逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Dân chúng vừa than thở vừa đi tìm bánh. Họ đem vàng bạc, châu báu đổi lấy thức ăn để mong được sống. Nàng than thở: “Ôi Chúa Hằng Hữu, xin đoái nhìn con, vì con bị mọi người khinh dể.
- 新标点和合本 - 她的民都叹息,寻求食物; 他们用美物换粮食,要救性命。 他们说:“耶和华啊,求你观看, 因为我甚是卑贱。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 她的百姓都叹息,寻求食物; 他们用贵重物品换取粮食,要救性命。 “耶和华啊,求你观看, 留意我多么卑微。”
- 和合本2010(神版-简体) - 她的百姓都叹息,寻求食物; 他们用贵重物品换取粮食,要救性命。 “耶和华啊,求你观看, 留意我多么卑微。”
- 当代译本 - 她的人民呻吟着四处觅食, 用珍宝换取粮食维生。 她说:“耶和华啊,求你垂顾我, 因为我被人蔑视。
- 圣经新译本 - 她所有的人民都在唉哼,到处寻觅食物; 他们为了维持生命,拿自己的珍宝去换取粮食。 她说:“耶和华啊!求你垂看,求你鉴察,因为我被人藐视。”
- 中文标准译本 - 她所有的民众都叹息,寻找粮食; 他们用自己所珍爱的换取食物, 为要恢复精力—— “耶和华啊!求你看顾,求你垂看, 因为我被蔑视。” ל Lamed
- 现代标点和合本 - 她的民都叹息,寻求食物, 他们用美物换粮食,要救性命。 他们说:“耶和华啊,求你观看! 因为我甚是卑贱。”
- 和合本(拼音版) - 她的民都叹息,寻求食物, 他们用美物换粮食,要救性命。 他们说:“耶和华啊,求你观看, 因为我甚是卑贱。”
- New International Version - All her people groan as they search for bread; they barter their treasures for food to keep themselves alive. “Look, Lord, and consider, for I am despised.”
- New International Reader's Version - All Jerusalem’s people groan as they search for bread. They trade their treasures for food just to stay alive. Jerusalem says, “Lord, look at me. Think about my condition. Everyone looks down on me.”
- English Standard Version - All her people groan as they search for bread; they trade their treasures for food to revive their strength. “Look, O Lord, and see, for I am despised.”
- New Living Translation - Her people groan as they search for bread. They have sold their treasures for food to stay alive. “O Lord, look,” she mourns, “and see how I am despised.
- The Message - All the people groaned, so desperate for food, so desperate to stay alive that they bartered their favorite things for a bit of breakfast: “O God, look at me! Worthless, cheap, abject!
- Christian Standard Bible - All her people groan while they search for bread. They have traded their precious belongings for food in order to stay alive. Lord, look and see how I have become despised. ל Lamed
- New American Standard Bible - All her people groan, seeking bread; They have given their treasures for food To restore their lives. “See, Lord, and look, For I am despised.”
- New King James Version - All her people sigh, They seek bread; They have given their valuables for food to restore life. “See, O Lord, and consider, For I am scorned.”
- Amplified Bible - All her people groan, seeking bread; They have exchanged their desirable and precious things for food To restore their lives. “See, O Lord, and consider How despised and repulsive I have become!”
- American Standard Version - All her people sigh, they seek bread; They have given their pleasant things for food to refresh the soul: See, O Jehovah, and behold; for I am become abject.
- King James Version - All her people sigh, they seek bread; they have given their pleasant things for meat to relieve the soul: see, O Lord, and consider; for I am become vile.
- New English Translation - All her people groaned as they searched for a morsel of bread. They exchanged their valuables for just enough food to stay alive. “Look, O Lord! Consider that I have become worthless!” ל (Lamed)
- World English Bible - All her people sigh. They seek bread. They have given their pleasant things for food to refresh their soul. “Look, Yahweh, and see; for I have become despised.”
