Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
5:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu ai thề thốt—dù để làm một việc tốt hay xấu—mà không suy nghĩ trước, khi biết được lời thề của mình là dại dột, thì người ấy sẽ mắc tội.
  • 新标点和合本 - 或是有人嘴里冒失发誓,要行恶,要行善,无论人在什么事上冒失发誓,他却不知道,一知道了就要在这其中的一件上有了罪。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 若有人随口发誓,或出于恶意,或出于善意,这人无论在什么事上随意发誓,虽不察觉,但一知道,就在这其中的一件事上有罪了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 若有人随口发誓,或出于恶意,或出于善意,这人无论在什么事上随意发誓,虽不察觉,但一知道,就在这其中的一件事上有罪了。
  • 当代译本 - 如果有人草率起誓,不论出于善意还是恶意,即使当初没有察觉,后来才意识到,也是有罪的。
  • 圣经新译本 - 或有人嘴唇轻率发誓,无论是出于恶意或是出于好意,他没有留意起了什么誓;他一知道,就有罪了。
  • 中文标准译本 - 或者如果有人出于恶意、出于善意,轻率地随口起誓——无论他在什么事上轻率地起誓,即使当时没有察觉,但他知道后,就在那一件事上有了罪责。
  • 现代标点和合本 - 或是有人嘴里冒失发誓,要行恶,要行善,无论人在什么事上冒失发誓,他却不知道,一知道了,就要在这其中的一件上有了罪。
  • 和合本(拼音版) - 或是有人嘴里冒失发誓,要行恶、要行善,无论人在什么事上冒失发誓,他却不知道,一知道了,就要在这其中的一件上有了罪。
  • New International Version - or if anyone thoughtlessly takes an oath to do anything, whether good or evil (in any matter one might carelessly swear about) even though they are unaware of it, but then they learn of it and realize their guilt—
  • New International Reader's Version - Or suppose someone makes a promise to do something without thinking it through. It does not matter what they promised. It does not matter whether they made the promise without thinking about it carefully. And suppose they are not aware that they did not think it through. When they find out about it, they will be guilty.
  • English Standard Version - or if anyone utters with his lips a rash oath to do evil or to do good, any sort of rash oath that people swear, and it is hidden from him, when he comes to know it, and he realizes his guilt in any of these;
  • New Living Translation - “Or suppose you make a foolish vow of any kind, whether its purpose is for good or for bad. When you realize its foolishness, you must admit your guilt.
  • The Message - “Or if you impulsively swear to do something, whether good or bad—some rash oath that just pops out—and you aren’t aware of what you’ve done at the time, but later you come to realize it and you’re guilty in any of these cases;
  • Christian Standard Bible - Or if someone swears rashly to do what is good or evil — concerning anything a person may speak rashly in an oath — without being aware of it, but later recognizes it, he incurs guilt in such an instance.
  • New American Standard Bible - Or if a person swears thoughtlessly with his lips to do evil or to do good, in whatever matter people speak thoughtlessly with an oath, and it is hidden from him, and then he comes to know it, he will be guilty of one of these things.
  • New King James Version - ‘Or if a person swears, speaking thoughtlessly with his lips to do evil or to do good, whatever it is that a man may pronounce by an oath, and he is unaware of it—when he realizes it, then he shall be guilty in any of these matters.
  • Amplified Bible - Or if anyone swears [an oath] thoughtlessly or impulsively aloud that he will do either evil or good, in whatever manner a person may speak thoughtlessly or impulsively with an oath, but he is unaware of it, when he recognizes it, he will be guilty in one of these.
  • American Standard Version - Or if any one swear rashly with his lips to do evil, or to do good, whatsoever it be that a man shall utter rashly with an oath, and it be hid from him; when he knoweth of it, then he shall be guilty in one of these things.
  • King James Version - Or if a soul swear, pronouncing with his lips to do evil, or to do good, whatsoever it be that a man shall pronounce with an oath, and it be hid from him; when he knoweth of it, then he shall be guilty in one of these.
  • New English Translation - or when a person swears an oath, speaking thoughtlessly with his lips, whether to do evil or to do good, with regard to anything which the individual might speak thoughtlessly in an oath, even if he did not realize it, but he himself has later come to know it and is guilty with regard to one of these oaths –
  • World English Bible - “‘Or if anyone swears rashly with his lips to do evil or to do good—whatever it is that a man might utter rashly with an oath, and it is hidden from him—when he knows of it, then he will be guilty of one of these.
  • 新標點和合本 - 或是有人嘴裏冒失發誓,要行惡,要行善,無論人在甚麼事上冒失發誓,他卻不知道,一知道了就要在這其中的一件上有了罪。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 若有人隨口發誓,或出於惡意,或出於善意,這人無論在甚麼事上隨意發誓,雖不察覺,但一知道,就在這其中的一件事上有罪了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 若有人隨口發誓,或出於惡意,或出於善意,這人無論在甚麼事上隨意發誓,雖不察覺,但一知道,就在這其中的一件事上有罪了。
  • 當代譯本 - 如果有人草率起誓,不論出於善意還是惡意,即使當初沒有察覺,後來才意識到,也是有罪的。
  • 聖經新譯本 - 或有人嘴唇輕率發誓,無論是出於惡意或是出於好意,他沒有留意起了甚麼誓;他一知道,就有罪了。
  • 呂振中譯本 - 或是有人嘴裏冒失起誓、要作惡或行善,無論那人所冒失起誓的是甚麼,他都茫然不知;一知道了,他就在這些事的一件上有了罪責。
  • 中文標準譯本 - 或者如果有人出於惡意、出於善意,輕率地隨口起誓——無論他在什麼事上輕率地起誓,即使當時沒有察覺,但他知道後,就在那一件事上有了罪責。
  • 現代標點和合本 - 或是有人嘴裡冒失發誓,要行惡,要行善,無論人在什麼事上冒失發誓,他卻不知道,一知道了,就要在這其中的一件上有了罪。
  • 文理和合譯本 - 如人造次發誓、行善行惡、而不自知、無論所誓何若、迨及知之、則為有罪、
  • 文理委辦譯本 - 如人不知、而造次發誓、或善或惡、則無論其所誓何若、迨及知之、必以為過、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 或有人造次啟口發誓許願、或善或惡、無論何誓、先不知、後乃知、致獲愆尤、
  • Nueva Versión Internacional - »Si alguien hace uno de esos juramentos que se acostumbra hacer a la ligera, y sin saberlo jura hacer bien o mal, ha pecado. Pero, al darse cuenta, será culpable de haber hecho ese juramento.
