逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu là một con dê,
- 新标点和合本 - “人的供物若是山羊,必在耶和华面前献上。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “人的供物若是山羊,就要把它献在耶和华面前。
- 和合本2010(神版-简体) - “人的供物若是山羊,就要把它献在耶和华面前。
- 当代译本 - “如果献的是山羊,献祭者要把山羊带到耶和华面前,
- 圣经新译本 - “人的供物若是一只山羊,就要把羊牵到耶和华面前,
- 中文标准译本 - “如果他以山羊为祭物,就要带到耶和华面前献上,
- 现代标点和合本 - “人的供物若是山羊,必在耶和华面前献上,
- 和合本(拼音版) - “人的供物若是山羊,必在耶和华面前献上。
- New International Version - “ ‘If your offering is a goat, you are to present it before the Lord,
- New International Reader's Version - “ ‘If someone brings a goat, they must offer it in the sight of the Lord.
- English Standard Version - “If his offering is a goat, then he shall offer it before the Lord
- New Living Translation - “If you present a goat as your offering, bring it to the Lord,
- The Message - “If the offering is a goat, bring it into the presence of God, lay your hand on its head, and slaughter it in front of the Tent of Meeting. Aaron’s sons will throw the blood on all sides of the Altar. As a Fire-Gift to God present the fat that covers and is connected to the entrails, the two kidneys and the fat which is around them on the loins, and the lobe of the liver which is removed along with the kidneys. The priest will burn them on the Altar: a meal, a Fire-Gift, a pleasing fragrance.
- Christian Standard Bible - “If his offering is a goat, he is to present it before the Lord.
- New American Standard Bible - ‘Now if his offering is a goat, then he shall offer it before the Lord,
- New King James Version - ‘And if his offering is a goat, then he shall offer it before the Lord.
- Amplified Bible - ‘If his offering is a goat, he shall present it before the Lord,
- American Standard Version - And if his oblation be a goat, then he shall offer it before Jehovah:
- King James Version - And if his offering be a goat, then he shall offer it before the Lord.
- New English Translation - “‘If his offering is a goat he must present it before the Lord,
- World English Bible - “‘If his offering is a goat, then he shall offer it before Yahweh.
- 新標點和合本 - 「人的供物若是山羊,必在耶和華面前獻上。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「人的供物若是山羊,就要把牠獻在耶和華面前。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「人的供物若是山羊,就要把牠獻在耶和華面前。
- 當代譯本 - 「如果獻的是山羊,獻祭者要把山羊帶到耶和華面前,
- 聖經新譯本 - “人的供物若是一隻山羊,就要把羊牽到耶和華面前,
- 呂振中譯本 - 『人的供物若是山羊,他要把羊牽到永恆主面前;
- 中文標準譯本 - 「如果他以山羊為祭物,就要帶到耶和華面前獻上,
- 現代標點和合本 - 「人的供物若是山羊,必在耶和華面前獻上,
- 文理和合譯本 - 如獻山羊、奉於耶和華前、
- 文理委辦譯本 - 如欲獻山羊、以奉於我、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 若所獻者為山羊、當牽於主前、
- Nueva Versión Internacional - »Si la ofrenda es una cabra, la presentará ante el Señor
- 현대인의 성경 - “만일 화목제의 제물이 염소라면 그는 그것을 나 여호와 앞에 끌어다가
- Новый Русский Перевод - Если жертвующий приносит в жертву козу, пусть поставит ее перед Господом.
- Восточный перевод - Если жертвующий приносит в жертву козу, то пусть поставит её перед Вечным.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если жертвующий приносит в жертву козу, то пусть поставит её перед Вечным.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если жертвующий приносит в жертву козу, то пусть поставит её перед Вечным.
- La Bible du Semeur 2015 - Si c’est une chèvre qu’on offre, on la présentera devant l’Eternel.
- リビングバイブル - そのささげ物がやぎの場合、
- Nova Versão Internacional - “Se a sua oferta for um cabrito, ele o apresentará ao Senhor.
- Hoffnung für alle - Will jemand eine Ziege opfern, dann soll er sie ebenfalls zum heiligen Zelt bringen,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘หากเขานำแพะมาถวาย ให้นำมาต่อหน้าองค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้าของถวายของเขาเป็นแพะ เขาก็จะถวาย ณ เบื้องหน้าพระผู้เป็นเจ้า
交叉引用
- Lê-vi Ký 22:19 - người ấy phải dâng một con bò, hoặc chiên, hoặc dê không tì vít, và phải là con đực.
- Lê-vi Ký 22:20 - Một con vật không toàn vẹn sẽ không được chấp nhận.
- Lê-vi Ký 22:21 - Khi một người dâng bò hoặc chiên làm lễ vật tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu, dù là lễ vật thề nguyện hoặc lễ vật tình nguyện, sinh vật phải toàn vẹn, không khuyết tật mới được chấp nhận.
