Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các người trên tàu bảo nhau: “Ta hãy bốc thăm để tìm xem ai chịu trách nhiệm về tai họa này.” Họ bốc thăm thì trúng ngay Giô-na.
  • 新标点和合本 - 船上的人彼此说:“来吧,我们掣签,看看这灾临到我们是因谁的缘故。”于是他们掣签,掣出约拿来。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 船上的人彼此说:“来吧,我们来抽签,看看这灾难临到我们是因谁的缘故。”于是他们就抽签,抽出约拿来。
  • 和合本2010(神版-简体) - 船上的人彼此说:“来吧,我们来抽签,看看这灾难临到我们是因谁的缘故。”于是他们就抽签,抽出约拿来。
  • 当代译本 - 后来,船上的人彼此商量说:“来,我们抽签,看看这场灾难是谁惹来的。”于是他们就抽签,结果抽中了约拿。
  • 圣经新译本 - 水手就彼此说:“来吧!让我们抽签,好知道这场灾祸临到我们,是因谁的缘故。”于是他们抽签,结果抽中了约拿。
  • 中文标准译本 - 船上的人彼此说:“来吧!让我们抽签,看看这场临到我们的灾祸是因谁的缘故。”他们就抽签,结果约拿中了签。
  • 现代标点和合本 - 船上的人彼此说:“来吧,我们掣签,看看这灾临到我们是因谁的缘故。”于是他们掣签,掣出约拿来。
  • 和合本(拼音版) - 船上的人彼此说:“来吧!我们掣签,看看这灾临到我们是因谁的缘故。”于是他们掣签,掣出约拿来。
  • New International Version - Then the sailors said to each other, “Come, let us cast lots to find out who is responsible for this calamity.” They cast lots and the lot fell on Jonah.
  • New International Reader's Version - Here is what the sailors said to one another. “Someone is to blame for getting us into all this trouble. Come. Let’s cast lots to find out who it is.” So they did. And Jonah was picked.
  • English Standard Version - And they said to one another, “Come, let us cast lots, that we may know on whose account this evil has come upon us.” So they cast lots, and the lot fell on Jonah.
  • New Living Translation - Then the crew cast lots to see which of them had offended the gods and caused the terrible storm. When they did this, the lots identified Jonah as the culprit.
  • The Message - Then the sailors said to one another, “Let’s get to the bottom of this. Let’s draw straws to identify the culprit on this ship who’s responsible for this disaster.” So they drew straws. Jonah got the short straw.
  • Christian Standard Bible - “Come on!” the sailors said to each other. “Let’s cast lots. Then we’ll know who is to blame for this trouble we’re in.” So they cast lots, and the lot singled out Jonah.
  • New American Standard Bible - And each man said to his mate, “Come, let’s cast lots so that we may find out on whose account this catastrophe has struck us.” So they cast lots, and the lot fell on Jonah.
  • New King James Version - And they said to one another, “Come, let us cast lots, that we may know for whose cause this trouble has come upon us.” So they cast lots, and the lot fell on Jonah.
  • Amplified Bible - And they said to another, “Come, let us cast lots, so we may learn who is to blame for this disaster.” So they cast lots and the lot fell on Jonah.
  • American Standard Version - And they said every one to his fellow, Come, and let us cast lots, that we may know for whose cause this evil is upon us. So they cast lots, and the lot fell upon Jonah.
  • King James Version - And they said every one to his fellow, Come, and let us cast lots, that we may know for whose cause this evil is upon us. So they cast lots, and the lot fell upon Jonah.
  • New English Translation - The sailors said to one another, “Come on, let’s cast lots to find out whose fault it is that this disaster has overtaken us. ” So they cast lots, and Jonah was singled out.
  • World English Bible - They all said to each other, “Come! Let’s cast lots, that we may know who is responsible for this evil that is on us.” So they cast lots, and the lot fell on Jonah.