  • 현대인의 성경 - “어떤 사람이 선한 일이든 악한 일이든 아무 생각 없이 어떤 일을 하겠다고 맹세하였다가 후에 자기가 한 일을 깨달으면 그는 과실을 범한 자가 된다.
  • Новый Русский Перевод - Или если человек произносит опрометчивую клятву сделать что-либо хорошее или злое, о чем только можно безрассудно поклясться – то даже если он не осознает этого, когда поймет, он будет виновен.
  • Восточный перевод - Если человек произносит опрометчивую клятву сделать что-либо хорошее или злое – о чём только можно безрассудно поклясться, – то даже если он не осознаёт этого, когда поймёт, он будет виновен.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если человек произносит опрометчивую клятву сделать что-либо хорошее или злое – о чём только можно безрассудно поклясться, – то даже если он не осознаёт этого, когда поймёт, он будет виновен.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если человек произносит опрометчивую клятву сделать что-либо хорошее или злое – о чём только можно безрассудно поклясться, – то даже если он не осознаёт этого, когда поймёт, он будет виновен.
  • La Bible du Semeur 2015 - ou si quelqu’un s’est laissé aller à jurer de faire du mal ou du bien, toutes choses que l’on promet sans réfléchir, s’il s’en rend compte, et se reconnaît coupable  ;
  • リビングバイブル - 良いことでも悪いことでも、軽々しく誓いを立て、あとで愚かなことをしたと気づいたときには、責めを負う。
  • Nova Versão Internacional - “Se alguém impensadamente jurar fazer algo bom ou mau em qualquer assunto que possa jurar descuidadamente ainda que não tenha consciência disso, será culpado quando o souber.
  • Hoffnung für alle - jemand spricht unüberlegt einen Schwur aus – so wie man schnell einmal etwas unbedacht sagt und erst später die Folgen merkt –, ganz gleich ob er mit dem Schwur etwas Gutes oder Schlechtes bewirken wollte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘บทที่ หรือหากผู้ใดกล่าวคำสาบานพล่อยๆ ว่าจะทำสิ่งใดไม่ว่าดีหรือร้าย คือในเรื่องใดๆ ที่เขาอาจจะสาบานโดยไม่ใส่ใจ แม้ไม่รู้ตัว เมื่อเขารู้ตัวแล้ว เขาจะมีความผิด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หรือ​ถ้า​ผู้​ใด​เอ่ย​ปาก​สาบาน​โดย​ไม่​ยั้ง​คิด​ว่า​จะ​ทำ​ความ​ดี​หรือ​ความ​ชั่ว อะไร​ก็​ตาม​ที่​เขา​สาบาน​โดย​ไม่​ยั้ง​คิด แม้​ว่า​เขา​จะ​ไม่​รู้​ตัว แต่​ต่อ​มา​ก็​ทราบ​ใน​เรื่อง​เหล่า​นี้ เขา​จะ​มี​ความ​ผิด
交叉引用
  • 2 Sa-mu-ên 21:7 - Vua tránh không đụng đến Mê-phi-bô-sết, con Giô-na-than, cháu Sau-lơ, vì vua đã có lời thề với Giô-na-than trước Chúa Hằng Hữu.
  • Thẩm Phán 9:19 - Nếu các người đã cư xử trung hậu với Giê-ru Ba-anh và nhà ông, thì các người cứ vui vẻ với A-bi-mê-léc, và hãy để ông ấy vui vẻ với các người.
  • Giô-suê 9:15 - Giô-suê kết ước với họ, hứa cho họ sống còn. Các nhà lãnh đạo của dân thề tôn trọng hòa ước.
  • Dân Số Ký 30:6 - Nếu một người phụ nữ đã thề hoặc đã buột miệng hứa điều gì, rồi về sau có chồng,
  • Thi Thiên 132:2 - Người đã thề với Chúa Hằng Hữu. Người đã khấn với Chúa Toàn Năng của Gia-cốp:
  • Thi Thiên 132:3 - “Con sẽ chẳng vào nhà; cũng chẳng lên giường nằm.
  • Thi Thiên 132:4 - Không để cho mắt ngủ, mí mắt không khép lại
  • Thi Thiên 132:5 - cho đến khi tìm được chỗ cho Chúa Hằng Hữu ngự, một nơi thánh cho Chúa Toàn Năng của Gia-cốp.”
  • Ê-xê-chi-ên 17:18 - Vì vua Ít-ra-ên đã phản ước bội thề, đã cam kết rồi phản bội, nên sẽ không thoát nạn.
  • Ê-xê-chi-ên 17:19 - Vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ hình phạt nó vì nó đã hủy bỏ giao ước và phản bội lời thề mà nó đã lập trong Danh Ta.
  • Thẩm Phán 21:18 - Nhưng, chúng ta không thể gả con gái mình cho họ được, vì Ít-ra-ên đã thề hễ ai gả con cho người Bên-gia-min đều phải bị nguyền rủa.”
