逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Từ Ai Cập, Ta dẫn họ đến Biển Đỏ. Người Ai Cập đem chiến xa và kỵ binh đuổi theo.
- 新标点和合本 - 我领你们列祖出埃及,他们就到了红海;埃及人带领车辆马兵追赶你们列祖到红海。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我领你们的祖宗出埃及,你们就到了红海。埃及人带领战车骑兵,追赶你们的祖宗到红海。
- 和合本2010(神版-简体) - 我领你们的祖宗出埃及,你们就到了红海。埃及人带领战车骑兵,追赶你们的祖宗到红海。
- 当代译本 - 我带你们的祖先出埃及,到达红海,埃及人带领战车骑兵追了上来。
- 圣经新译本 - 我领你们的列祖离开埃及,他们去到海边;埃及人带着战车和马兵,追赶你们的列祖直到红海。
- 中文标准译本 - 我领你们祖先出埃及,来到了海边。埃及人带着战车和马兵,追赶你们祖先到红海。
- 现代标点和合本 - 我领你们列祖出埃及,他们就到了红海,埃及人带领车辆马兵追赶你们列祖到红海。
- 和合本(拼音版) - 我领你们列祖出埃及,他们就到了红海,埃及人带领车辆马兵追赶你们列祖到红海。
- New International Version - When I brought your people out of Egypt, you came to the sea, and the Egyptians pursued them with chariots and horsemen as far as the Red Sea.
- New International Reader's Version - When I brought your people out, they came to the Red Sea. The people of Egypt chased them with chariots and with men on horses. They chased them all the way to the sea.
- English Standard Version - “‘Then I brought your fathers out of Egypt, and you came to the sea. And the Egyptians pursued your fathers with chariots and horsemen to the Red Sea.
- New Living Translation - But when your ancestors arrived at the Red Sea, the Egyptians chased after you with chariots and charioteers.
- Christian Standard Bible - When I brought your ancestors out of Egypt and you reached the Red Sea, the Egyptians pursued your ancestors with chariots and horsemen as far as the sea.
- New American Standard Bible - So I brought your fathers out of Egypt, and you came to the sea; and Egypt pursued your fathers with chariots and horsemen to the Red Sea.
- New King James Version - ‘Then I brought your fathers out of Egypt, and you came to the sea; and the Egyptians pursued your fathers with chariots and horsemen to the Red Sea.
- Amplified Bible - Then I brought your fathers out of Egypt, and you came to the sea; and the Egyptians pursued your fathers with chariots and horsemen to the Red Sea.
- American Standard Version - And I brought your fathers out of Egypt: and ye came unto the sea; and the Egyptians pursued after your fathers with chariots and with horsemen unto the Red Sea.
- King James Version - And I brought your fathers out of Egypt: and ye came unto the sea; and the Egyptians pursued after your fathers with chariots and horsemen unto the Red sea.
- New English Translation - When I brought your fathers out of Egypt, you arrived at the sea. The Egyptians chased your fathers with chariots and horsemen to the Red Sea.
- World English Bible - I brought your fathers out of Egypt: and you came to the sea. The Egyptians pursued your fathers with chariots and with horsemen to the Red Sea.
- 新標點和合本 - 我領你們列祖出埃及,他們就到了紅海;埃及人帶領車輛馬兵追趕你們列祖到紅海。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我領你們的祖宗出埃及,你們就到了紅海。埃及人帶領戰車騎兵,追趕你們的祖宗到紅海。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我領你們的祖宗出埃及,你們就到了紅海。埃及人帶領戰車騎兵,追趕你們的祖宗到紅海。
- 當代譯本 - 我帶你們的祖先出埃及,到達紅海,埃及人帶領戰車騎兵追了上來。
- 聖經新譯本 - 我領你們的列祖離開埃及,他們去到海邊;埃及人帶著戰車和馬兵,追趕你們的列祖直到紅海。
- 呂振中譯本 - 我領你們的列祖出 埃及 ;他們到了海邊, 埃及 人帶着車輛馬兵、追趕你們的列祖到 蘆葦 海。
- 中文標準譯本 - 我領你們祖先出埃及,來到了海邊。埃及人帶著戰車和馬兵,追趕你們祖先到紅海。
- 現代標點和合本 - 我領你們列祖出埃及,他們就到了紅海,埃及人帶領車輛馬兵追趕你們列祖到紅海。
- 文理和合譯本 - 爾祖出埃及、至紅海、埃及人率車騎追至海濱、
- 文理委辦譯本 - 爾祖既出、則至海濱、埃及人率車馬、追爾祖至於紅海。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我既導爾祖出 伊及 、遂至海濱、 伊及 人率車馬追爾祖至紅海、
- Nueva Versión Internacional - Cuando saqué de ese país a sus antepasados, ustedes llegaron al Mar Rojo y los egipcios los persiguieron con sus carros de guerra y su caballería.