  • 新標點和合本 - 船上的人彼此說:「來吧,我們掣籤,看看這災臨到我們是因誰的緣故。」於是他們掣籤,掣出約拿來。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 船上的人彼此說:「來吧,我們來抽籤,看看這災難臨到我們是因誰的緣故。」於是他們就抽籤,抽出約拿來。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 船上的人彼此說:「來吧,我們來抽籤,看看這災難臨到我們是因誰的緣故。」於是他們就抽籤,抽出約拿來。
  • 當代譯本 - 後來,船上的人彼此商量說:「來,我們抽籤,看看這場災難是誰惹來的。」於是他們就抽籤,結果抽中了約拿。
  • 聖經新譯本 - 水手就彼此說:“來吧!讓我們抽籤,好知道這場災禍臨到我們,是因誰的緣故。”於是他們抽籤,結果抽中了約拿。
  • 呂振中譯本 - 大家就彼此說:『來,我們來拈鬮,看這災禍臨到我們、是因誰的緣故。』於是他們就拈鬮,便拈出 約拿 來。
  • 中文標準譯本 - 船上的人彼此說:「來吧!讓我們抽籤,看看這場臨到我們的災禍是因誰的緣故。」他們就抽籤,結果約拿中了籤。
  • 現代標點和合本 - 船上的人彼此說:「來吧,我們掣籤,看看這災臨到我們是因誰的緣故。」於是他們掣籤,掣出約拿來。
  • 文理和合譯本 - 眾相語曰、其來、我儕掣籤、俾知我遭此禍、伊誰之故、遂掣籤而得約拿、
  • 文理委辦譯本 - 舟人曰、莫若掣籤、觀我儕今日遭禍、伊誰之故、乃掣籤而取約拿。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 舟人曰、莫若掣籤、觀我儕今日遭此災、緣誰之故、遂掣籤而取 約拿 、
  • Nueva Versión Internacional - Los marineros, por su parte, se dijeron unos a otros: —¡Vamos, echemos suertes para averiguar quién tiene la culpa de que nos haya venido este desastre! Así lo hicieron, y la suerte recayó en Jonás.
  • 현대인의 성경 - 그때 선원들은 “이 재앙이 누구 때문인지 제비를 뽑아 알아보자” 하고 서로 말하며 제비를 뽑았는데 그 제비에 요나가 뽑혔다.
  • Новый Русский Перевод - Моряки говорили друг другу: – Давайте кинем жребий и узнаем, за кого нам эта беда. Они бросили жребий, и жребий пал на Иону.
  • Восточный перевод - А моряки говорили друг другу: «Давайте кинем жребий и узнаем, за кого нам эта беда». Они бросили жребий, и жребий пал на Юнуса.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А моряки говорили друг другу: «Давайте кинем жребий и узнаем, за кого нам эта беда». Они бросили жребий, и жребий пал на Юнуса.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А моряки говорили друг другу: «Давайте кинем жребий и узнаем, за кого нам эта беда». Они бросили жребий, и жребий пал на Юнуса.
  • La Bible du Semeur 2015 - Pendant ce temps, les matelots se dirent entre eux : Allons, tirons au sort pour savoir qui nous attire ce malheur. Ils tirèrent donc au sort et Jonas fut désigné.
  • リビングバイブル - 水夫たちはくじを引くことにしました。神々を怒らせて、こんな恐ろしい嵐を引き起こしたのはだれか、知ろうというのです。くじはヨナに当たりました。
  • Nova Versão Internacional - Então os marinheiros combinaram entre si: “Vamos lançar sortes para descobrir quem é o responsável por esta desgraça que se abateu sobre nós”. Lançaram sortes, e a sorte caiu sobre Jonas.
  • Hoffnung für alle - Die Seeleute sagten zueinander: »Schnell, lasst uns das Los werfen! Wir müssen herausfinden, wer an unserem Unglück schuld ist!« Das Los fiel auf Jona,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วลูกเรือทั้งหลายพูดกันว่า “ให้เรามาจับสลากดูว่าใครเป็นตัวการทำให้เกิดภัยพิบัติครั้งนี้” เขาจึงจับสลากกันและสลากนั้นตกแก่โยนาห์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​ทั้ง​หลาย​พูด​กัน​ว่า “พวก​เรา​มา​จับ​ฉลาก​กัน​เถิด จะ​ได้​รู้​ว่า​เหตุ​ร้าย​เช่น​นี้​เกิด​ขึ้น​กับ​พวก​เรา​เพราะ​ใคร” ดังนั้น​พวก​เขา​ก็​จับ​ฉลาก และ​ฉลาก​ชี้​ชัด​ว่า​เป็น​เพราะ​โยนาห์
交叉引用
  • Thi Thiên 22:18 - Y phục con, họ lấy chia làm phần, bắt thăm để lấy chiếc áo choàng của con.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:19 - Sau khi tiêu diệt bảy dân tộc xứ Ca-na-an, Ngài chia đất cho họ làm sản nghiệp.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:5 - Vậy đừng xét đoán quá sớm. Hãy đợi Chúa đến. Ngài sẽ đưa ra ánh sáng những điều giấu kín trong bóng tối và phơi bày các ý định trong lòng người. Lúc ấy, mỗi người sẽ được Đức Chúa Trời khen ngợi đúng mức.