  • 1 Sa-mu-ên 24:21 - Chỉ xin con nhân danh Chúa Hằng Hữu thề sẽ không tuyệt diệt con cháu của cha, làm cho cha không còn người mang danh, nối dõi!”
  • 1 Sa-mu-ên 24:22 - Vậy Đa-vít lập lời thề với Sau-lơ. Rồi Sau-lơ trở về hoàng cung, còn Đa-vít và thuộc hạ lại trở về chỗ ẩn trú.
  • Ma-thi-ơ 14:9 - Hê-rốt tỏ vẻ buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, vua không thể rút lời trước mặt quan khách, đành ra lệnh làm theo ý cô gái.
  • Dân Số Ký 30:8 - Nhưng nếu vừa biết được lời thề, người chồng liền cấm đoán vợ mình ngay trong ngày hôm ấy, thì lời thề của nàng trở nên vô hiệu. Chúa Hằng Hữu sẽ tha thứ cho nàng.
  • Giô-suê 2:14 - Các thám tử đáp: “Chị đã cứu mạng chúng tôi, chúng tôi sẽ cứu mạng gia đình chị. Nếu chị không tiết lộ công tác chúng tôi đang thi hành, chúng tôi sẽ giữ lời và nhân hậu đối với chị khi Chúa Hằng Hữu ban cho chúng tôi đất này.”
  • Lê-vi Ký 27:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Nếu một người có lời thề nguyện đặc biệt, hiến mình lên Chúa Hằng Hữu, thì người ấy sẽ trả số tiền quy định sau đây:
  • Lê-vi Ký 27:3 - Đàn ông từ hai mươi đến sáu mươi tuổi, 570 gam bạc, theo cân nơi thánh;
  • Lê-vi Ký 27:4 - phụ nữ, 342 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:5 - Thanh thiếu niên từ năm đến hai mươi tuổi, 228 gam bạc; thiếu nữ trong hạn tuổi này, 114 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:6 - Các em trai từ một tháng cho đến năm tuổi, 57 gam bạc; các em gái trong hạn tuổi này, 34 gam bạc;
  • Lê-vi Ký 27:7 - bậc lão thành nam giới trên sáu mươi tuổi, 171 gam bạc; bậc lão thành nữ giới trên sáu mươi, 114 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:8 - Nếu có người nghèo quá, không theo nổi số quy định trên, thì người ấy sẽ được đưa đến gặp thầy tế lễ, và thầy tế lễ sẽ ấn định số tiền phải trả tùy theo khả năng của người này.
  • Lê-vi Ký 27:9 - Nếu một người thề nguyện hiến dâng một con vật nào lên Chúa Hằng Hữu, thì sinh lễ ấy sẽ là thánh.
  • Lê-vi Ký 27:10 - Người ấy không cần thay thế, cũng không được trao đổi con vật hứa dâng, dù đổi con tốt ra con xấu hay con xấu ra con tốt cũng vậy. Nếu đổi được như thế, cả hai con đều thuộc về Chúa.
  • Lê-vi Ký 27:11 - Trường hợp một người hứa dâng một con vật thuộc loại không sạch (không được phép dâng lên Chúa Hằng Hữu), người ấy sẽ đem con vật đến cho thầy tế lễ định giá,
  • Lê-vi Ký 27:12 - và sẽ trả theo giá thầy tế lễ đã định.
  • Lê-vi Ký 27:13 - Trường hợp một người muốn chuộc lại con vật đã hứa dâng, người ấy phải trả thêm một phần năm giá trị con vật.
  • Lê-vi Ký 27:14 - Nếu một người muốn dâng ngôi nhà của mình lên Chúa Hằng Hữu, thầy tế lễ sẽ tùy theo nhà xấu tốt mà định giá. Giá ấy được giữ cố định.
  • Lê-vi Ký 27:15 - Về sau, nếu người dâng muốn chuộc nhà lại, phải trả thêm một phần năm giá đã định.
  • Lê-vi Ký 27:16 - Nếu một người muốn dâng một phần đất của mình lên Chúa Hằng Hữu, sự định giá đất sẽ tùy theo lượng hạt giống người ta có thể gieo trên đất ấy. Một miếng đất gieo hết mười giạ hạt giống lúa mạch, được định giá 570 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:17 - Nếu đất được dâng từ Năm Hân Hỉ, giá trị đất sẽ bằng giá quy định.
  • Lê-vi Ký 27:18 - Nhưng nếu dâng sau Năm Hân Hỉ, thầy tế lễ sẽ tính giá tùy theo số năm còn lại cho đến Năm Hân Hỉ; vậy giá trị đất này sẽ nhỏ hơn giá quy định.
  • Lê-vi Ký 27:19 - Nếu một người muốn chuộc lại đất vừa dâng, người ấy phải trả thêm một phần năm giá trị của đất.
  • Lê-vi Ký 27:20 - Trường hợp người dâng không muốn chuộc đất hoặc đã bán đất cho người khác, đất sẽ không trở về với người ấy nữa.
  • Lê-vi Ký 27:21 - Đến Năm Hân Hỉ, khi đất được hoàn lại nguyên chủ, phần đất này sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu, vì đã hiến dâng cho Ngài làm đất thánh, và sẽ được chia cho các thầy tế lễ.
  • Lê-vi Ký 27:22 - Nếu một người muốn dâng lên Chúa Hằng Hữu một miếng đất người ấy đã mua chứ không phải đất thừa hưởng của gia đình,
  • Lê-vi Ký 27:23 - thầy tế lễ sẽ tính giá đất ấy cho đến Năm Hân Hỉ, và nội ngày ấy, người dâng phải đem số tiền bằng giá đất vừa chiết tính đến dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:24 - Đến Năm hân Hỉ, đất này sẽ thuộc về nguyên chủ tức là người bán.