- 新標點和合本 - 她的民都歎息,尋求食物; 他們用美物換糧食,要救性命。 他們說:耶和華啊,求你觀看, 因為我甚是卑賤。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 她的百姓都嘆息,尋求食物; 他們用貴重物品換取糧食,要救性命。 「耶和華啊,求你觀看, 留意我多麼卑微。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 她的百姓都嘆息,尋求食物; 他們用貴重物品換取糧食,要救性命。 「耶和華啊,求你觀看, 留意我多麼卑微。」
- 當代譯本 - 她的人民呻吟著四處覓食, 用珍寶換取糧食維生。 她說:「耶和華啊,求你垂顧我, 因為我被人蔑視。
- 聖經新譯本 - 她所有的人民都在唉哼,到處尋覓食物; 他們為了維持生命,拿自己的珍寶去換取糧食。 她說:“耶和華啊!求你垂看,求你鑒察,因為我被人藐視。”
- 呂振中譯本 - 她的人民都歎息着 尋求食物; 他們用可愛的寶物去換取糧食, 來恢復精神, 說 : 『看哦,永恆主啊,垂看哦! 我是多麼被輕蔑啊!』
- 中文標準譯本 - 她所有的民眾都嘆息,尋找糧食; 他們用自己所珍愛的換取食物, 為要恢復精力—— 「耶和華啊!求你看顧,求你垂看, 因為我被蔑視。」 ל Lamed
- 現代標點和合本 - 她的民都嘆息,尋求食物, 他們用美物換糧食,要救性命。 他們說:「耶和華啊,求你觀看! 因為我甚是卑賤。」
- 文理和合譯本 - 民皆嗟歎求糧兮、以嘉物易食、欲蘇其靈兮、耶和華歟、我成卑鄙、願爾垂顧兮、
- 文理委辦譯本 - 邑眾咨嗟、願舍欣羨之物、以求糈糧、庶堪果腹兮、郇民曰、今予受辱、望耶和華眷顧兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其眾嗟嘆、尋求食物、以珍寶易糧、庶可充饑、 庶可充饑或作為欲度生 今我受辱、求主鑒察眷顧、
- Nueva Versión Internacional - Todo su pueblo solloza y anda en busca de pan; para mantenerse con vida cambian por comida sus tesoros. «¡Mira, Señor, date cuenta de cómo me están humillando!» Lámed
- 현대인의 성경 - 예루살렘 주민이 먹을 것을 구하다가 탄식하며 목숨을 이으려고 보물로 양식을 바꾸었네. 그가 부르짖는 소리를 들어 보아라. “여호와여, 내가 가련하게 되었습니다. 나를 돌아보소서.”
- Новый Русский Перевод - Весь народ ее стонет в поисках хлеба, отдает драгоценности свои за пищу, лишь бы жизнь сохранить. – О Господь, обрати Твой взор и посмотри как я унижена!
- Восточный перевод - Весь народ её стонет в поисках хлеба, отдаёт драгоценности свои за пищу, лишь бы жизнь сохранить. – О Вечный, обрати Твой взор и посмотри, как я унижена!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Весь народ её стонет в поисках хлеба, отдаёт драгоценности свои за пищу, лишь бы жизнь сохранить. – О Вечный, обрати Твой взор и посмотри, как я унижена!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Весь народ её стонет в поисках хлеба, отдаёт драгоценности свои за пищу, лишь бы жизнь сохранить. – О Вечный, обрати Твой взор и посмотри, как я унижена!
- La Bible du Semeur 2015 - Tout son peuple gémit en recherchant du pain. Il donne ses trésors ╵contre des aliments pour reprendre des forces. « Vois, Eternel, dit-elle, ╵et considère l’abjection où je suis. »
- リビングバイブル - 民はうめき、必死にパンを探し求めます。 持ち物を全部売り払い、少しでも体力を回復しようと、 食べ物をあさります。 「主よ、ごらんください。 私がどんなにさげすまれているかを 知ってください」とエルサレムは祈ります。
- Nova Versão Internacional - Todo o seu povo se lamenta enquanto vai em busca de pão; e, para sobreviverem, trocam tesouros por comida. “Olha, Senhor, e considera, pois tenho sido desprezada.