  • Gióp 10:2 - Tôi sẽ thưa với Đức Chúa Trời: “Xin đừng lên án con— xin cho con biết Chúa buộc con tội gì?
  • 1 Sa-mu-ên 14:38 - Thấy thế, Sau-lơ nói với các vị lãnh đạo: “Có điều gì sai trật sao! Hãy triệu tập tất cả tướng chỉ huy đến đây. Chúng ta phải tra cứu để tìm xem ai đã phạm tội hôm ấy.
  • 1 Sa-mu-ên 14:39 - Ta đã nhân danh Chúa Hằng Hữu, Đấng cứu giúp Ít-ra-ên, mà thề rằng ai phạm tội chắc chắn phải chết, dù đó là Giô-na-than, con ta.” Nhưng không một ai đáp lời ông cả.
  • Ma-thi-ơ 27:35 - Quân lính đóng đinh Chúa trên cây thập tự. Họ gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài,
  • Giô-suê 22:16 - “Toàn thể dân của Chúa Hằng Hữu muốn biết tại sao anh em dám phạm tội với Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Từ bỏ Chúa Hằng Hữu, xây một bàn thờ để tỏ lòng phản nghịch Ngài.
  • Giô-suê 22:17 - Tội ác chúng ta gây ra tại Phê-ô còn chưa đủ sao? Tội ác đã gây tai họa cho cả hội chúng của Chúa Hằng Hữu đến nay vẫn chưa rửa sạch, mặc dù chúng ta đã chịu tai họa nặng nề.
  • Giô-suê 22:18 - Bây giờ anh em còn gây thêm tội, từ bỏ Chúa Hằng Hữu. Nếu anh em phản nghịch Chúa Hằng Hữu hôm nay, ngày mai Ngài sẽ nổi giận với toàn dân Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 22:19 - Nếu đất của anh em không tinh sạch, thì dọn qua ở với chúng tôi trong đất của Chúa Hằng Hữu, nơi có Đền Tạm Ngài, chúng tôi sẽ chia đất cho anh em. Chỉ xin anh em đừng phản nghịch Chúa Hằng Hữu, làm cho chúng tôi cũng ra người phản nghịch. Xin đừng xây một bàn thờ khác với bàn thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Giô-suê 22:20 - Trường hợp A-can, con Xê-rách phạm luật về các vật phải bị hủy diệt đã làm cho toàn dân phải chịu tai họa do cơn giận của Chúa Hằng Hữu. A-can đâu chỉ bị tiêu diệt một mình.”
  • Thẩm Phán 20:9 - Chúng ta phải xử lý việc Ghi-bê-a cho xong. Thứ tự tiến quân của các đại tộc sẽ được định đoạt bằng cách bắt thăm.
  • Thẩm Phán 20:10 - Một phần mười quân số sẽ lo việc tiếp tế lương thực, để chín phần còn lại rảnh tay trừng trị Ghê-ba của Bên-gia-min về tội xấu xa họ đã phạm.”
  • Ê-xơ-tê 3:7 - Theo lệnh Ha-man, vào tháng giêng năm thứ mươi hai đời Vua A-suê-ru, hằng ngày người ta bắt đầu bốc thăm để chọn ngày hình phạt—và tiếp tục cho đến tháng chạp năm ấy.
  • Thẩm Phán 7:13 - Vừa lúc Ghi-đê-ôn đến, ông nghe một người đang kể giấc mơ của mình cho bạn: “Tôi thấy có một cái bánh lúa mạch lăn vào trại quân Ma-đi-an, cái bánh này lăn vào một trại, làm cho trại đổ sập xuống lật ngược trên xuống dưới!”
