
- Y-sai 28:12 - Đức Chúa Trời đã phán với dân Ngài: “Đây là nơi an nghỉ; hãy để người mệt nhọc nghỉ tại đây. Đây là nơi nghỉ yên tĩnh.” Nhưng chúng chẳng lắng nghe.
- Y-sai 28:13 - Vì vậy, Chúa Hằng Hữu sẽ giải thích rõ ràng sứ điệp của Ngài cho họ lần nữa, mỗi lần một lệnh, mỗi lệnh một lần, một ít chỗ này, một ít chỗ kia, cứ để chúng sẽ trượt chân và té ngã. Chúng sẽ bị thương, bị sập bẫy, và bị bắt làm tù.
- Giăng 1:11 - Chúa Cứu Thế đã sống giữa lòng dân tộc, nhưng dân tộc Chúa khước từ Ngài.
- Lu-ca 8:14 - Hạt giống rơi nhằm bụi gai là những người nghe Đạo nhưng mãi lo âu về đời này, ham mê phú quý và lạc thú trần gian, làm cho Đạo bị nghẹt ngòi, nên họ không thể giúp người khác tin nhận Phúc Âm.
- 2 Ti-mô-thê 4:4 - Họ xây tai không nghe chân lý nhưng hướng về chuyện hoang đường.
- Y-sai 29:11 - Tất cả sự kiện về tương lai trong khải tượng này không khác gì những lời nói đã bị niêm phong trong sách. Khi ngươi đưa sách cho người biết đọc, họ sẽ nói: “Chúng tôi không đọc được vì sách đã niêm phong.”
- Y-sai 29:12 - Khi ngươi đưa sách cho người không biết đọc, họ sẽ nói: “Chúng tôi không biết đọc.”
- 1 Ti-mô-thê 6:9 - Người ham làm giàu thường mắc vào những cám dỗ và cạm bẫy, bị lôi cuốn vào hố sâu tham dục dại dột và tai hại để nhận lấy hư hoại và diệt vong.
- 1 Ti-mô-thê 6:10 - Vì lòng ham mê tiền bạc là căn nguyên của mọi tội ác. Có những người vì tham tiền mà mất đức tin, chịu bao nhiêu phiền muộn, khổ đau.
- Lu-ca 18:24 - Chúa Giê-xu nhìn ông, nói với các môn đệ: “Người giàu vào Nước của Đức Chúa Trời thật khó!