逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người Ni-ni-ve tin sứ điệp của Đức Chúa Trời, nên họ loan báo một cuộc kiêng ăn, và tất cả mọi người từ người cao trọng cho đến người hèn mọn đều mặc bao gai.
- 新标点和合本 - 尼尼微人信服 神,便宣告禁食,从最大的到至小的都穿麻衣(或作“披上麻布”)。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 尼尼微人就信服上帝,宣告禁食,从最大的到最小的都穿上麻衣。
- 和合本2010(神版-简体) - 尼尼微人就信服 神,宣告禁食,从最大的到最小的都穿上麻衣。
- 当代译本 - 尼尼微城的人相信了上帝的话,便宣告禁食,所有的人,无论大小贵贱都披上麻衣。
- 圣经新译本 - 尼尼微人信了(“信了”或译:“信服”) 神,就宣告禁食,从大到小,都穿上麻衣。
- 中文标准译本 - 尼尼微人就相信神,并宣告禁食,无论尊贵的或卑微的,都披上麻布。
- 现代标点和合本 - 尼尼微人信服神,便宣告禁食,从最大的到至小的都穿麻衣 。
- 和合本(拼音版) - 尼尼微人信服上帝,便宣告禁食,从最大的到至小的都穿麻衣 。
- New International Version - The Ninevites believed God. A fast was proclaimed, and all of them, from the greatest to the least, put on sackcloth.
- New International Reader's Version - The people of Nineveh believed God’s warning. So they decided not to eat any food for a while. And all of them put on the rough clothing people wear when they’re sad. That’s what everyone did, from the least important of them to the most important.
- English Standard Version - And the people of Nineveh believed God. They called for a fast and put on sackcloth, from the greatest of them to the least of them.
- New Living Translation - The people of Nineveh believed God’s message, and from the greatest to the least, they declared a fast and put on burlap to show their sorrow.
- The Message - The people of Nineveh listened, and trusted God. They proclaimed a citywide fast and dressed in burlap to show their repentance. Everyone did it—rich and poor, famous and obscure, leaders and followers.
- Christian Standard Bible - Then the people of Nineveh believed God. They proclaimed a fast and dressed in sackcloth — from the greatest of them to the least.
- New American Standard Bible - Then the people of Nineveh believed in God; and they called a fast and put on sackcloth, from the greatest to the least of them.
- New King James Version - So the people of Nineveh believed God, proclaimed a fast, and put on sackcloth, from the greatest to the least of them.
- Amplified Bible - The people of Nineveh believed and trusted in God; and they proclaimed a fast and put on sackcloth [in penitent mourning], from the greatest even to the least of them.
- American Standard Version - And the people of Nineveh believed God; and they proclaimed a fast, and put on sackcloth, from the greatest of them even to the least of them.
- King James Version - So the people of Nineveh believed God, and proclaimed a fast, and put on sackcloth, from the greatest of them even to the least of them.
- New English Translation - The people of Nineveh believed in God, and they declared a fast and put on sackcloth, from the greatest to the least of them.
- World English Bible - The people of Nineveh believed God; and they proclaimed a fast, and put on sackcloth, from their greatest even to their least.
- 新標點和合本 - 尼尼微人信服神,便宣告禁食,從最大的到至小的都穿麻衣(或譯:披上麻布)。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 尼尼微人就信服上帝,宣告禁食,從最大的到最小的都穿上麻衣。
- 和合本2010(神版-繁體) - 尼尼微人就信服 神,宣告禁食,從最大的到最小的都穿上麻衣。
- 當代譯本 - 尼尼微城的人相信了上帝的話,便宣告禁食,所有的人,無論大小貴賤都披上麻衣。
- 聖經新譯本 - 尼尼微人信了(“信了”或譯:“信服”) 神,就宣告禁食,從大到小,都穿上麻衣。
- 呂振中譯本 - 尼尼微 人信了上帝,便宣告禁食,從最大的到至小的都穿着麻衣。
- 中文標準譯本 - 尼尼微人就相信神,並宣告禁食,無論尊貴的或卑微的,都披上麻布。
- 現代標點和合本 - 尼尼微人信服神,便宣告禁食,從最大的到至小的都穿麻衣 。
- 文理和合譯本 - 尼尼微民信上帝、宣告禁食、自尊逮卑、皆衣麻焉、
- 文理委辦譯本 - 尼尼微人信上帝、使眾自尊逮卑、禁食衣麻、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 尼尼微 人信天主、宣示禁食、自老至少衣麻、
- Nueva Versión Internacional - Y los ninivitas le creyeron a Dios, proclamaron ayuno y, desde el mayor hasta el menor, se vistieron de luto en señal de arrepentimiento.
