逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đất của họ chạy từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm có thành ở giữa thung lũng này và cao nguyên Mê-đê-ba
- 新标点和合本 - 他们的境界是亚嫩谷边的亚罗珥和谷中的城,靠近米底巴的全平原;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们的地界是亚嫩谷边的亚罗珥和谷中之城,靠近米底巴的整个平原;
- 和合本2010(神版-简体) - 他们的地界是亚嫩谷边的亚罗珥和谷中之城,靠近米底巴的整个平原;
- 当代译本 - 从亚嫩谷旁边的亚罗珥城、谷中的城和米底巴附近的整个平原,
- 圣经新译本 - 他们的境界是从亚嫩谷边的亚罗珥起,包括谷中间的城、靠近米底巴的整片平原、
- 中文标准译本 - 他们的地界包括: 亚嫩溪谷边的亚罗珥和溪谷之城,还有靠近米底巴的整个平原;
- 现代标点和合本 - 他们的境界是亚嫩谷边的亚罗珥和谷中的城,靠近米底巴的全平原;
- 和合本(拼音版) - 他们的境界是亚嫩谷边的亚罗珥和谷中的城,靠近米底巴的全平原,
- New International Version - The territory from Aroer on the rim of the Arnon Gorge, and from the town in the middle of the gorge, and the whole plateau past Medeba
- New International Reader's Version - Their territory starts at Aroer on the rim of the Arnon River valley. It includes the town in the middle of the valley. It includes all of the high plains near Medeba.
- English Standard Version - So their territory was from Aroer, which is on the edge of the Valley of the Arnon, and the city that is in the middle of the valley, and all the tableland by Medeba;
- New Living Translation - Their territory extended from Aroer on the edge of the Arnon Gorge (including the town in the middle of the gorge) to the plain beyond Medeba.
- Christian Standard Bible - this as their territory: From Aroer on the rim of the Arnon Valley, along with the city in the middle of the valley, the whole plateau as far as Medeba,
- New American Standard Bible - Their territory was from Aroer, which is on the edge of the Valley of the Arnon, with the city which is in the middle of the valley and all the plain by Medeba;
- New King James Version - Their territory was from Aroer, which is on the bank of the River Arnon, and the city that is in the midst of the ravine, and all the plain by Medeba;
- Amplified Bible - Their territory was from Aroer, which is on the edge of the valley of the [river] Arnon, and the city which is in the middle of the valley and all the plain by Medeba;
- American Standard Version - And their border was from Aroer, that is on the edge of the valley of the Arnon, and the city that is in the middle of the valley, and all the plain by Medeba;
- King James Version - And their coast was from Aroer, that is on the bank of the river Arnon, and the city that is in the midst of the river, and all the plain by Medeba;
- New English Translation - Their territory started at Aroer (on the edge of the Arnon Valley) and included the city in the middle of the valley, the whole plain of Medeba,
- World English Bible - Their border was from Aroer, that is on the edge of the valley of the Arnon, and the city that is in the middle of the valley, and all the plain by Medeba;
- 新標點和合本 - 他們的境界是亞嫩谷邊的亞羅珥和谷中的城,靠近米底巴的全平原;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們的地界是亞嫩谷邊的亞羅珥和谷中之城,靠近米底巴的整個平原;
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們的地界是亞嫩谷邊的亞羅珥和谷中之城,靠近米底巴的整個平原;
- 當代譯本 - 從亞嫩谷旁邊的亞羅珥城、谷中的城和米底巴附近的整個平原,
- 聖經新譯本 - 他們的境界是從亞嫩谷邊的亞羅珥起,包括谷中間的城、靠近米底巴的整片平原、
- 呂振中譯本 - 他們的境界是 亞嫩 谿谷邊的 亞羅珥 、和谿谷中間的城、靠近 米底巴 全平原,
- 中文標準譯本 - 他們的地界包括: 亞嫩溪谷邊的亞羅珥和溪谷之城,還有靠近米底巴的整個平原;
- 現代標點和合本 - 他們的境界是亞嫩谷邊的亞羅珥和谷中的城,靠近米底巴的全平原;
- 文理和合譯本 - 其界自亞嫩谷濱之亞羅珥、及谷中之邑、沿米底巴平原、
- 文理委辦譯本 - 其界自亞嫩河濱之亞囉耳、及洲中之邑、與米底巴平原、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其界自 亞嫩 溪濱之 亞羅珥 及洲中之邑、近 米底巴 之全平原、
- Nueva Versión Internacional - abarcaban desde Aroer, que estaba a orillas del arroyo Arnón, con la población ubicada en medio del valle. Incluían también toda la meseta de Medeba
- 현대인의 성경 - 아르논 계곡 변두리의 아로엘에서부터 그 계곡 중앙에 있는 성과 메드바 일대의 고원 지대,
- Новый Русский Перевод - землю от Ароера, что на берегу реки Арнона, и от города, который в середине долины, и все плоскогорье при Медеве,
