逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Con hãy truyền cho các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước: Khi đến mé sông Giô-đan, họ phải dừng lại dưới sông.”
- 新标点和合本 - 你要吩咐抬约柜的祭司说:‘你们到了约旦河的水边上,就要在约旦河水里站住。’”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你要吩咐抬约柜的祭司说:‘你们到了约旦河的水边,要在约旦河中站着。’”
- 和合本2010(神版-简体) - 你要吩咐抬约柜的祭司说:‘你们到了约旦河的水边,要在约旦河中站着。’”
- 当代译本 - 你要吩咐抬约柜的祭司走到约旦河边,站在水中。”
- 圣经新译本 - 你要吩咐抬着约柜的祭司说:‘你们到了约旦河水边的时候,要站在约旦河中。’”
- 中文标准译本 - 你要吩咐抬约柜的祭司说:‘你们来到约旦河水边时,要停在约旦河中。’”
- 现代标点和合本 - 你要吩咐抬约柜的祭司说:‘你们到了约旦河的水边上,就要在约旦河水里站住。’”
- 和合本(拼音版) - 你要吩咐抬约柜的祭司说:‘你们到了约旦河的水边上,就要在约旦河水里站住。’”
- New International Version - Tell the priests who carry the ark of the covenant: ‘When you reach the edge of the Jordan’s waters, go and stand in the river.’ ”
- New International Reader's Version - Speak to the priests who carry the ark of the covenant. Tell them, ‘When you reach the edge of the Jordan River, go into the water and stand there.’ ”
- English Standard Version - And as for you, command the priests who bear the ark of the covenant, ‘When you come to the brink of the waters of the Jordan, you shall stand still in the Jordan.’”
- New Living Translation - Give this command to the priests who carry the Ark of the Covenant: ‘When you reach the banks of the Jordan River, take a few steps into the river and stop there.’”
- Christian Standard Bible - Command the priests carrying the ark of the covenant: When you reach the edge of the water, stand in the Jordan.”
- New American Standard Bible - So you shall command the priests who are carrying the ark of the covenant, saying, ‘When you come to the edge of the waters of the Jordan, you shall stand still in the Jordan.’ ”
- New King James Version - You shall command the priests who bear the ark of the covenant, saying, ‘When you have come to the edge of the water of the Jordan, you shall stand in the Jordan.’ ”
- Amplified Bible - You shall command the priests who carry the ark of the covenant, saying, ‘When you come to the edge of the waters of the Jordan, you shall stand still in the Jordan.’ ”
- American Standard Version - And thou shalt command the priests that bear the ark of the covenant, saying, When ye are come to the brink of the waters of the Jordan, ye shall stand still in the Jordan.
- King James Version - And thou shalt command the priests that bear the ark of the covenant, saying, When ye are come to the brink of the water of Jordan, ye shall stand still in Jordan.
- New English Translation - Instruct the priests carrying the ark of the covenant, ‘When you reach the bank of the Jordan River, wade into the water.’”
- World English Bible - You shall command the priests who bear the ark of the covenant, saying, ‘When you come to the brink of the waters of the Jordan, you shall stand still in the Jordan.’”
- 新標點和合本 - 你要吩咐擡約櫃的祭司說:『你們到了約旦河的水邊上,就要在約旦河水裏站住。』」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你要吩咐抬約櫃的祭司說:『你們到了約旦河的水邊,要在約旦河中站着。』」
- 和合本2010(神版-繁體) - 你要吩咐抬約櫃的祭司說:『你們到了約旦河的水邊,要在約旦河中站着。』」
- 當代譯本 - 你要吩咐抬約櫃的祭司走到約旦河邊,站在水中。」
- 聖經新譯本 - 你要吩咐抬著約櫃的祭司說:‘你們到了約旦河水邊的時候,要站在約旦河中。’”
- 呂振中譯本 - 你要吩咐抬約櫃的祭司說:「你們到了 約但 河的水邊,就要在 約但 河那裏站着。」』
- 中文標準譯本 - 你要吩咐抬約櫃的祭司說:『你們來到約旦河水邊時,要停在約旦河中。』」
- 現代標點和合本 - 你要吩咐抬約櫃的祭司說:『你們到了約旦河的水邊上,就要在約旦河水裡站住。』」
- 文理和合譯本 - 當命舁約匱之祭司、至約但濱、立於水中、
- 文理委辦譯本 - 爾當命舁法匱之祭司、至約但河、立於水濱。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當命舁約匱之祭司曰、爾至 約但 水濱、當立於 約但 、 或作爾至約但當立於水濱
- Nueva Versión Internacional - Dales la siguiente orden a los sacerdotes que llevan el arca del pacto: “Cuando lleguen a la orilla del Jordán, deténganse”».
- 현대인의 성경 - 너는 법궤를 멘 제사장들이 요단 강변에 도착하거든 물에 들어가 서 있으라고 지시하여라.”
- Новый Русский Перевод - Вели священникам, которые несут ковчег завета: «Когда вы дойдете до Иордана, войдите в реку и остановитесь».