- 현대인의 성경 - 니느웨 사람들은 요나가 전한 하나님의 말씀을 믿었다. 그래서 그들은 금식을 선포하고 신분이 높은 사람이나 낮은 사람이나 모두 회개하는 마음으로 굵은 삼베 옷을 입었다.
- Новый Русский Перевод - Ниневитяне поверили Богу и объявили пост, и все – от большого до малого – оделись в рубище.
- Восточный перевод - Ниневитяне поверили Всевышнему и объявили пост, и все – от большого до малого – оделись в знак покаяния в рубище.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ниневитяне поверили Аллаху и объявили пост, и все – от большого до малого – оделись в знак покаяния в рубище.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ниневитяне поверили Всевышнему и объявили пост, и все – от большого до малого – оделись в знак покаяния в рубище.
- La Bible du Semeur 2015 - Les habitants de Ninive crurent en Dieu, ils publièrent un jeûne et, quelle que fût leur condition sociale, ils revêtirent des habits de toile de sac .
- Nova Versão Internacional - Os ninivitas creram em Deus. Proclamaram um jejum, e todos eles, do maior ao menor, vestiram-se de pano de saco.
- Hoffnung für alle - Da glaubten die Einwohner von Ninive an Gott. Sie beschlossen zu fasten, und alle, von den einflussreichsten bis zu den einfachen Leuten, zogen als Zeichen ihrer Reue Kleider aus grobem Stoff an.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวนีนะเวห์ก็เชื่อพระเจ้า พวกเขาประกาศให้มีการถืออดอาหาร แล้วชาวกรุงทุกคนตั้งแต่ผู้ใหญ่ที่สุดจนถึงผู้น้อยที่สุดสวมเสื้อผ้ากระสอบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วชาวเมืองนีนะเวห์ก็เชื่อในพระเจ้า พวกเขาประกาศให้ทั้งผู้ใหญ่และผู้น้อยอดอาหารและสวมผ้ากระสอบ
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:10 - Mọi người, từ trẻ đến già thường nói về ồng như “Đấng Vĩ Đại—Đấng Quyền Năng của Đức Chúa Trời.”
- Giê-rê-mi 31:34 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:25 - Vậy, anh em hãy can đảm! Tôi tin chắc Đức Chúa Trời sẽ thực hiện mọi điều Ngài hứa,
- Giê-rê-mi 36:9 - Ông làm việc này trong ngày lễ kiêng ăn vào tháng chín, năm thứ năm trị vì của Giê-hô-gia-kim, con Giô-si-a. Dân chúng từ khắp nơi trong nước Giu-đa về Giê-ru-sa-lem dự lễ tại Đền Thờ trong ngày ấy.
- Giê-rê-mi 42:1 - Tất cả thủ lĩnh quân lưu tán, gồm Giô-ha-nan, con Ca-rê-át, và Giê-na-xia, con Hô-sê-gia, cùng toàn dân từ trẻ nhỏ đến người già
- Giê-rê-mi 42:8 - Vậy, ông liền gọi Giô-ha-nan, con Ca-rê-át, các thủ lĩnh của quân lưu tán, và cả dân chúng từ trẻ nhỏ đến người già.
- Hê-bơ-rơ 11:7 - Bởi đức tin, Nô-ê vâng lời Chúa, đóng một chiếc tàu để cứu gia đình khi nghe Ngài báo trước những việc tương lai. Bởi đức tin đó, ông kết tội thế gian và hưởng mọi hạnh phúc, đặc quyền của người tin cậy Chúa.
- Xuất Ai Cập 9:18 - Đúng vào giờ này ngày mai, Ta sẽ giáng một trận mưa đá rất lớn, trong lịch sử Ai Cập chưa hề có trận mưa đá nào lớn như vậy.