- Hoffnung für alle - Das Volk läuft seufzend umher auf der Suche nach einem Stück Brot. Sie geben all ihr Hab und Gut, nur um am Leben zu bleiben. Jerusalem fleht: »Herr, sieh mich an! Ich werde von allen verachtet!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พลเมืองของเธอสะอื้นไห้ ขณะเสาะหาอาหาร เอาของมีค่าออกมาแลกอาหาร เพื่อประทังชีวิต “ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า โปรดทอดพระเนตรและทรงใคร่ครวญดูเถิด เพราะข้าพระองค์ถูกเหยียดหยาม”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชนชาติทั้งปวงของเมืองโอดครวญ ขณะที่หาอาหารกิน จนถึงกับแลกอาหารด้วยของมีค่าของตน เพื่อประทังชีวิต “โอ พระผู้เป็นเจ้า ดูเถิด ข้าพเจ้าถูกดูหมิ่น”
交叉引用
- Gióp 40:4 - “Con chẳng ra gì—làm sao con có thể tìm được lời đối đáp? Con chỉ biết lấy tay che miệng.
- Ê-xê-chi-ên 4:15 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Được rồi, con có thể dùng phân bò thay phân người để nướng bánh.”
- Ê-xê-chi-ên 4:16 - Rồi Ngài phán bảo tôi: “Hỡi con người, Ta sẽ làm cho Giê-ru-sa-lem khan hiếm thực phẩm. Chúng sẽ lo sợ khi cân bánh ăn. Nước sẽ được lường từng giọt, chúng sẽ uống nước trong nỗi kinh hoàng.
- Ê-xê-chi-ên 4:17 - Chúng sẽ thiếu bánh và nước, sững sờ nhìn nhau, và chúng sẽ héo hắt vì bị hình phạt.”
- Ai Ca 2:20 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin Ngài đoái xem! Chẳng lẽ Chúa đối xử với dân Chúa như vậy sao? Lẽ nào mẹ phải ăn thịt con cái mình, là những đứa con đang nâng niu trong lòng? Có phải các thầy tế lễ và các tiên tri phải bị giết trong Đền Thánh của Chúa chăng?
- Giê-rê-mi 19:9 - Ta sẽ khiến kẻ thù bao vây chúng trong thành cho đến khi không còn thức ăn. Khi ấy, những người bị nhốt bên trong sẽ ăn thịt con trai, con gái, và bạn bè mình. Chúng sẽ bị rơi vào cảnh tuyệt vọng.’
- Ê-xê-chi-ên 5:16 - Ta sẽ bắn mũi tên đói kém tiêu diệt ngươi. Nạn đói sẽ ngày càng trầm trọng cho đến lúc ngươi không còn bánh ăn.
- Ê-xê-chi-ên 5:17 - Cùng với nạn đói, Ta sẽ sai thú dữ đến tấn công ngươi, cướp ngươi và con cái ngươi. Dịch bệnh và chiến tranh tàn phá xứ ngươi, và Ta sẽ đưa gươm của quân thù đến tận diệt ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Ai Ca 1:19 - Tôi cầu xin các nước liên minh giúp đỡ, nhưng họ đã phản bội tôi. Các thầy tế lễ và các lãnh đạo tôi đều chết đói trong thành phố, dù họ đã tìm kiếm thức ăn để cứu mạng sống mình.
- Ai Ca 1:20 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đoái xem nỗi đau đớn của con! Lòng con bối rối và linh hồn con đau thắt, vì con đã phản loạn cùng Chúa. Trên đường phố có gươm đao chém giết, trong nhà chỉ có chết chóc tràn lan.
- Ai Ca 4:4 - Lưỡi khô nẻ của trẻ thơ dính chặt vào vòm họng vì quá khát. Trẻ nhỏ khóc đòi ăn, nhưng không kiếm đâu ra một mẩu bánh.
- Ai Ca 4:5 - Những người từng ăn cao lương mỹ vị, nay đi ăn xin trong đường phố cầu mong một chút thực phẩm để cầm hơi. Những người từng sống trên nhung lụa, nay đào xới các đống rác tìm thức ăn.
- Ai Ca 4:6 - Tội lỗi của dân tôi lớn hơn tội lỗi của Sô-đôm, nơi bị sụp đổ trong khoảnh khắc không một bàn tay giúp đỡ.