  • Lê-vi Ký 27:25 - (Việc định giá phải theo tiêu chuẩn tiền tệ và cân nơi thánh.)
  • Lê-vi Ký 27:26 - Không ai được hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu các con đầu lòng của súc vật mình, dù là bò hay chiên, vì các con đầu lòng vốn thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:27 - Nhưng nếu con vật đem dâng thuộc loại không sạch (không được phép dâng lên Chúa Hằng Hữu), thầy tế lễ sẽ định giá con vật, và người dâng phải trả thêm một phần năm giá trị con vật ấy. Nếu người dâng không chuộc theo lối trả tiền này, thì phải đem bán con vật theo giá đã định.
  • Lê-vi Ký 27:28 - Ngoài ra, những vật khác đã được hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu rồi, dù là người, thú vật, hay đất đai của gia đình, thì không được đem bán hay cho chuộc, vì các lễ vật ấy đã trở nên rất thánh đối với Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:29 - Không ai được hiến dâng, hoặc chuộc lại một người can tội tử hình.
  • Lê-vi Ký 27:30 - Tất cả một phần mười thổ sản, dù là ngũ cốc hay hoa quả, đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và là vật thánh.
  • Lê-vi Ký 27:31 - Nếu ai muốn chuộc phần ngũ cốc hay hoa quả này, phải trả thêm một phần năm giá trị của nó.
  • Lê-vi Ký 27:32 - Đối với thú vật, dù là bò hay chiên, cứ dùng gậy mà đếm, mỗi con thứ mười đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:33 - Không ai được xét xem các con thứ mười xấu hay tốt, cũng không được đổi các con ấy. Nếu đổi, cả con đổi lẫn con bị đổi đều xem như thánh và thuộc về Chúa Hằng Hữu. Cũng không ai được chuộc các thú vật này.”
  • Lê-vi Ký 27:34 - Trên đây là các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu ban bố cho Môi-se tại Núi Si-nai để truyền lại cho người Ít-ra-ên.
  • Thẩm Phán 21:7 - Tìm đâu ra vợ cho những người Bên-gia-min sống sót, vì chúng ta đã thề trước Chúa Hằng Hữu sẽ không gả con gái cho họ?”
  • 1 Sa-mu-ên 14:24 - Hôm ấy, quân sĩ Ít-ra-ên bị kiệt sức vì Sau-lơ có thề: “Từ nay cho đến tối, là khi ta trả thù xong quân địch, nếu ai ăn một vật gì, người ấy phải bị nguyền rủa.” Vậy không ai dám ăn gì hết,
  • 1 Sa-mu-ên 14:25 - dù họ vào một khu rừng, thấy mật ong nhỏ giọt xuống đất.
  • 1 Sa-mu-ên 14:26 - Họ không dám đụng đến mật ong, vì sợ lời thề.
  • 1 Sa-mu-ên 14:27 - Nhưng Giô-na-than không biết cha mình có buộc quân sĩ tôn trọng lời thề trên, nên ông chấm đầu gậy vào mật, đưa lên miệng, và mắt ông sáng lên.
  • 1 Sa-mu-ên 14:28 - Nhưng một người thấy ông và nói: “Cha của ông đã buộc quân lính thề rằng bất cứ ai ăn trong ngày hôm nay sẽ bị nguyền rủa. Đó là lý do mọi người đều kiệt sức.”
  • Truyền Đạo 5:2 - Đừng hấp tấp hứa nguyện, và đừng vội vàng trình những sự việc trước mặt Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời ở trên trời, còn con ở dưới đất. Vậy hãy nói lời ngắn gọn.
  • Truyền Đạo 5:3 - Nhiều lo nghĩ khiến con chiêm bao; quá nhiều lời khiến con thành ngu dại.
  • Truyền Đạo 5:4 - Khi con hứa nguyện với Đức Chúa Trời, phải thực hiện ngay, vì Đức Chúa Trời không hài lòng những người dại dột. Hãy làm trọn điều đã hứa với Ngài.
  • Truyền Đạo 5:5 - Thà không nói gì còn hơn là hứa rồi không làm.
  • Truyền Đạo 5:6 - Đừng để miệng con gây cho con phạm tội. Cũng đừng biện bạch với sứ giả Đền Thờ rằng lời con hứa nguyện là lầm lẫn. Điều đó sẽ làm Đức Chúa Trời nổi giận, và Ngài sẽ quét sạch mọi thứ con đã làm.
  • Ma-thi-ơ 14:7 - Vua thề sẽ cho cô gái bất cứ điều gì cô xin.
  • 1 Sa-mu-ên 1:11 - Nàng khấn nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, nếu Ngài thấy nỗi khổ đau của con, không quên con, và cho con có một đứa con trai, thì con sẽ dâng nó cho Chúa. Trọn đời nó sẽ thuộc về Ngài, tóc nó sẽ không bao giờ bị cạo.”
  • 2 Các Vua 6:31 - Vua thề: “Xin Đức Chúa Trời trừng phạt ta nếu ta không chém đầu Ê-li-sê hôm nay.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:22 - Xin Đức Chúa Trời phạt kẻ thù Đa-vít cách nặng nề. Từ giờ đến sáng mai, ta sẽ giết sạch chúng nó, không tha một người đàn ông nào hết.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Mác 6:23 - Vua hứa với cô gái: “Con muốn xin gì, ta cũng cho, dù xin phân nửa nước, ta cũng bằng lòng.”
  • Thẩm Phán 11:31 - thì lúc trở về, tôi sẽ dâng tế lễ thiêu lên Chúa bất kỳ người hay vật nào từ trong nhà ra đón tôi trước tiên.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu ai thề thốt—dù để làm một việc tốt hay xấu—mà không suy nghĩ trước, khi biết được lời thề của mình là dại dột, thì người ấy sẽ mắc tội.