  • Thẩm Phán 7:14 - Người bạn bàn: “Điều đó khác nào gươm của Ghi-đê-ôn, con Giô-ách, người Ít-ra-ên. Chúa đã phó Ma-đi-an vào tay người rồi!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:23 - Các môn đệ đề cử hai người là Giô-sép, tức là Ba-sa-ba (cũng gọi là Giúc-tu) và Ma-thia.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:24 - Rồi họ cầu nguyện: “Lạy Chúa, Ngài biết rõ lòng người. Xin Chúa chọn một trong hai người này thay thế Giu-đa
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:25 - để làm sứ đồ phục vụ Chúa, vì Giu-đa đã phản bội và đi vào nơi dành riêng cho mình.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:26 - Họ bắt thăm trúng Ma-thia, nên ông được bổ nhiệm làm sứ đồ cùng với mười một sứ đồ khác.
  • Dân Số Ký 32:23 - Nhưng nếu anh em không làm như điều mình đã nói, thì anh em mắc tội với Chúa Hằng Hữu, và anh em sẽ bị tội mình kết buộc.
  • 1 Sa-mu-ên 10:20 - Sa-mu-ên bảo các đại tộc Ít-ra-ên đến trước mặt Chúa Hằng Hữu, đại tộc Bên-gia-min được chỉ danh.
  • 1 Sa-mu-ên 10:21 - Ông bảo các họ hàng thuộc đại tộc Bên-gia-min đến, họ Mát-ri được chỉ danh. Và cuối cùng, Sau-lơ, con của Kích được thăm chỉ danh. Nhưng khi tìm Sau-lơ, người ta không thấy ông đâu cả!
  • Giô-suê 7:10 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đứng lên! Tại sao con sấp mình xuống đất như vậy?
  • Giô-suê 7:13 - Con đứng lên! Hãy bảo dân chúng phải dọn mình thánh sạch, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: ‘Trong dân chúng, có người đang giấu vật đáng hủy diệt. Ít-ra-ên sẽ không cự nổi địch quân nếu không loại trừ các vật ấy.
  • Giô-suê 7:14 - Sáng ngày mai, các đại tộc sẽ được gọi đến trước Chúa. Đại tộc nào bị Chúa Hằng Hữu chỉ ra, các họ trong đại tộc ấy phải được gọi đến. Họ nào bị Chúa Hằng Hữu chỉ ra, các gia đình thuộc họ ấy phải được gọi đến. Gia đình nào bị Ngài chỉ ra, những người trong gia đình ấy phải được gọi đến.
  • Giô-suê 7:15 - Người bị chỉ ra là người đã trộm của đáng bị hủy diệt, sẽ bị hỏa thiêu chung với tất cả những gì thuộc về người ấy, vì đã vi phạm giao ước Chúa Hằng Hữu và làm điều xấu xa, nhơ nhuốc cho Ít-ra-ên.’”
  • Giô-suê 7:16 - Ngày hôm sau, Giô-suê dậy sớm, gọi các đại tộc đến ra mắt Chúa Hằng Hữu. Đại tộc Giu-đa bị chỉ ra.
  • Giô-suê 7:17 - Giô-suê gọi các họ thuộc đại tộc Giu-đa đến, họ Xê-rách bị chỉ ra. Ông gọi các gia đình thuộc họ Xê-rách đến, gia đình Xáp-đi bị chỉ ra.
  • Giô-suê 7:18 - Ông gọi những người trong gia đình Xáp-đi đến, A-can, con Cát-mi, cháu Xáp-đi, chắt Xê-rách, đại tộc Giu-đa, bị chỉ ra.
  • 1 Sa-mu-ên 14:41 - Rồi Sau-lơ cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, xin dạy cho chúng con biết ai có tội và ai vô tội.” Sau-lơ và Giô-na-than bị chỉ ra, còn những người khác vô can.
  • 1 Sa-mu-ên 14:42 - Sau-lơ lại cầu: “Xin chỉ định giữa con và Giô-na-than.” Giô-na-than bị chỉ danh.
  • Châm Ngôn 16:33 - Loài người rút thăm cầu may, nhưng quyết định đến từ Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 41:6 - Mỗi người giúp người khác can đảm, và nói với nhau rằng: “Hãy mạnh mẽ!”
  • Y-sai 41:7 - Thợ chạm khuyến khích thợ vàng, và thợ gò giúp đỡ thợ rèn. Họ nói: “Tốt, mọi việc sẽ êm đẹp.” Họ cẩn thận nối các phần lại với nhau, rồi dùng đinh đóng chặt để nó khỏi ngã.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các người trên tàu bảo nhau: “Ta hãy bốc thăm để tìm xem ai chịu trách nhiệm về tai họa này.” Họ bốc thăm thì trúng ngay Giô-na.
