逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Xê-la, Ha-ê-lép, Giê-bu (tức Giê-ru-sa-lem), Ghi-bê-a, và Ki-ri-át Giê-a-rim—gồm hai mươi sáu thành với các thôn ấp phụ cận. Đó là phần đất cho con cháu của đại tộc Bên-gia-min.
- 新标点和合本 - 洗拉、以利弗、耶布斯(耶布斯就是耶路撒冷)、基比亚、基列,共十四座城,还有属城的村庄。这是便雅悯人按着宗族所得的地业。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 洗拉、以利弗、耶布斯,耶布斯就是耶路撒冷,基比亚、基列,共十四座城,以及所属的村庄。这是便雅悯人按着宗族所得的地业。
- 和合本2010(神版-简体) - 洗拉、以利弗、耶布斯,耶布斯就是耶路撒冷,基比亚、基列,共十四座城,以及所属的村庄。这是便雅悯人按着宗族所得的地业。
- 当代译本 - 洗拉、以利弗、耶布斯,即耶路撒冷、基比亚、基列,共十四座城及其附近的乡村。 这就是便雅悯各宗族所分到的土地。
- 圣经新译本 - 洗拉、以利弗、耶布斯(耶布斯就是耶路撒冷)、基比亚、基列,共十四座城,还有属于这些城的村庄。这就是便雅悯人按着家族所得的产业。
- 中文标准译本 - 洗拉,以利弗,耶布斯——就是耶路撒冷,基比亚,基列,共十四座城,还有附属的村庄。 这就是便雅悯子孙按着他们的家族所得的继业。
- 现代标点和合本 - 洗拉、以利弗、耶布斯(耶布斯就是耶路撒冷)、基比亚、基列,共十四座城,还有属城的村庄。这是便雅悯人按着宗族所得的地业。
- 和合本(拼音版) - 洗拉、以利弗、耶布斯(耶布斯就是耶路撒冷)、基比亚、基列,共十四座城,还有属城的村庄。这是便雅悯人按着宗族所得的地业。
- New International Version - Zelah, Haeleph, the Jebusite city (that is, Jerusalem), Gibeah and Kiriath—fourteen towns and their villages. This was the inheritance of Benjamin for its clans.
- New International Reader's Version - Zelah, Haeleph, Jerusalem, Gibeah and Kiriath. The total number of towns and their villages was 14. That was the share of land the family groups of Benjamin received.
- English Standard Version - Zela, Haeleph, Jebus (that is, Jerusalem), Gibeah and Kiriath-jearim —fourteen cities with their villages. This is the inheritance of the people of Benjamin according to its clans.
- New Living Translation - Zela, Haeleph, the Jebusite town (that is, Jerusalem), Gibeah, and Kiriath-jearim —fourteen towns with their surrounding villages. This was the homeland allocated to the clans of the tribe of Benjamin.
- Christian Standard Bible - Zela, Haeleph, Jebus (that is, Jerusalem), Gibeah, and Kiriath — fourteen cities, with their settlements. This was the inheritance for Benjamin’s descendants by their clans.
- New American Standard Bible - Zelah, Haeleph, the Jebusite city (that is, Jerusalem), Gibeah, Kiriath; fourteen cities with their villages. This is the inheritance of the sons of Benjamin according to their families.
- New King James Version - Zelah, Eleph, Jebus (which is Jerusalem), Gibeath, and Kirjath: fourteen cities with their villages. This was the inheritance of the children of Benjamin according to their families.
- Amplified Bible - and Zelah, Haeleph and the Jebusite (that is, Jerusalem), Gibeah, Kiriath; fourteen cities with their villages. This is the inheritance of [the tribe of] the sons of Benjamin according to their families (clans).
- American Standard Version - and Zelah, Eleph, and the Jebusite (the same is Jerusalem), Gibeath, and Kiriath; fourteen cities with their villages. This is the inheritance of the children of Benjamin according to their families.
- King James Version - And Zelah, Eleph, and Jebusi, which is Jerusalem, Gibeah, and Kirjath; fourteen cities with their villages. This is the inheritance of the children of Benjamin according to their families.
- New English Translation - Zelah, Haeleph, the Jebusite city (that is, Jerusalem), Gibeah, and Kiriath – a total of fourteen cities and their towns. This was the land assigned to the tribe of Benjamin by its clans.
- World English Bible - Zelah, Eleph, the Jebusite (also called Jerusalem), Gibeath, and Kiriath; fourteen cities with their villages. This is the inheritance of the children of Benjamin according to their families.