- 현대인의 성경 - 그러나 그들이 홍해에 도착했을 때 이집트군이 전차와 마병을 이끌고 추격해 오자
- Новый Русский Перевод - Когда Я вывел ваших отцов из Египта, вы пришли к морю. Египтяне гнались за вашими отцами со своими колесницами и всадниками до самого Красного моря.
- Восточный перевод - Когда Я вывел ваших отцов из Египта, вы пришли к морю. Египтяне гнались за вашими отцами со своими колесницами и всадниками до самого Тростникового моря.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Я вывел ваших отцов из Египта, вы пришли к морю. Египтяне гнались за вашими отцами со своими колесницами и всадниками до самого Тростникового моря.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Я вывел ваших отцов из Египта, вы пришли к морю. Египтяне гнались за вашими отцами со своими колесницами и всадниками до самого Тростникового моря.
- La Bible du Semeur 2015 - Après que j’ai fait sortir vos ancêtres d’Egypte, ils sont arrivés à la mer des Roseaux, mais les Egyptiens les ont poursuivis jusque-là avec des chars et des cavaliers.
- リビングバイブル - ところが、紅海まで来た時、エジプト人が戦車と騎兵で追いかけて来たのだ。
- Nova Versão Internacional - Quando tirei os seus antepassados do Egito, vocês vieram para o mar, e os egípcios os perseguiram com carros de guerra e cavaleiros até o mar Vermelho.
- Hoffnung für alle - und brachte es von Ägypten bis zum Schilfmeer. Die Ägypter aber verfolgten es mit Kriegswagen und Reitern.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเรานำบรรพบุรุษของเจ้าออกจากอียิปต์มาถึงทะเลแดง และรถม้าศึกกับเหล่าทหารม้า ของชาวอียิปต์ไล่ล่าพวกเขามาจนถึงทะเลนั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรานำบรรพบุรุษของพวกเจ้าออกมาจากอียิปต์ และพวกเขามาถึงทะเล ชาวอียิปต์พร้อมกับรถศึกและทหารม้าตามล่าบรรพบุรุษของพวกเจ้าไปจนถึงทะเลแดง
交叉引用
- Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:36 - Chính Môi-se đã hướng dẫn họ ra khỏi Ai Cập, thực hiện nhiều phép lạ và việc diệu kỳ tại xứ Ai Cập, trên Biển Đỏ, trong hoang mạc suốt bốn mươi năm.
- Xuất Ai Cập 12:37 - Vậy người dân Ít-ra-ên ra đi, từ Ram-se hướng đến Su-cốt; tổng số khoảng 600.000, không kể phụ nữ và trẻ con. Tất cả đều đi bộ.
- Thi Thiên 77:15 - Với cánh tay mạnh mẽ, Chúa cứu chuộc dân Ngài, là con cháu của Gia-cốp và Giô-sép.
- Thi Thiên 77:16 - Khi thấy Chúa, lạy Đức Chúa Trời, các dòng nước lặng nhìn và run rẩy! Biển sâu rúng động trước mặt Ngài.
- Thi Thiên 77:17 - Các áng mây vội vã trút cơn mưa; tiếng sét nổ rung khung trời thẳm. Tia chớp chiếu sáng khắp bốn phương.
- Thi Thiên 77:18 - Sấm nổi ầm ầm trong gió trốt; ánh sáng thắp rực rỡ thế gian. Đất run lên và chấn động.