  • 新标点和合本 - 或是有人嘴里冒失发誓,要行恶,要行善,无论人在什么事上冒失发誓,他却不知道,一知道了就要在这其中的一件上有了罪。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 若有人随口发誓,或出于恶意,或出于善意,这人无论在什么事上随意发誓,虽不察觉,但一知道,就在这其中的一件事上有罪了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 若有人随口发誓,或出于恶意,或出于善意,这人无论在什么事上随意发誓,虽不察觉,但一知道,就在这其中的一件事上有罪了。
  • 当代译本 - 如果有人草率起誓,不论出于善意还是恶意,即使当初没有察觉,后来才意识到,也是有罪的。
  • 圣经新译本 - 或有人嘴唇轻率发誓,无论是出于恶意或是出于好意,他没有留意起了什么誓;他一知道,就有罪了。
  • 中文标准译本 - 或者如果有人出于恶意、出于善意,轻率地随口起誓——无论他在什么事上轻率地起誓,即使当时没有察觉,但他知道后,就在那一件事上有了罪责。
  • 现代标点和合本 - 或是有人嘴里冒失发誓,要行恶,要行善,无论人在什么事上冒失发誓,他却不知道,一知道了,就要在这其中的一件上有了罪。
  • 和合本(拼音版) - 或是有人嘴里冒失发誓,要行恶、要行善,无论人在什么事上冒失发誓,他却不知道,一知道了,就要在这其中的一件上有了罪。
  • New International Version - or if anyone thoughtlessly takes an oath to do anything, whether good or evil (in any matter one might carelessly swear about) even though they are unaware of it, but then they learn of it and realize their guilt—
  • New International Reader's Version - Or suppose someone makes a promise to do something without thinking it through. It does not matter what they promised. It does not matter whether they made the promise without thinking about it carefully. And suppose they are not aware that they did not think it through. When they find out about it, they will be guilty.
  • English Standard Version - or if anyone utters with his lips a rash oath to do evil or to do good, any sort of rash oath that people swear, and it is hidden from him, when he comes to know it, and he realizes his guilt in any of these;
  • New Living Translation - “Or suppose you make a foolish vow of any kind, whether its purpose is for good or for bad. When you realize its foolishness, you must admit your guilt.
  • The Message - “Or if you impulsively swear to do something, whether good or bad—some rash oath that just pops out—and you aren’t aware of what you’ve done at the time, but later you come to realize it and you’re guilty in any of these cases;
  • Christian Standard Bible - Or if someone swears rashly to do what is good or evil — concerning anything a person may speak rashly in an oath — without being aware of it, but later recognizes it, he incurs guilt in such an instance.
  • New American Standard Bible - Or if a person swears thoughtlessly with his lips to do evil or to do good, in whatever matter people speak thoughtlessly with an oath, and it is hidden from him, and then he comes to know it, he will be guilty of one of these things.
  • New King James Version - ‘Or if a person swears, speaking thoughtlessly with his lips to do evil or to do good, whatever it is that a man may pronounce by an oath, and he is unaware of it—when he realizes it, then he shall be guilty in any of these matters.
  • Amplified Bible - Or if anyone swears [an oath] thoughtlessly or impulsively aloud that he will do either evil or good, in whatever manner a person may speak thoughtlessly or impulsively with an oath, but he is unaware of it, when he recognizes it, he will be guilty in one of these.
  • American Standard Version - Or if any one swear rashly with his lips to do evil, or to do good, whatsoever it be that a man shall utter rashly with an oath, and it be hid from him; when he knoweth of it, then he shall be guilty in one of these things.
  • King James Version - Or if a soul swear, pronouncing with his lips to do evil, or to do good, whatsoever it be that a man shall pronounce with an oath, and it be hid from him; when he knoweth of it, then he shall be guilty in one of these.
  • New English Translation - or when a person swears an oath, speaking thoughtlessly with his lips, whether to do evil or to do good, with regard to anything which the individual might speak thoughtlessly in an oath, even if he did not realize it, but he himself has later come to know it and is guilty with regard to one of these oaths –
  • World English Bible - “‘Or if anyone swears rashly with his lips to do evil or to do good—whatever it is that a man might utter rashly with an oath, and it is hidden from him—when he knows of it, then he will be guilty of one of these.
  • 新標點和合本 - 或是有人嘴裏冒失發誓,要行惡,要行善,無論人在甚麼事上冒失發誓,他卻不知道,一知道了就要在這其中的一件上有了罪。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 若有人隨口發誓,或出於惡意,或出於善意,這人無論在甚麼事上隨意發誓,雖不察覺,但一知道,就在這其中的一件事上有罪了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 若有人隨口發誓,或出於惡意,或出於善意,這人無論在甚麼事上隨意發誓,雖不察覺,但一知道,就在這其中的一件事上有罪了。
  • 當代譯本 - 如果有人草率起誓,不論出於善意還是惡意,即使當初沒有察覺,後來才意識到,也是有罪的。
  • 聖經新譯本 - 或有人嘴唇輕率發誓,無論是出於惡意或是出於好意,他沒有留意起了甚麼誓;他一知道,就有罪了。
  • 呂振中譯本 - 或是有人嘴裏冒失起誓、要作惡或行善,無論那人所冒失起誓的是甚麼,他都茫然不知;一知道了,他就在這些事的一件上有了罪責。
  • 中文標準譯本 - 或者如果有人出於惡意、出於善意,輕率地隨口起誓——無論他在什麼事上輕率地起誓,即使當時沒有察覺,但他知道後,就在那一件事上有了罪責。
  • 現代標點和合本 - 或是有人嘴裡冒失發誓,要行惡,要行善,無論人在什麼事上冒失發誓,他卻不知道,一知道了,就要在這其中的一件上有了罪。
  • 文理和合譯本 - 如人造次發誓、行善行惡、而不自知、無論所誓何若、迨及知之、則為有罪、
  • 文理委辦譯本 - 如人不知、而造次發誓、或善或惡、則無論其所誓何若、迨及知之、必以為過、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 或有人造次啟口發誓許願、或善或惡、無論何誓、先不知、後乃知、致獲愆尤、
  • Nueva Versión Internacional - »Si alguien hace uno de esos juramentos que se acostumbra hacer a la ligera, y sin saberlo jura hacer bien o mal, ha pecado. Pero, al darse cuenta, será culpable de haber hecho ese juramento.