- 新標點和合本 - 洗拉、以利弗、耶布斯(耶布斯就是耶路撒冷)、基比亞、基列,共十四座城,還有屬城的村莊。這是便雅憫人按着宗族所得的地業。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 洗拉、以利弗、耶布斯,耶布斯就是耶路撒冷,基比亞、基列,共十四座城,以及所屬的村莊。這是便雅憫人按着宗族所得的地業。
- 和合本2010(神版-繁體) - 洗拉、以利弗、耶布斯,耶布斯就是耶路撒冷,基比亞、基列,共十四座城,以及所屬的村莊。這是便雅憫人按着宗族所得的地業。
- 當代譯本 - 洗拉、以利弗、耶布斯,即耶路撒冷、基比亞、基列,共十四座城及其附近的鄉村。 這就是便雅憫各宗族所分到的土地。
- 聖經新譯本 - 洗拉、以利弗、耶布斯(耶布斯就是耶路撒冷)、基比亞、基列,共十四座城,還有屬於這些城的村莊。這就是便雅憫人按著家族所得的產業。
- 呂振中譯本 - 洗拉 、 以利弗 、 耶布斯 、(就是 耶路撒冷 )、 基比亞 、 基列 :十四座城,和屬這些城的村莊:這是 便雅憫 人按家族所得的產業。
- 中文標準譯本 - 洗拉,以利弗,耶布斯——就是耶路撒冷,基比亞,基列,共十四座城,還有附屬的村莊。 這就是便雅憫子孫按著他們的家族所得的繼業。
- 現代標點和合本 - 洗拉、以利弗、耶布斯(耶布斯就是耶路撒冷)、基比亞、基列,共十四座城,還有屬城的村莊。這是便雅憫人按著宗族所得的地業。
- 文理和合譯本 - 洗拉、以利弗、耶布斯、即耶路撒冷、基比亞、基列、共十四邑、與其鄉里、此乃便雅憫裔之業、循其室家、
- 文理委辦譯本 - 西拉、以勒弗、耶布士、即耶路撒冷、基庇亞、基烈、共十四邑、與其鄉里、以上所載、便雅憫族之業、循其世系。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 洗拉 、 以利弗 、 耶布斯 、 耶布斯 即 耶路撒冷 、 基比亞 、 基列 、共十四邑、與其鄉里、是乃 便雅憫 支派之業、循其宗族、
- Nueva Versión Internacional - Zela, Élef, Jebús, llamada también Jerusalén, Guibeá y Quiriat, es decir, catorce ciudades con sus poblaciones. Esta fue la herencia que recibieron los clanes de la tribu de Benjamín.
- 현대인의 성경 - 셀라, 엘렙, 여부스 곧 예루살렘, 기브아, 기럇 – 이상의 14개 성과 그 주변 부락들이었다. 이것은 베냐민 지파가 집안별로 분배받은 땅이다.
- Новый Русский Перевод - Цела, Елеф, иевусейский город (то есть Иерусалим), Гива и Кирьят-Иеарим – четырнадцать городов с окрестными поселениями. Таков был удел Вениамина для его кланов.
- Восточный перевод - Цела, Элеф, иевусейский город (то есть Иерусалим), Гива и Кириат-Иеарим – четырнадцать городов с окрестными поселениями. Таков был надел Вениамина, по его кланам.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Цела, Элеф, иевусейский город (то есть Иерусалим), Гива и Кириат-Иеарим – четырнадцать городов с окрестными поселениями. Таков был надел Вениамина, по его кланам.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Цела, Элеф, иевусейский город (то есть Иерусалим), Гива и Кириат-Иеарим – четырнадцать городов с окрестными поселениями. Таков был надел Вениамина, по его кланам.
- La Bible du Semeur 2015 - Tsela, Eleph, Yebous c’est-à-dire Jérusalem, Guibeath, Qiryath : soit quatorze villes avec les villages qui en dépendent. Tout cela constituait le patrimoine des familles de Benjamin.
- Nova Versão Internacional - Zela, Elefe, Jebus, que é Jerusalém, Gibeá e Quiriate. Eram catorze cidades com os seus povoados. Essa foi a herança dos clãs de Benjamim.
- Hoffnung für alle - Zela, Elef, die Jebusiterstadt – also Jerusalem –, Gibea und Kirjat-Jearim: zusammen 14 Städte mit ihren Dörfern. Diese Städte gehörten dem Stamm Benjamin und seinen Sippen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เศลาห์ ฮาเอเลฟ เมืองชาวเยบุส (คือเยรูซาเล็ม) กิเบอาห์ และคีริยาท รวม 14 เมืองกับหมู่บ้านต่างๆ นี่คือกรรมสิทธิ์ของเผ่าเบนยามินแบ่งตามตระกูล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เศ-ลา หะเอเลฟ เยบุส (คือเยรูซาเล็ม) กิเบอาห์ และคีริยาทเยอาริม รวมเป็น 14 เมืองซึ่งมีหมู่บ้านรวมอยู่ด้วย นี่เป็นมรดกของลูกหลานเบนยามิน ตามแต่ละครอบครัวในเผ่า
交叉引用
- Giô-suê 15:63 - Nhưng người Giu-đa không đuổi người Giê-bu ra khỏi thành Giê-ru-sa-lem, nên họ vẫn còn sống chung với người Giu-đa cho đến ngày nay.