  • 新标点和合本 - 船上的人彼此说:“来吧,我们掣签,看看这灾临到我们是因谁的缘故。”于是他们掣签,掣出约拿来。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 船上的人彼此说:“来吧,我们来抽签,看看这灾难临到我们是因谁的缘故。”于是他们就抽签,抽出约拿来。
  • 和合本2010(神版-简体) - 船上的人彼此说:“来吧,我们来抽签,看看这灾难临到我们是因谁的缘故。”于是他们就抽签,抽出约拿来。
  • 当代译本 - 后来,船上的人彼此商量说:“来,我们抽签,看看这场灾难是谁惹来的。”于是他们就抽签,结果抽中了约拿。
  • 圣经新译本 - 水手就彼此说:“来吧!让我们抽签,好知道这场灾祸临到我们,是因谁的缘故。”于是他们抽签,结果抽中了约拿。
  • 中文标准译本 - 船上的人彼此说:“来吧!让我们抽签,看看这场临到我们的灾祸是因谁的缘故。”他们就抽签,结果约拿中了签。
  • 现代标点和合本 - 船上的人彼此说:“来吧,我们掣签,看看这灾临到我们是因谁的缘故。”于是他们掣签,掣出约拿来。
  • 和合本(拼音版) - 船上的人彼此说:“来吧!我们掣签,看看这灾临到我们是因谁的缘故。”于是他们掣签,掣出约拿来。
  • New International Version - Then the sailors said to each other, “Come, let us cast lots to find out who is responsible for this calamity.” They cast lots and the lot fell on Jonah.
  • New International Reader's Version - Here is what the sailors said to one another. “Someone is to blame for getting us into all this trouble. Come. Let’s cast lots to find out who it is.” So they did. And Jonah was picked.
  • English Standard Version - And they said to one another, “Come, let us cast lots, that we may know on whose account this evil has come upon us.” So they cast lots, and the lot fell on Jonah.
  • New Living Translation - Then the crew cast lots to see which of them had offended the gods and caused the terrible storm. When they did this, the lots identified Jonah as the culprit.
  • The Message - Then the sailors said to one another, “Let’s get to the bottom of this. Let’s draw straws to identify the culprit on this ship who’s responsible for this disaster.” So they drew straws. Jonah got the short straw.
  • Christian Standard Bible - “Come on!” the sailors said to each other. “Let’s cast lots. Then we’ll know who is to blame for this trouble we’re in.” So they cast lots, and the lot singled out Jonah.
  • New American Standard Bible - And each man said to his mate, “Come, let’s cast lots so that we may find out on whose account this catastrophe has struck us.” So they cast lots, and the lot fell on Jonah.
  • New King James Version - And they said to one another, “Come, let us cast lots, that we may know for whose cause this trouble has come upon us.” So they cast lots, and the lot fell on Jonah.
  • Amplified Bible - And they said to another, “Come, let us cast lots, so we may learn who is to blame for this disaster.” So they cast lots and the lot fell on Jonah.
  • American Standard Version - And they said every one to his fellow, Come, and let us cast lots, that we may know for whose cause this evil is upon us. So they cast lots, and the lot fell upon Jonah.
  • King James Version - And they said every one to his fellow, Come, and let us cast lots, that we may know for whose cause this evil is upon us. So they cast lots, and the lot fell upon Jonah.
  • New English Translation - The sailors said to one another, “Come on, let’s cast lots to find out whose fault it is that this disaster has overtaken us. ” So they cast lots, and Jonah was singled out.
  • World English Bible - They all said to each other, “Come! Let’s cast lots, that we may know who is responsible for this evil that is on us.” So they cast lots, and the lot fell on Jonah.