- Lê-vi Ký 22:22 - Không được dâng lên Chúa Hằng Hữu và đem thiêu trên bàn thờ một con vật mù, có tật, cụt chân, ghẻ, lở.
- Lê-vi Ký 22:23 - Một con bò hay chiên trong cơ thể có một bộ phận thừa hay thiếu có thể dùng làm lễ vật tình nguyện, nhưng không được dâng làm lễ vật thề nguyện.
- Lê-vi Ký 22:24 - Trong cả nước, không ai được dâng lên Chúa Hằng Hữu con vật có bộ phận sinh dục bị bầm, dập, vỡ hay bị thiến.
- Lê-vi Ký 22:25 - Người ngoại kiều cũng không được dâng lên Đức Chúa Trời một lễ vật không toàn vẹn, vì sẽ không được chấp nhận.”
- Lê-vi Ký 22:26 - Chúa Hằng Hữu phán với Môi-se:
- Lê-vi Ký 22:27 - “Một con bò, con chiên hay con dê lúc mới sinh ra phải được ở với mẹ nó trong bảy ngày. Từ ngày thứ tám trở đi, nó có thể được dùng làm sinh tế lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
- Lê-vi Ký 1:6 - Người ấy sẽ lột da con sinh, chặt thịt ra từng miếng.
- Y-sai 53:6 - Tất cả chúng ta đều như chiên đi lạc, mỗi người một ngả. Thế mà Chúa Hằng Hữu đã chất trên Người tất cả tội ác của chúng ta.
- Y-sai 53:2 - Đầy Tớ Ta lớn lên trước mặt Chúa Hằng Hữu như cây non nứt lộc như gốc rễ mọc trong lòng đất khô hạn. Người chẳng có dáng vẻ, chẳng oai phong đáng để ngắm nhìn. Dung nhan không có gì cho chúng ta ưa thích.
- Rô-ma 8:3 - Luật pháp Môi-se không giải cứu nổi chỉ vì bản tính tội lỗi của tôi. Vậy Đức Chúa Trời đã làm điều luật pháp không thể làm. Đức Chúa Trời sai chính Con Ngài mang lấy thể xác giống như thể xác tội lỗi của chúng ta. Trong thể xác đó Đức Chúa Trời công bố để tiêu diệt tội lỗi cai trị chúng ta qua sự ban cho Con Ngài làm sinh tế chuộc tội cho chúng ta.
- Lê-vi Ký 10:16 - Môi-se tìm mãi mới thấy con dê dùng làm sinh tế chuộc tội, nó đã cháy ra than. Ông giận lắm, gọi Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma—hai con trai còn lại của A-rôn—hỏi:
- Lê-vi Ký 9:3 - Anh cũng bảo người Ít-ra-ên dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội; một con bò và một con chiên mỗi con một tuổi, không tì vít làm tế lễ thiêu;
- Lê-vi Ký 3:1 - “Nếu ai muốn dâng lễ vật để tạ ơn Chúa Hằng Hữu, thì người ấy có thể dâng một con bò, đực hay cái cũng được, nhưng phải là một con vật hoàn toàn, không tì vít.
- Ma-thi-ơ 25:32 - Tất cả dân tộc sẽ tập họp trước mặt Ta. Ta sẽ phân chia họ làm hai, như người chăn chia chiên với dê,
- Ma-thi-ơ 25:33 - sắp người công chính đứng bên phải và người gian ác bên trái.
- Lê-vi Ký 3:7 - Nếu là một con chiên, thì người dâng phải đem đến trước mặt Chúa Hằng Hữu,
- Lê-vi Ký 3:8 - đặt tay trên đầu nó, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:9 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ con chiên, cái đuôi chặt gần xương sống, mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:10 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
- Lê-vi Ký 3:11 - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:12 - Nếu lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu là một con dê,
- Lê-vi Ký 3:13 - thì người dâng sẽ đặt tay trên đầu nó, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:14 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:15 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật đem đốt trên bàn thờ,
- Lê-vi Ký 3:16 - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu. Tất cả mỡ đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:17 - Đây là một quy lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng trên toàn lãnh thổ: Không ai được ăn mỡ và máu.”
- Lê-vi Ký 1:10 - Nếu ai muốn dâng chiên hay dê làm tế lễ thiêu, thì phải chọn một con đực không tì vít.
- Lê-vi Ký 1:2 - bảo ông hướng dẫn người Ít-ra-ên dâng tế lễ như sau: “Khi một người muốn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu, phải dâng bò hay chiên bắt từ trong bầy gia súc.
- Lê-vi Ký 9:15 - Đến phần lễ vật của dân chúng, A-rôn bắt con dê đực giết đi, dâng lên làm lễ chuộc tội, cũng theo phương cách như trên.