  • 현대인의 성경 - “어떤 사람이 선한 일이든 악한 일이든 아무 생각 없이 어떤 일을 하겠다고 맹세하였다가 후에 자기가 한 일을 깨달으면 그는 과실을 범한 자가 된다.
  • Новый Русский Перевод - Или если человек произносит опрометчивую клятву сделать что-либо хорошее или злое, о чем только можно безрассудно поклясться – то даже если он не осознает этого, когда поймет, он будет виновен.
  • Восточный перевод - Если человек произносит опрометчивую клятву сделать что-либо хорошее или злое – о чём только можно безрассудно поклясться, – то даже если он не осознаёт этого, когда поймёт, он будет виновен.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если человек произносит опрометчивую клятву сделать что-либо хорошее или злое – о чём только можно безрассудно поклясться, – то даже если он не осознаёт этого, когда поймёт, он будет виновен.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если человек произносит опрометчивую клятву сделать что-либо хорошее или злое – о чём только можно безрассудно поклясться, – то даже если он не осознаёт этого, когда поймёт, он будет виновен.
  • La Bible du Semeur 2015 - ou si quelqu’un s’est laissé aller à jurer de faire du mal ou du bien, toutes choses que l’on promet sans réfléchir, s’il s’en rend compte, et se reconnaît coupable  ;
  • リビングバイブル - 良いことでも悪いことでも、軽々しく誓いを立て、あとで愚かなことをしたと気づいたときには、責めを負う。
  • Nova Versão Internacional - “Se alguém impensadamente jurar fazer algo bom ou mau em qualquer assunto que possa jurar descuidadamente ainda que não tenha consciência disso, será culpado quando o souber.
  • Hoffnung für alle - jemand spricht unüberlegt einen Schwur aus – so wie man schnell einmal etwas unbedacht sagt und erst später die Folgen merkt –, ganz gleich ob er mit dem Schwur etwas Gutes oder Schlechtes bewirken wollte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘บทที่ หรือหากผู้ใดกล่าวคำสาบานพล่อยๆ ว่าจะทำสิ่งใดไม่ว่าดีหรือร้าย คือในเรื่องใดๆ ที่เขาอาจจะสาบานโดยไม่ใส่ใจ แม้ไม่รู้ตัว เมื่อเขารู้ตัวแล้ว เขาจะมีความผิด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หรือ​ถ้า​ผู้​ใด​เอ่ย​ปาก​สาบาน​โดย​ไม่​ยั้ง​คิด​ว่า​จะ​ทำ​ความ​ดี​หรือ​ความ​ชั่ว อะไร​ก็​ตาม​ที่​เขา​สาบาน​โดย​ไม่​ยั้ง​คิด แม้​ว่า​เขา​จะ​ไม่​รู้​ตัว แต่​ต่อ​มา​ก็​ทราบ​ใน​เรื่อง​เหล่า​นี้ เขา​จะ​มี​ความ​ผิด
  • 2 Sa-mu-ên 21:7 - Vua tránh không đụng đến Mê-phi-bô-sết, con Giô-na-than, cháu Sau-lơ, vì vua đã có lời thề với Giô-na-than trước Chúa Hằng Hữu.
  • Thẩm Phán 9:19 - Nếu các người đã cư xử trung hậu với Giê-ru Ba-anh và nhà ông, thì các người cứ vui vẻ với A-bi-mê-léc, và hãy để ông ấy vui vẻ với các người.
  • Giô-suê 9:15 - Giô-suê kết ước với họ, hứa cho họ sống còn. Các nhà lãnh đạo của dân thề tôn trọng hòa ước.
  • Dân Số Ký 30:6 - Nếu một người phụ nữ đã thề hoặc đã buột miệng hứa điều gì, rồi về sau có chồng,
  • Thi Thiên 132:2 - Người đã thề với Chúa Hằng Hữu. Người đã khấn với Chúa Toàn Năng của Gia-cốp:
  • Thi Thiên 132:3 - “Con sẽ chẳng vào nhà; cũng chẳng lên giường nằm.
  • Thi Thiên 132:4 - Không để cho mắt ngủ, mí mắt không khép lại
  • Thi Thiên 132:5 - cho đến khi tìm được chỗ cho Chúa Hằng Hữu ngự, một nơi thánh cho Chúa Toàn Năng của Gia-cốp.”
  • Ê-xê-chi-ên 17:18 - Vì vua Ít-ra-ên đã phản ước bội thề, đã cam kết rồi phản bội, nên sẽ không thoát nạn.
  • Ê-xê-chi-ên 17:19 - Vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ hình phạt nó vì nó đã hủy bỏ giao ước và phản bội lời thề mà nó đã lập trong Danh Ta.
  • Thẩm Phán 21:18 - Nhưng, chúng ta không thể gả con gái mình cho họ được, vì Ít-ra-ên đã thề hễ ai gả con cho người Bên-gia-min đều phải bị nguyền rủa.”