  • 新標點和合本 - 船上的人彼此說:「來吧,我們掣籤,看看這災臨到我們是因誰的緣故。」於是他們掣籤,掣出約拿來。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 船上的人彼此說:「來吧,我們來抽籤,看看這災難臨到我們是因誰的緣故。」於是他們就抽籤,抽出約拿來。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 船上的人彼此說:「來吧,我們來抽籤,看看這災難臨到我們是因誰的緣故。」於是他們就抽籤,抽出約拿來。
  • 當代譯本 - 後來,船上的人彼此商量說:「來,我們抽籤,看看這場災難是誰惹來的。」於是他們就抽籤,結果抽中了約拿。
  • 聖經新譯本 - 水手就彼此說:“來吧!讓我們抽籤,好知道這場災禍臨到我們,是因誰的緣故。”於是他們抽籤,結果抽中了約拿。
  • 呂振中譯本 - 大家就彼此說:『來,我們來拈鬮,看這災禍臨到我們、是因誰的緣故。』於是他們就拈鬮,便拈出 約拿 來。
  • 中文標準譯本 - 船上的人彼此說:「來吧!讓我們抽籤,看看這場臨到我們的災禍是因誰的緣故。」他們就抽籤,結果約拿中了籤。
  • 現代標點和合本 - 船上的人彼此說:「來吧,我們掣籤,看看這災臨到我們是因誰的緣故。」於是他們掣籤,掣出約拿來。
  • 文理和合譯本 - 眾相語曰、其來、我儕掣籤、俾知我遭此禍、伊誰之故、遂掣籤而得約拿、
  • 文理委辦譯本 - 舟人曰、莫若掣籤、觀我儕今日遭禍、伊誰之故、乃掣籤而取約拿。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 舟人曰、莫若掣籤、觀我儕今日遭此災、緣誰之故、遂掣籤而取 約拿 、
  • Nueva Versión Internacional - Los marineros, por su parte, se dijeron unos a otros: —¡Vamos, echemos suertes para averiguar quién tiene la culpa de que nos haya venido este desastre! Así lo hicieron, y la suerte recayó en Jonás.
  • 현대인의 성경 - 그때 선원들은 “이 재앙이 누구 때문인지 제비를 뽑아 알아보자” 하고 서로 말하며 제비를 뽑았는데 그 제비에 요나가 뽑혔다.
  • Новый Русский Перевод - Моряки говорили друг другу: – Давайте кинем жребий и узнаем, за кого нам эта беда. Они бросили жребий, и жребий пал на Иону.
  • Восточный перевод - А моряки говорили друг другу: «Давайте кинем жребий и узнаем, за кого нам эта беда». Они бросили жребий, и жребий пал на Юнуса.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А моряки говорили друг другу: «Давайте кинем жребий и узнаем, за кого нам эта беда». Они бросили жребий, и жребий пал на Юнуса.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А моряки говорили друг другу: «Давайте кинем жребий и узнаем, за кого нам эта беда». Они бросили жребий, и жребий пал на Юнуса.
  • La Bible du Semeur 2015 - Pendant ce temps, les matelots se dirent entre eux : Allons, tirons au sort pour savoir qui nous attire ce malheur. Ils tirèrent donc au sort et Jonas fut désigné.
  • リビングバイブル - 水夫たちはくじを引くことにしました。神々を怒らせて、こんな恐ろしい嵐を引き起こしたのはだれか、知ろうというのです。くじはヨナに当たりました。
  • Nova Versão Internacional - Então os marinheiros combinaram entre si: “Vamos lançar sortes para descobrir quem é o responsável por esta desgraça que se abateu sobre nós”. Lançaram sortes, e a sorte caiu sobre Jonas.
  • Hoffnung für alle - Die Seeleute sagten zueinander: »Schnell, lasst uns das Los werfen! Wir müssen herausfinden, wer an unserem Unglück schuld ist!« Das Los fiel auf Jona,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วลูกเรือทั้งหลายพูดกันว่า “ให้เรามาจับสลากดูว่าใครเป็นตัวการทำให้เกิดภัยพิบัติครั้งนี้” เขาจึงจับสลากกันและสลากนั้นตกแก่โยนาห์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​ทั้ง​หลาย​พูด​กัน​ว่า “พวก​เรา​มา​จับ​ฉลาก​กัน​เถิด จะ​ได้​รู้​ว่า​เหตุ​ร้าย​เช่น​นี้​เกิด​ขึ้น​กับ​พวก​เรา​เพราะ​ใคร” ดังนั้น​พวก​เขา​ก็​จับ​ฉลาก และ​ฉลาก​ชี้​ชัด​ว่า​เป็น​เพราะ​โยนาห์
  • Thi Thiên 22:18 - Y phục con, họ lấy chia làm phần, bắt thăm để lấy chiếc áo choàng của con.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:19 - Sau khi tiêu diệt bảy dân tộc xứ Ca-na-an, Ngài chia đất cho họ làm sản nghiệp.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:5 - Vậy đừng xét đoán quá sớm. Hãy đợi Chúa đến. Ngài sẽ đưa ra ánh sáng những điều giấu kín trong bóng tối và phơi bày các ý định trong lòng người. Lúc ấy, mỗi người sẽ được Đức Chúa Trời khen ngợi đúng mức.