- Xuất Ai Cập 9:19 - Bây giờ, ngươi nên cho người dắt súc vật ở ngoài đồng về, vì mưa đá sẽ rơi, giết hại cả người lẫn súc vật còn ở ngoài đồng.”
- Xuất Ai Cập 9:20 - Quần thần Pha-ra-ôn nghe những lời Chúa Hằng Hữu, có người lo sợ, vội sai gọi đầy tớ đem súc vật về,
- Xuất Ai Cập 9:21 - nhưng cũng có người dửng dưng, không đếm xỉa đến lời Chúa Hằng Hữu, cứ để đầy tớ và súc vật ở ngoài đồng.
- E-xơ-ra 8:21 - Bên bờ Kênh A-ha-va, tôi yêu cầu mọi người kiêng ăn, tỏ lòng khiêm tốn trước Đức Chúa Trời, xin Ngài cho chúng tôi và con cái, cùng của cải được bình an trong lúc đi đường.
- Hê-bơ-rơ 11:1 - Đức tin là sự xác quyết về những điều chúng ta hy vọng, là bằng chứng của những việc chúng ta chưa thấy.
- 2 Sử Ký 20:3 - Giô-sa-phát sợ hãi về tin này nên cầu khẩn Chúa Hằng Hữu. Ông còn ra lệnh cho toàn dân trong nước Giu-đa phải kiêng ăn.
- Đa-ni-ên 9:3 - Tôi hướng lòng về Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, tìm kiếm Chúa bằng cách hết lòng cầu xin, khẩn nguyện, đồng thời cũng nhịn ăn, mặc áo tang và ngồi trong tro bụi.
- Giô-ên 1:14 - Hãy công bố ngày kiêng ăn; hãy kêu gọi toàn dân tham dự buổi lễ trọng thể. Hãy mời các trưởng lão và toàn thể dân chúng của xứ vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, và than khóc với Chúa tại đó.
- Ma-thi-ơ 12:41 - Đến ngày phán xét, người Ni-ni-ve sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này. Vì khi Giô-na cảnh cáo, họ đã ăn năn lìa bỏ tội ác, quay về Đức Chúa Trời. Nhưng tại đây có Đấng lớn hơn Giô-na mà dân này không chịu ăn năn!
- Giô-ên 2:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy trở về cùng Ta, trong khi còn thì giờ. Hãy dâng lên Ta cả tấm lòng của các con. Hãy kiêng ăn, than khóc, và sầu khổ.
- Giô-ên 2:13 - Đừng xé áo các con vì đau buồn, nhưng hãy xé lòng các con.” Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các con, vì Ngài đầy lòng nhân từ và thương xót, chậm giận và đầy nhân ái. Ngài đổi ý không giáng tai họa.
- Giô-ên 2:14 - Ai biết được? Có lẽ Chúa sẽ gia hạn cho các con, ban phước lành thay vì nguyền rủa. Có lẽ các con còn cơ hội dâng lễ chay và lễ quán lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các con như ngày trước.
- Giô-ên 2:15 - Hãy thổi kèn khắp Si-ôn! Công bố ngày kiêng ăn; kêu gọi toàn dân tham dự buổi lễ trọng thể.
- Giô-ên 2:16 - Hãy triệu tập toàn dân— từ trưởng lão, trẻ em, và cả con nhỏ. Hãy gọi các chàng rể ra khỏi nhà và các cô dâu rời khỏi chốn loan phòng.
- Giô-ên 2:17 - Hãy để các thầy tế lễ, những người phục vụ trước Chúa Hằng Hữu, đứng và khóc lóc giữa hành lang Đền Thờ và bàn thờ. Hãy để họ cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin thương xót dân Ngài! Xin đừng để tuyển dân của Ngài trở thành đề tài chế nhạo. Xin đừng để họ trở thành trò cười cho các dân nước ngoài không tin kính, nói rằng: ‘Có phải Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã lìa bỏ nó?’”
- Lu-ca 11:32 - Đến ngày phán xét, người Ni-ni-ve cũng sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này. Vì nghe Giô-na cảnh cáo, họ đã ăn năn lìa bỏ tội ác, quay về Đức Chúa Trời. Nhưng tại đây có Đấng cao trọng hơn Giô-na mà dân này không chịu ăn năn.”