  • 1 Sa-mu-ên 24:21 - Chỉ xin con nhân danh Chúa Hằng Hữu thề sẽ không tuyệt diệt con cháu của cha, làm cho cha không còn người mang danh, nối dõi!”
  • 1 Sa-mu-ên 24:22 - Vậy Đa-vít lập lời thề với Sau-lơ. Rồi Sau-lơ trở về hoàng cung, còn Đa-vít và thuộc hạ lại trở về chỗ ẩn trú.
  • Ma-thi-ơ 14:9 - Hê-rốt tỏ vẻ buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, vua không thể rút lời trước mặt quan khách, đành ra lệnh làm theo ý cô gái.
  • Dân Số Ký 30:8 - Nhưng nếu vừa biết được lời thề, người chồng liền cấm đoán vợ mình ngay trong ngày hôm ấy, thì lời thề của nàng trở nên vô hiệu. Chúa Hằng Hữu sẽ tha thứ cho nàng.
  • Giô-suê 2:14 - Các thám tử đáp: “Chị đã cứu mạng chúng tôi, chúng tôi sẽ cứu mạng gia đình chị. Nếu chị không tiết lộ công tác chúng tôi đang thi hành, chúng tôi sẽ giữ lời và nhân hậu đối với chị khi Chúa Hằng Hữu ban cho chúng tôi đất này.”
  • Lê-vi Ký 27:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Nếu một người có lời thề nguyện đặc biệt, hiến mình lên Chúa Hằng Hữu, thì người ấy sẽ trả số tiền quy định sau đây:
  • Lê-vi Ký 27:3 - Đàn ông từ hai mươi đến sáu mươi tuổi, 570 gam bạc, theo cân nơi thánh;
  • Lê-vi Ký 27:4 - phụ nữ, 342 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:5 - Thanh thiếu niên từ năm đến hai mươi tuổi, 228 gam bạc; thiếu nữ trong hạn tuổi này, 114 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:6 - Các em trai từ một tháng cho đến năm tuổi, 57 gam bạc; các em gái trong hạn tuổi này, 34 gam bạc;
  • Lê-vi Ký 27:7 - bậc lão thành nam giới trên sáu mươi tuổi, 171 gam bạc; bậc lão thành nữ giới trên sáu mươi, 114 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:8 - Nếu có người nghèo quá, không theo nổi số quy định trên, thì người ấy sẽ được đưa đến gặp thầy tế lễ, và thầy tế lễ sẽ ấn định số tiền phải trả tùy theo khả năng của người này.
  • Lê-vi Ký 27:9 - Nếu một người thề nguyện hiến dâng một con vật nào lên Chúa Hằng Hữu, thì sinh lễ ấy sẽ là thánh.
  • Lê-vi Ký 27:10 - Người ấy không cần thay thế, cũng không được trao đổi con vật hứa dâng, dù đổi con tốt ra con xấu hay con xấu ra con tốt cũng vậy. Nếu đổi được như thế, cả hai con đều thuộc về Chúa.
  • Lê-vi Ký 27:11 - Trường hợp một người hứa dâng một con vật thuộc loại không sạch (không được phép dâng lên Chúa Hằng Hữu), người ấy sẽ đem con vật đến cho thầy tế lễ định giá,
  • Lê-vi Ký 27:12 - và sẽ trả theo giá thầy tế lễ đã định.
  • Lê-vi Ký 27:13 - Trường hợp một người muốn chuộc lại con vật đã hứa dâng, người ấy phải trả thêm một phần năm giá trị con vật.
  • Lê-vi Ký 27:14 - Nếu một người muốn dâng ngôi nhà của mình lên Chúa Hằng Hữu, thầy tế lễ sẽ tùy theo nhà xấu tốt mà định giá. Giá ấy được giữ cố định.
  • Lê-vi Ký 27:15 - Về sau, nếu người dâng muốn chuộc nhà lại, phải trả thêm một phần năm giá đã định.
  • Lê-vi Ký 27:16 - Nếu một người muốn dâng một phần đất của mình lên Chúa Hằng Hữu, sự định giá đất sẽ tùy theo lượng hạt giống người ta có thể gieo trên đất ấy. Một miếng đất gieo hết mười giạ hạt giống lúa mạch, được định giá 570 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:17 - Nếu đất được dâng từ Năm Hân Hỉ, giá trị đất sẽ bằng giá quy định.
  • Lê-vi Ký 27:18 - Nhưng nếu dâng sau Năm Hân Hỉ, thầy tế lễ sẽ tính giá tùy theo số năm còn lại cho đến Năm Hân Hỉ; vậy giá trị đất này sẽ nhỏ hơn giá quy định.
  • Lê-vi Ký 27:19 - Nếu một người muốn chuộc lại đất vừa dâng, người ấy phải trả thêm một phần năm giá trị của đất.
  • Lê-vi Ký 27:20 - Trường hợp người dâng không muốn chuộc đất hoặc đã bán đất cho người khác, đất sẽ không trở về với người ấy nữa.
  • Lê-vi Ký 27:21 - Đến Năm Hân Hỉ, khi đất được hoàn lại nguyên chủ, phần đất này sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu, vì đã hiến dâng cho Ngài làm đất thánh, và sẽ được chia cho các thầy tế lễ.
  • Lê-vi Ký 27:22 - Nếu một người muốn dâng lên Chúa Hằng Hữu một miếng đất người ấy đã mua chứ không phải đất thừa hưởng của gia đình,
  • Lê-vi Ký 27:23 - thầy tế lễ sẽ tính giá đất ấy cho đến Năm Hân Hỉ, và nội ngày ấy, người dâng phải đem số tiền bằng giá đất vừa chiết tính đến dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:24 - Đến Năm hân Hỉ, đất này sẽ thuộc về nguyên chủ tức là người bán.