- Thi Thiên 77:19 - Con đường Chúa ngang qua biển cả, lối Chúa trong nước sâu— nhưng không ai tìm được dấu chân Ngài.
- Thi Thiên 77:20 - Chúa dẫn dắt dân Ngài như đàn chiên, qua bàn tay của Môi-se và A-rôn.
- Mi-ca 6:4 - Vì Ta đã đem ngươi ra khỏi Ai Cập, chuộc ngươi khỏi ách nô lệ. Ta đã sai Môi-se, A-rôn, và Mi-ri-am cứu giúp ngươi.
- Hê-bơ-rơ 11:29 - Bởi đức tin, dân Chúa qua Biển Đỏ như đi trên đất liền, còn người Ai Cập bắt chước đi theo liền bị nước biển chôn vùi.
- Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
- Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
- Xuất Ai Cập 12:51 - Chính trong ngày đó, Chúa Hằng Hữu dẫn người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập theo đội ngũ.
- Xuất Ai Cập 14:1 - Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Xuất Ai Cập 14:2 - “Ra lệnh cho người Ít-ra-ên quay lại về hướng Phi Ha-hi-rốt, giữa Mích-đôn và biển, ngang Ba-anh Sê-phôn, rồi đóng trại dọc bờ biển tại đó.
- Xuất Ai Cập 14:3 - Làm như thế để Pha-ra-ôn nghĩ rằng người Ít-ra-ên đã đi lòng vòng vì hoang mạc mênh mông đã làm họ lạc hướng.
- Xuất Ai Cập 14:4 - Ta sẽ làm cho Pha-ra-ôn lại ngoan cố, đuổi theo người Ít-ra-ên. Rồi Ta sẽ rạng danh vì Pha-ra-ôn và quân đội của vua, và toàn dân Ai Cập sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.” Người Ít-ra-ên làm theo đúng như vậy.
- Xuất Ai Cập 14:5 - Khi vua Ai Cập hay tin người Ít-ra-ên đã dứt khoát ra đi, Pha-ra-ôn và quần thần liền thay đổi ý kiến đối với người Ít-ra-ên. Họ hỏi nhau: “Tại sao ta dại dột như thế? Tại sao ta thả cho đám nô lệ ra đi?”
- Xuất Ai Cập 14:6 - Pha-ra-ôn vội lên xe, dẫn quân đuổi theo.
- Xuất Ai Cập 14:7 - Họ huy động 600 chiến xa tốt nhất của Ai Cập, do các tướng chỉ huy điều khiển.
- Xuất Ai Cập 14:8 - Chúa Hằng Hữu làm cho lòng Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cứng cỏi, nhất định đuổi theo người Ít-ra-ên, trong khi dân này ra đi dưới sự hướng dẫn tối cao.
- Xuất Ai Cập 14:9 - Người Ai Cập gồm ngựa, xe, lính kỵ, lính bộ cùng Pha-ra-ôn và quân đội đuổi kịp người Ít-ra-ên, gặp họ đang cắm trại dọc bờ biển gần Phi Ha-hi-rốt, ngang Ba-anh Sê-phôn.
- Xuất Ai Cập 14:10 - Trông thấy Pha-ra-ôn dẫn quân Ai Cập đuổi theo gần kịp, người Ít-ra-ên kêu la khiếp đảm, van xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
- Xuất Ai Cập 14:11 - Có người quay ra trách móc Môi-se: “Có phải vì Ai Cập không đủ đất chôn nên ông mới đem chúng tôi vào hoang mạc để vùi xác không? Nếu không, tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập?
- Xuất Ai Cập 14:12 - Lúc còn ở Ai Cập, chúng tôi đã nói trước rằng thà cứ để chúng tôi ở lại làm nô lệ còn hơn ra đi rồi chết trong hoang mạc.”
- Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
- Xuất Ai Cập 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ chiến đấu, còn anh em cứ yên lặng!”
- Xuất Ai Cập 14:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng kêu ca nữa, nhưng cứ ra lệnh cho toàn dân tiếp tục đi tới.
- Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 78:13 - Chúa rạch đôi biển cả, dẫn họ đi qua, làm cho nước dựng lên như thành vách.