- Dân Số Ký 26:54 - Đại tộc đông dân sẽ được nhiều đất hơn đại tộc ít dân.
- 2 Sa-mu-ên 5:8 - Hôm ấy Đa-vít ra lệnh: “Cứ theo suối nước ngầm vào tấn công bọn ‘mù’ và ‘què’ Giê-bu, là bọn lòng ta ghét hận.” Và từ đó có câu: người mù, kẻ què sẽ không được vào nhà.
- Thẩm Phán 20:4 - Người Lê-vi có vợ bị giết được gọi đến và trình bày như sau: “Đêm hôm ấy, chúng tôi ghé lại nghỉ chân ở Ghi-bê-a thuộc xứ Bên-gia-min.
- Thẩm Phán 20:5 - Người Ghi-bê-a kéo đến vây nhà, định giết tôi. Họ hãm hiếp vợ lẽ tôi cho đến chết.
- Y-sai 10:29 - Chúng vượt qua đèo và hạ trại tại Ghê-ba. Dân thành Ra-ma khiếp sợ. Toàn dân Ghi-bê-a, thành của Sau-lơ chạy trốn.
- Dân Số Ký 33:54 - Các ngươi sẽ bắt thăm chia đất với nhau. Trước hết, đất phải được phân chia cho các đại tộc. Rồi trong mỗi đại tộc, tùy theo gia đình lớn nhỏ mà phân chia, gia đình lớn được phần đất lớn, gia đình nhỏ phần đất nhỏ. Thăm sẽ định phần đất mỗi gia đình được hưởng.
- Ô-sê 10:9 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hỡi Ít-ra-ên, từ khi ở Ghi-bê-a, tại đó các ngươi phạm không chỉ một tội mà còn nhiều tội nữa! Các ngươi vẫn tiếp tục như vậy. Chẳng phải những kẻ gian ác ở Ghi-bê-a đã bị tấn công rồi sao?
- Giô-suê 18:16 - xuống đến chân hòn núi cạnh thung lũng của con trai Hi-nôm, phía bắc thung lũng Rê-pha-im. Từ đó, biên giới chạy xuống thung lũng Hi-nôm, qua phía nam đất Giê-bu, rồi tiếp tục xuống đến Ên-rô-ghên.
- 1 Sa-mu-ên 13:15 - Nói xong Sa-mu-ên đứng dậy rời khỏi Ghinh-ganh và đi đến Ghi-bê-a thuộc đất Bên-gia-min. Sau-lơ kiểm lại số quân còn ở với mình, chỉ chừng 600 người!
- 1 Sa-mu-ên 13:16 - Sau-lơ cùng với Giô-na-than thu thập số quân còn lại, đến đóng ở Ghê-ba thuộc đất Bên-gia-min. Quân Phi-li-tin vẫn đóng ở Mích-ma.
- 1 Sa-mu-ên 10:26 - Khi Sau-lơ về đến nhà ở Ghi-bê-a, có những dũng sĩ được Đức Chúa Trời cảm động theo ông.
- Thẩm Phán 19:12 - Nhưng người Lê-vi nói: “Ta không nên vào thành của người ngoại quốc, nơi không có người Ít-ra-ên. Chúng ta sẽ đến Ghi-bê-a.
- Thẩm Phán 19:13 - Cố lên, chúng ta hãy mau đến Ghi-bê-a hoặc Ra-ma, chúng ta sẽ nghỉ đêm ở một trong hai thành đó.”
- Thẩm Phán 19:14 - Vậy họ tiếp tục đi. Đến gần Ghi-bê-a, xứ Bên-gia-min, trời tối hẳn.
- Thẩm Phán 19:15 - Họ vào Ghi-bê-a để nghỉ đêm, nhưng không được ai mời vào nhà, nên đành ngồi ngoài phố.
- 2 Sa-mu-ên 21:14 - Vua ra lệnh đem tất cả về Xê-la trong đất Bên-gia-min và chôn trong khu mộ của Kích, cha Sau-lơ. Sau khi thi hành xong các điều vua truyền, Đức Chúa Trời nghe lời cầu nguyện và thôi trừng phạt lãnh thổ.
- Giô-suê 15:8 - Biên giới này tiếp tục chạy qua thung lũng Hi-nôm đến phía nam đất Giê-bu (Giê-ru-sa-lem), lên đến đỉnh núi đối diện phía tây thung lũng Hi-nôn, đến bờ phía bắc thung lũng Rê-pha-im.