  • Lê-vi Ký 27:25 - (Việc định giá phải theo tiêu chuẩn tiền tệ và cân nơi thánh.)
  • Lê-vi Ký 27:26 - Không ai được hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu các con đầu lòng của súc vật mình, dù là bò hay chiên, vì các con đầu lòng vốn thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:27 - Nhưng nếu con vật đem dâng thuộc loại không sạch (không được phép dâng lên Chúa Hằng Hữu), thầy tế lễ sẽ định giá con vật, và người dâng phải trả thêm một phần năm giá trị con vật ấy. Nếu người dâng không chuộc theo lối trả tiền này, thì phải đem bán con vật theo giá đã định.
  • Lê-vi Ký 27:28 - Ngoài ra, những vật khác đã được hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu rồi, dù là người, thú vật, hay đất đai của gia đình, thì không được đem bán hay cho chuộc, vì các lễ vật ấy đã trở nên rất thánh đối với Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:29 - Không ai được hiến dâng, hoặc chuộc lại một người can tội tử hình.
  • Lê-vi Ký 27:30 - Tất cả một phần mười thổ sản, dù là ngũ cốc hay hoa quả, đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và là vật thánh.
  • Lê-vi Ký 27:31 - Nếu ai muốn chuộc phần ngũ cốc hay hoa quả này, phải trả thêm một phần năm giá trị của nó.
  • Lê-vi Ký 27:32 - Đối với thú vật, dù là bò hay chiên, cứ dùng gậy mà đếm, mỗi con thứ mười đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:33 - Không ai được xét xem các con thứ mười xấu hay tốt, cũng không được đổi các con ấy. Nếu đổi, cả con đổi lẫn con bị đổi đều xem như thánh và thuộc về Chúa Hằng Hữu. Cũng không ai được chuộc các thú vật này.”
  • Lê-vi Ký 27:34 - Trên đây là các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu ban bố cho Môi-se tại Núi Si-nai để truyền lại cho người Ít-ra-ên.
  • Thẩm Phán 21:7 - Tìm đâu ra vợ cho những người Bên-gia-min sống sót, vì chúng ta đã thề trước Chúa Hằng Hữu sẽ không gả con gái cho họ?”
  • 1 Sa-mu-ên 14:24 - Hôm ấy, quân sĩ Ít-ra-ên bị kiệt sức vì Sau-lơ có thề: “Từ nay cho đến tối, là khi ta trả thù xong quân địch, nếu ai ăn một vật gì, người ấy phải bị nguyền rủa.” Vậy không ai dám ăn gì hết,
  • 1 Sa-mu-ên 14:25 - dù họ vào một khu rừng, thấy mật ong nhỏ giọt xuống đất.
  • 1 Sa-mu-ên 14:26 - Họ không dám đụng đến mật ong, vì sợ lời thề.
  • 1 Sa-mu-ên 14:27 - Nhưng Giô-na-than không biết cha mình có buộc quân sĩ tôn trọng lời thề trên, nên ông chấm đầu gậy vào mật, đưa lên miệng, và mắt ông sáng lên.
  • 1 Sa-mu-ên 14:28 - Nhưng một người thấy ông và nói: “Cha của ông đã buộc quân lính thề rằng bất cứ ai ăn trong ngày hôm nay sẽ bị nguyền rủa. Đó là lý do mọi người đều kiệt sức.”
  • Truyền Đạo 5:2 - Đừng hấp tấp hứa nguyện, và đừng vội vàng trình những sự việc trước mặt Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời ở trên trời, còn con ở dưới đất. Vậy hãy nói lời ngắn gọn.
  • Truyền Đạo 5:3 - Nhiều lo nghĩ khiến con chiêm bao; quá nhiều lời khiến con thành ngu dại.
  • Truyền Đạo 5:4 - Khi con hứa nguyện với Đức Chúa Trời, phải thực hiện ngay, vì Đức Chúa Trời không hài lòng những người dại dột. Hãy làm trọn điều đã hứa với Ngài.
  • Truyền Đạo 5:5 - Thà không nói gì còn hơn là hứa rồi không làm.
  • Truyền Đạo 5:6 - Đừng để miệng con gây cho con phạm tội. Cũng đừng biện bạch với sứ giả Đền Thờ rằng lời con hứa nguyện là lầm lẫn. Điều đó sẽ làm Đức Chúa Trời nổi giận, và Ngài sẽ quét sạch mọi thứ con đã làm.
  • Ma-thi-ơ 14:7 - Vua thề sẽ cho cô gái bất cứ điều gì cô xin.
  • 1 Sa-mu-ên 1:11 - Nàng khấn nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, nếu Ngài thấy nỗi khổ đau của con, không quên con, và cho con có một đứa con trai, thì con sẽ dâng nó cho Chúa. Trọn đời nó sẽ thuộc về Ngài, tóc nó sẽ không bao giờ bị cạo.”
  • 2 Các Vua 6:31 - Vua thề: “Xin Đức Chúa Trời trừng phạt ta nếu ta không chém đầu Ê-li-sê hôm nay.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:22 - Xin Đức Chúa Trời phạt kẻ thù Đa-vít cách nặng nề. Từ giờ đến sáng mai, ta sẽ giết sạch chúng nó, không tha một người đàn ông nào hết.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Mác 6:23 - Vua hứa với cô gái: “Con muốn xin gì, ta cũng cho, dù xin phân nửa nước, ta cũng bằng lòng.”
  • Thẩm Phán 11:31 - thì lúc trở về, tôi sẽ dâng tế lễ thiêu lên Chúa bất kỳ người hay vật nào từ trong nhà ra đón tôi trước tiên.”
圣经
资源
计划
奉献