  • Gióp 10:2 - Tôi sẽ thưa với Đức Chúa Trời: “Xin đừng lên án con— xin cho con biết Chúa buộc con tội gì?
  • 1 Sa-mu-ên 14:38 - Thấy thế, Sau-lơ nói với các vị lãnh đạo: “Có điều gì sai trật sao! Hãy triệu tập tất cả tướng chỉ huy đến đây. Chúng ta phải tra cứu để tìm xem ai đã phạm tội hôm ấy.
  • 1 Sa-mu-ên 14:39 - Ta đã nhân danh Chúa Hằng Hữu, Đấng cứu giúp Ít-ra-ên, mà thề rằng ai phạm tội chắc chắn phải chết, dù đó là Giô-na-than, con ta.” Nhưng không một ai đáp lời ông cả.
  • Ma-thi-ơ 27:35 - Quân lính đóng đinh Chúa trên cây thập tự. Họ gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài,
  • Giô-suê 22:16 - “Toàn thể dân của Chúa Hằng Hữu muốn biết tại sao anh em dám phạm tội với Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Từ bỏ Chúa Hằng Hữu, xây một bàn thờ để tỏ lòng phản nghịch Ngài.
  • Giô-suê 22:17 - Tội ác chúng ta gây ra tại Phê-ô còn chưa đủ sao? Tội ác đã gây tai họa cho cả hội chúng của Chúa Hằng Hữu đến nay vẫn chưa rửa sạch, mặc dù chúng ta đã chịu tai họa nặng nề.
  • Giô-suê 22:18 - Bây giờ anh em còn gây thêm tội, từ bỏ Chúa Hằng Hữu. Nếu anh em phản nghịch Chúa Hằng Hữu hôm nay, ngày mai Ngài sẽ nổi giận với toàn dân Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 22:19 - Nếu đất của anh em không tinh sạch, thì dọn qua ở với chúng tôi trong đất của Chúa Hằng Hữu, nơi có Đền Tạm Ngài, chúng tôi sẽ chia đất cho anh em. Chỉ xin anh em đừng phản nghịch Chúa Hằng Hữu, làm cho chúng tôi cũng ra người phản nghịch. Xin đừng xây một bàn thờ khác với bàn thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Giô-suê 22:20 - Trường hợp A-can, con Xê-rách phạm luật về các vật phải bị hủy diệt đã làm cho toàn dân phải chịu tai họa do cơn giận của Chúa Hằng Hữu. A-can đâu chỉ bị tiêu diệt một mình.”
  • Thẩm Phán 20:9 - Chúng ta phải xử lý việc Ghi-bê-a cho xong. Thứ tự tiến quân của các đại tộc sẽ được định đoạt bằng cách bắt thăm.
  • Thẩm Phán 20:10 - Một phần mười quân số sẽ lo việc tiếp tế lương thực, để chín phần còn lại rảnh tay trừng trị Ghê-ba của Bên-gia-min về tội xấu xa họ đã phạm.”
  • Ê-xơ-tê 3:7 - Theo lệnh Ha-man, vào tháng giêng năm thứ mươi hai đời Vua A-suê-ru, hằng ngày người ta bắt đầu bốc thăm để chọn ngày hình phạt—và tiếp tục cho đến tháng chạp năm ấy.
  • Thẩm Phán 7:13 - Vừa lúc Ghi-đê-ôn đến, ông nghe một người đang kể giấc mơ của mình cho bạn: “Tôi thấy có một cái bánh lúa mạch lăn vào trại quân Ma-đi-an, cái bánh này lăn vào một trại, làm cho trại đổ sập xuống lật ngược trên xuống dưới!”