- Восточный перевод - Вели священнослужителям, которые несут сундук соглашения: «Когда вы дойдёте до Иордана, войдите в реку и остановитесь».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вели священнослужителям, которые несут сундук соглашения: «Когда вы дойдёте до Иордана, войдите в реку и остановитесь».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вели священнослужителям, которые несут сундук соглашения: «Когда вы дойдёте до Иордана, войдите в реку и остановитесь».
- La Bible du Semeur 2015 - Donne aux prêtres qui portent le coffre de l’alliance l’ordre suivant : « Dès que vous aurez atteint le bord du Jourdain et que vous aurez mis les pieds dans l’eau, arrêtez-vous là. »
- リビングバイブル - 契約の箱をかつぐ祭司たちには、水ぎわに来たら水の中に立つよう命じなさい」と告げました。
- Nova Versão Internacional - Portanto, você é quem dará a seguinte ordem aos sacerdotes que carregam a arca da aliança: Quando chegarem às margens das águas do Jordão, parem junto ao rio”.
- Hoffnung für alle - Befiehl den Priestern, mit der Bundeslade anzuhalten, sobald ihre Füße das Wasser des Jordan berühren.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงสั่งปุโรหิตที่หามหีบพันธสัญญาว่า ‘เมื่อท่านทั้งหลายมาถึงริมแม่น้ำจอร์แดน จงก้าวไปยืนอยู่ในแม่น้ำ’ ”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฝ่ายเจ้าเอง เจ้าจงบัญชาบรรดาปุโรหิตผู้หามหีบพันธสัญญาว่า ‘เมื่อมาถึงริมฝั่งแม่น้ำจอร์แดน จงยืนนิ่งอยู่ในแม่น้ำจอร์แดน’”
交叉引用
- Nê-hê-mi 13:28 - Một người con trai của Giê-hô-gia-đa, con Thầy Thượng tế Ê-li-a-síp, cưới con gái San-ba-lát, người Hô-rôn, nên bị tôi đuổi đi.
- 2 Sử Ký 29:27 - Vua Ê-xê-chia ra lệnh dâng tế lễ thiêu trên bàn thờ. Cuộc tế lễ bắt đầu cùng lúc với bài ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, hòa với tiếng kèn và các nhạc cụ khác của Đa-vít, vua Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 30:12 - Khắp nước Giu-đa, tay Đức Chúa Trời khiến toàn dân đồng tâm vâng lệnh của vua và các quan viên truyền ra theo lời của Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 31:9 - Ê-xê-chia hỏi các thầy tế lễ và người Lê-vi: “Tất cả phẩm vật này từ đâu đến?”
- 2 Sử Ký 31:10 - Thầy Thượng tế A-xa-ria, thuộc họ Xa-đốc, tâu rằng: “Từ khi toàn dân bắt đầu dâng lễ vật vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, chẳng những chúng tôi đủ ăn mà cũng còn dư lại rất nhiều. Chúa Hằng Hữu đã ban phước dồi dào cho dân Ngài, và đây là các phẩm vật còn thừa.”
- 2 Sử Ký 29:15 - Những người này tập họp anh em mình và dọn mình thánh sạch. Họ vâng lệnh vua và bắt đầu thanh tẩy Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Họ cẩn thận làm theo mọi điều Chúa Hằng Hữu phán dạy.
- 1 Sử Ký 15:11 - Đa-vít triệu tập hai thầy tế lễ là Xa-đốc và A-bia-tha, các trưởng tộc người Lê-vi là U-ri-ên, A-sa-gia, Giô-ên, Sê-ma-gia, Ê-li-ên, và A-mi-na-đáp.
- 1 Sử Ký 15:12 - Ông nói với họ: “Các ngươi là cấp lãnh đạo người Lê-vi. Bây giờ, hãy cùng với các anh em thanh tẩy mình, để được xứng đáng khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đến nơi ta đã chuẩn bị.
- Ai Ca 3:26 - Phước cho người nào yên lặng trông chờ vào sự cứu rỗi của Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 29:4 - Vua triệu tập các thầy tế lễ và người Lê-vi tại sân phía đông của Đền Thờ.
- 2 Sử Ký 29:5 - Vua nói với họ: “Hỡi người Lê-vi, hãy nghe ta! Hãy thánh hóa thân mình và thánh hóa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ chúng ta. Hãy tống khứ những gì ô uế trong nơi thánh.
- 2 Sử Ký 29:6 - Vì tổ phụ chúng ta đã bất trung và làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta. Họ đã chối bỏ Chúa Hằng Hữu và nơi Ngài ngự; họ xoay lưng lại với Chúa.
- 2 Sử Ký 29:7 - Họ cũng đóng cửa ra vào Đền Thờ và tắt các đèn. Họ còn ngưng dâng hương và dâng tế lễ thiêu trong nơi thánh của Đức Chúa Trời của người Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 29:8 - Đó là lý do cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu đổ xuống trên Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Ngài khiến dân ta bị người ta ghê tởm và khinh bỉ, như các người đang thấy tận mắt.