- Ai Ca 4:7 - Các lãnh đạo xưa kia sức khỏe dồi dào— sáng hơn tuyết, trắng hơn sữa. Mặt họ hồng hào như ngọc đỏ, rạng ngời như bích ngọc.
- Ai Ca 4:8 - Nhưng nay mặt họ đen như than. Không ai nhận ra họ trên đường phố. Họ chỉ còn da bọc xương; như củi khô và cứng.
- Ai Ca 4:9 - Những người tử trận còn đỡ khổ hơn những người bị chết vì đói.
- Ai Ca 4:10 - Những phụ nữ có tấm lòng dịu dàng lại nấu chính con của mình. Họ ăn con mình để được sống sót trong ngày điêu linh.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:52 - Họ sẽ vây hãm các thành, phá vỡ các tường thành cao và kiên cố, là những tường thành anh em từng tin tưởng. Chúng sẽ vây hãm khắp xứ mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời anh em ban cho anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:53 - Trong cảnh bị vây hãm quẫn bách, có người phải ăn cả thịt con mình là con Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ban cho anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:54 - Một người đàn ông dù mềm mỏng, tế nhị nhất cũng trở nên bủn xỉn, keo cú với anh em, vợ con còn sống sót.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:55 - Trong cảnh bị vây hãm đói khổ, người ấy không muốn chia sẻ thức ăn mình có, đó là thịt của con mình.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:56 - Một người đàn bà dù mềm mỏng, tế nhị đến nỗi không dám giẫm chân lên đất, lúc ấy cũng phải từ chối, không chia thức ăn của mình cho chồng con,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:57 - giấu kín đứa con mới sinh và cái nhau để ăn một mình, vì quân thù vây thành quẫn bách quá.
- Ai Ca 1:9 - Sự nhơ nhuốc dính vào váy nàng, nàng chẳng lo nghĩ về ngày mai. Giờ đây nàng nằm trong bùn lầy, không một ai kéo nàng ra khỏi. Nàng kêu khóc: “Chúa Hằng Hữu ơi, xin đoái xem cơn hoạn nạn con vì quân thù đã chiến thắng!”
- Thi Thiên 25:15 - Mắt con mòn mỏi trông Chúa Hằng Hữu đến, gỡ chân con ra khỏi lưới gài.
- Thi Thiên 25:16 - Xin xót thương, trở lại với con, vì con quá nguy khốn cô đơn.
- Thi Thiên 25:17 - Nỗi đau thương sao gia tăng mãi. Xin cứu con khỏi mọi cảnh khổ đau!
- Thi Thiên 25:18 - Xin Chúa xem cảnh lầm than, khốn khó. Xin tha thứ tội ác của con.
- Thi Thiên 25:19 - Quân thù nghịch gia tăng gấp bội chúng căm thù, cay đắng, ghét con.
- 1 Sa-mu-ên 30:11 - Các thuộc hạ bắt gặp một người Ai Cập ngoài đồng, liền dẫn đến cho Đa-vít.
- 1 Sa-mu-ên 30:12 - Họ cho người ấy một miếng bánh trái vả và hai chùm nho. Ăn xong, tinh thần người ấy tỉnh táo vì đã nhịn đói ba ngày ba đêm.
- 2 Các Vua 6:25 - Thành Sa-ma-ri bị nạn đói trầm trọng, đến cả một cái đầu lừa cũng bán được tám mươi miếng bạc, chừng 0,3 lít phân bồ câu bán năm miếng bạc.
- Ai Ca 2:12 - Chúng kêu gào mẹ: “Chúng con đói và khát!” Chúng sống tàn tạ trong đường phố như cuộc sống của thương binh trong trận chiến. Chúng thở hổn hển rồi tắt hơi trong vòng tay của mẹ.
- Giê-rê-mi 38:9 - “Muôn tâu chúa tôi, những người này đã làm điều đại ác khi bỏ Tiên tri Giê-rê-mi xuống giếng sâu! Ông ta chắc chết đói mất, vì tất cả bánh trong thành đã gần hết.”
- Giê-rê-mi 52:6 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.