  • Thẩm Phán 7:14 - Người bạn bàn: “Điều đó khác nào gươm của Ghi-đê-ôn, con Giô-ách, người Ít-ra-ên. Chúa đã phó Ma-đi-an vào tay người rồi!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:23 - Các môn đệ đề cử hai người là Giô-sép, tức là Ba-sa-ba (cũng gọi là Giúc-tu) và Ma-thia.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:24 - Rồi họ cầu nguyện: “Lạy Chúa, Ngài biết rõ lòng người. Xin Chúa chọn một trong hai người này thay thế Giu-đa
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:25 - để làm sứ đồ phục vụ Chúa, vì Giu-đa đã phản bội và đi vào nơi dành riêng cho mình.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:26 - Họ bắt thăm trúng Ma-thia, nên ông được bổ nhiệm làm sứ đồ cùng với mười một sứ đồ khác.
  • Dân Số Ký 32:23 - Nhưng nếu anh em không làm như điều mình đã nói, thì anh em mắc tội với Chúa Hằng Hữu, và anh em sẽ bị tội mình kết buộc.
  • 1 Sa-mu-ên 10:20 - Sa-mu-ên bảo các đại tộc Ít-ra-ên đến trước mặt Chúa Hằng Hữu, đại tộc Bên-gia-min được chỉ danh.
  • 1 Sa-mu-ên 10:21 - Ông bảo các họ hàng thuộc đại tộc Bên-gia-min đến, họ Mát-ri được chỉ danh. Và cuối cùng, Sau-lơ, con của Kích được thăm chỉ danh. Nhưng khi tìm Sau-lơ, người ta không thấy ông đâu cả!
  • Giô-suê 7:10 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đứng lên! Tại sao con sấp mình xuống đất như vậy?
  • Giô-suê 7:13 - Con đứng lên! Hãy bảo dân chúng phải dọn mình thánh sạch, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: ‘Trong dân chúng, có người đang giấu vật đáng hủy diệt. Ít-ra-ên sẽ không cự nổi địch quân nếu không loại trừ các vật ấy.
  • Giô-suê 7:14 - Sáng ngày mai, các đại tộc sẽ được gọi đến trước Chúa. Đại tộc nào bị Chúa Hằng Hữu chỉ ra, các họ trong đại tộc ấy phải được gọi đến. Họ nào bị Chúa Hằng Hữu chỉ ra, các gia đình thuộc họ ấy phải được gọi đến. Gia đình nào bị Ngài chỉ ra, những người trong gia đình ấy phải được gọi đến.
  • Giô-suê 7:15 - Người bị chỉ ra là người đã trộm của đáng bị hủy diệt, sẽ bị hỏa thiêu chung với tất cả những gì thuộc về người ấy, vì đã vi phạm giao ước Chúa Hằng Hữu và làm điều xấu xa, nhơ nhuốc cho Ít-ra-ên.’”
  • Giô-suê 7:16 - Ngày hôm sau, Giô-suê dậy sớm, gọi các đại tộc đến ra mắt Chúa Hằng Hữu. Đại tộc Giu-đa bị chỉ ra.
  • Giô-suê 7:17 - Giô-suê gọi các họ thuộc đại tộc Giu-đa đến, họ Xê-rách bị chỉ ra. Ông gọi các gia đình thuộc họ Xê-rách đến, gia đình Xáp-đi bị chỉ ra.
  • Giô-suê 7:18 - Ông gọi những người trong gia đình Xáp-đi đến, A-can, con Cát-mi, cháu Xáp-đi, chắt Xê-rách, đại tộc Giu-đa, bị chỉ ra.
  • 1 Sa-mu-ên 14:41 - Rồi Sau-lơ cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, xin dạy cho chúng con biết ai có tội và ai vô tội.” Sau-lơ và Giô-na-than bị chỉ ra, còn những người khác vô can.
  • 1 Sa-mu-ên 14:42 - Sau-lơ lại cầu: “Xin chỉ định giữa con và Giô-na-than.” Giô-na-than bị chỉ danh.
  • Châm Ngôn 16:33 - Loài người rút thăm cầu may, nhưng quyết định đến từ Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 41:6 - Mỗi người giúp người khác can đảm, và nói với nhau rằng: “Hãy mạnh mẽ!”
  • Y-sai 41:7 - Thợ chạm khuyến khích thợ vàng, và thợ gò giúp đỡ thợ rèn. Họ nói: “Tốt, mọi việc sẽ êm đẹp.” Họ cẩn thận nối các phần lại với nhau, rồi dùng đinh đóng chặt để nó khỏi ngã.
圣经
资源
计划
奉献