- Восточный перевод - землю от Ароера, что на берегу реки Арнон, и от города, который в середине долины, и всё плоскогорье при Медеве
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - землю от Ароера, что на берегу реки Арнон, и от города, который в середине долины, и всё плоскогорье при Медеве
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - землю от Ароера, что на берегу реки Арнон, и от города, который в середине долины, и всё плоскогорье при Медеве
- La Bible du Semeur 2015 - s’étend depuis la ville d’Aroër au bord du torrent de l’Arnon et la ville située au milieu de cette vallée. Il comprenait tout le plateau autour de Médeba,
- リビングバイブル - アルノン渓谷の縁に位置するアロエルから、その谷にある町を通って、メデバの台地周辺に及ぶ地域を割り当てました。
- Nova Versão Internacional - Desde Aroer, na margem do ribeiro do Arnom, e desde a cidade situada no meio do vale desse ribeiro e todo o planalto depois de Medeba
- Hoffnung für alle - von Aroër am Rand des Arnontals und der Stadt am Fluss Arnon über die ganze Hochebene bis Medeba
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดินแดนจากอาโรเออร์ริมโกรกธารอารโนน จากเมืองซึ่งอยู่ตอนกลางของโกรกธารไปจนถึงที่ราบทั้งหมดเลยเมเดบา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้น อาณาเขตของพวกเขาเริ่มจากอาโรเออร์ซึ่งอยู่ที่ริมลุ่มน้ำอาร์โนน และเมืองที่อยู่กลางหุบเขา และที่ราบสูงทั้งหมดรวมถึงเมเดบา
交叉引用
- Y-sai 15:1 - Đây là lời tiên tri về Mô-áp: Chỉ trong một đêm, thành A-rơ sẽ bị hủy phá, và thành Kia-mô-áp cũng bị hủy diệt.
- Y-sai 15:2 - Dân của ngươi sẽ xô nhau chạy lên đền tại Đi-bôn để than khóc. Chúng sẽ đến miếu tà thần mà kêu la. Chúng sẽ than van cho số phận của Nê-bô và Mê-đê-ba, tất cả đều cạo đầu và cắt râu.
- Giê-rê-mi 48:21 - Sự trừng phạt giáng xuống khắp vùng bình nguyên— trên Hô-lôn, Gia-xa, và Mê-phát,
- Giê-rê-mi 48:22 - Đi-bôn, Nê-bô, và Bết Đíp-la-tha-im,
- Giê-rê-mi 48:23 - Ki-ri-a-ta-im, Bết Ga-mun, và Bết Mê-ôn,
- Giê-rê-mi 48:24 - Kê-ri-giốt và Bốt-ra— cùng tất cả thành của Mô-áp, xa và gần.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
- Y-sai 15:4 - Dân thành Hết-bôn và Ê-lê-a-lê sẽ kêu la; tiếng của họ vang dội thấu Gia-hát! Lính chiến Mô-áp đều than khóc thảm thiết. Họ bất lực và run sợ.
- Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
- Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
- Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
- Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
- Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
- Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
- Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
- Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
- Dân Số Ký 21:30 - Lính ngươi bị bắn ngã, Hết-bôn bị hủy phá tàn tạ Đi-bôn, Nô-phách, Mê-đê-ba: Đều bị thiêu hủy cả.”
- Y-sai 16:7 - Vì thế người Mô-áp than khóc. Phải, mỗi người trong Mô-áp đều than khóc vì thèm nhớ bánh trái nho ở Kiệt Ha-rê-sết. Nhưng bây giờ không còn nữa.
- Y-sai 16:8 - Những cánh đồng của Hết-bôn bị bỏ hoang; những vườn nho tại Síp-ma đã khô cháy. Những lãnh đạo các nước chà đạp Mô-áp— là những gốc nho quý nhất. Dây nho trải dài từ bắc lan đến tận Gia-ê-xe và trải rộng từ hướng đông vào tận hoang mạc. Chồi của nó đâm ra về hướng tây băng qua bên kia biển.
- Y-sai 16:9 - Vì thế, Ta khóc than cho Gia-ê-xe và vườn nho Síp-ma; nước mắt Ta rơi vì Hết-bôn và Ê-lê-a-lê. Tiếng hát reo vui của người hái trái mùa hạ không còn nữa.
- Giô-suê 12:2 - Si-hôn, vua người A-mô-rít, đóng đô ở Hết-bôn, cai trị một vùng từ thành A-rô-e bên bờ Sông Ạt-nôn, và từ giữa thung lũng này cho đến Sông Gia-bốc (biên giới của đất Am-môn), gồm phân nửa đất Ga-la-át.
- Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.