- 2 Sử Ký 29:9 - Vì lẽ ấy, ông cha chúng ta ngã chết trong cuộc chiến, vợ và con trai, con gái chúng ta đều bị bắt.
- 2 Sử Ký 29:10 - Nay, với tấm lòng thành, ta muốn lập giao ước với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, để cơn thịnh nộ Ngài xây khỏi chúng ta.
- 2 Sử Ký 29:11 - Các con ơi, đừng khinh xuất! Vì Chúa Hằng Hữu đã chọn các con để đứng chầu trước mặt Ngài, phụng sự Ngài, hướng dẫn toàn dân thờ phượng và dâng hương cho Ngài.”
- 2 Sử Ký 35:2 - Giô-si-a phân công cho các thầy tế lễ và tăng cường nhân số để phục vụ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 35:3 - Vua ban lệnh cho các người Lê-vi đã từng dạy dỗ cho người Ít-ra-ên và đã được biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu: “Các ngươi hãy đặt Hòm Giao Ước thánh trong Đền Thờ mà Sa-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-ên, đã xây cất. Các ngươi không cần phải khiêng trên vai. Bây giờ, hãy phục vụ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời các ngươi và con dân Ít-ra-ên của Ngài.
- 2 Sử Ký 35:4 - Hãy chuẩn bị trong nhà tổ phụ mình, theo ban thứ các ngươi, đúng như sắc lệnh của Đa-vít, vua Ít-ra-ên và sắc lệnh của con ông là Sa-lô-môn.
- 2 Sử Ký 35:5 - Hãy đứng trong nơi thánh, theo các phân ban trong gia đình tổ phụ anh em các ngươi và dân tộc mình như khi dâng tế lễ trong Đền Thờ.
- 2 Sử Ký 35:6 - Hãy giết con chiên của lễ Vượt Qua, hãy tự biệt mình ra thánh, chuẩn bị lễ Vượt Qua cho anh em mình để thi hành đúng lời Chúa Hằng Hữu đã truyền cho Môi-se.”
- 2 Sử Ký 29:30 - Vua Ê-xê-chia và các quan viên bảo người Lê-vi hát các bài ca của Đa-vít và A-sáp, nhà tiên kiến, để ngợi tôn Chúa Hằng Hữu. Họ hân hoan ca hát rồi sấp mình thờ phượng.
- Nê-hê-mi 13:22 - Tôi cũng ra lệnh cho người Lê-vi thanh tẩy chính mình để gác cổng thành và giữ ngày Sa-bát thánh khiết. Lạy Đức Chúa Trời, xin ghi nhận điều này, và xin thương xót con theo lòng nhân từ vô biên của Ngài.
- 2 Sử Ký 17:8 - Cũng có một số người Lê-vi tháp tùng, đó là Sê-ma-gia, Nê-tha-nia, Xê-ba-đia, A-sa-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giô-na-than, A-đô-ni-gia, Tô-bi-gia, và Tô-ba-đô-ni-gia. Ngoài ra, cũng có hai thầy tế lễ tên là Ê-li-sa-ma và Giô-ram trong phái đoàn.
- 2 Sử Ký 17:9 - Họ đem theo Sách Luật Pháp của Chúa Hằng Hữu, đi khắp các thành Giu-đa để dạy dỗ toàn dân.
- Nê-hê-mi 12:24 - Những nhà lãnh đạo người Lê-vi thời ấy là Ha-sa-bia, Sê-rê-bia, và Giê-sua, con Cát-mi-ên. Những người Lê-vi khác giúp họ trong khi lo việc ca ngợi, cảm tạ Đức Chúa Trời theo thể lệ của Đa-vít, người Đức Chúa Trời đặt ra.
- Nê-hê-mi 12:25 - Những người gác cổng phụ trách kho đền thờ là Mát-ta-nia, Bác-bu-kia, Áp-đia, Mê-su-lam, Thanh-môn và A-cúp.
- Nê-hê-mi 12:26 - Những người này sống vào đời Giô-gia-kim, con Giê-sua, cháu Giô-xa-đác, và thời Nê-hê-mi làm tổng trấn, E-xơ-ra làm thầy tế lễ và văn sĩ.
- Nê-hê-mi 12:27 - Vào dịp khánh thành vách tường Giê-ru-sa-lem, người Lê-vi ở khắp nơi được mời về tham gia phần nghi lễ. Lễ khánh thành tổ chức trong tinh thần hân hoan, cảm tạ với tiếng ca hát, hòa với tiếng chập chõa, đàn hạc, và đàn lia.
- Nê-hê-mi 12:28 - Những anh em trong gia đình ca sĩ cũng từ các vùng phụ cận Giê-ru-sa-lem, từ giữa người Nê-tô-pha-tít,
- Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
- Giô-suê 3:17 - Các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu dừng lại giữa sông như trên đất khô trong khi toàn dân đi qua trên phần khô ráo của lòng sông cho đến khi hết thảy người Ít-ra-ên đều vượt qua sông Giô-đan.
- Giô-suê 3:3 - “Khi thấy các thầy tế lễ và người Lê-vi khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đi, anh em phải nhổ trại đi theo.