逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các ngươi đã cướp bạc, vàng, và tất cả bảo vật của Ta, rồi chở về cất trong các đền thờ tà thần của mình.
- 新标点和合本 - 你们既然夺取我的金银,又将我可爱的宝物带入你们宫殿(或作“庙中”),
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你们夺取我的金银,把我珍贵的宝物带入你们的庙宇 ,
- 和合本2010(神版-简体) - 你们夺取我的金银,把我珍贵的宝物带入你们的庙宇 ,
- 当代译本 - 你们夺去我的金银,抢走我的珍宝,拿去放在你们的庙中,
- 圣经新译本 - 你们拿去了我的金银,又把我的珍宝带进了你们的庙宇。
- 中文标准译本 - 你们既然夺取我的金银,把我的珍宝带到你们的庙宇,
- 现代标点和合本 - 你们既然夺取我的金银,又将我可爱的宝物带入你们宫殿 ,
- 和合本(拼音版) - 你们既然夺取我的金银,又将我可爱的宝物带入你们宫殿 ,
- New International Version - For you took my silver and my gold and carried off my finest treasures to your temples.
- New International Reader's Version - You took my silver and gold. You carried off my finest treasures to your temples.
- English Standard Version - For you have taken my silver and my gold, and have carried my rich treasures into your temples.
- New Living Translation - You have taken my silver and gold and all my precious treasures, and have carried them off to your pagan temples.
- Christian Standard Bible - For you took my silver and gold and carried my finest treasures to your temples.
- New American Standard Bible - Since you have taken My silver and My gold, brought My precious treasures to your temples,
- New King James Version - Because you have taken My silver and My gold, And have carried into your temples My prized possessions.
- Amplified Bible - Because you have taken My silver and My gold and have carried My precious treasures to your temples and palaces,
- American Standard Version - Forasmuch as ye have taken my silver and my gold, and have carried into your temples my goodly precious things,
- King James Version - Because ye have taken my silver and my gold, and have carried into your temples my goodly pleasant things:
- New English Translation - For you took my silver and my gold and brought my precious valuables to your own palaces.
- World English Bible - Because you have taken my silver and my gold, and have carried my finest treasures into your temples,
- 新標點和合本 - 你們既然奪取我的金銀,又將我可愛的寶物帶入你們宮殿(或譯:廟中),
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們奪取我的金銀,把我珍貴的寶物帶入你們的廟宇 ,
- 和合本2010(神版-繁體) - 你們奪取我的金銀,把我珍貴的寶物帶入你們的廟宇 ,
- 當代譯本 - 你們奪去我的金銀,搶走我的珍寶,拿去放在你們的廟中,
- 聖經新譯本 - 你們拿去了我的金銀,又把我的珍寶帶進了你們的廟宇。
- 呂振中譯本 - 我的金銀你們既拿取了, 我的珍貴寶物 你們 既 帶進了你們的宮殿 ,
- 中文標準譯本 - 你們既然奪取我的金銀,把我的珍寶帶到你們的廟宇,
- 現代標點和合本 - 你們既然奪取我的金銀,又將我可愛的寶物帶入你們宮殿 ,
- 文理和合譯本 - 爾既刦我金銀、以我珍寶、攜入爾宮、
- 文理委辦譯本 - 爾刧我金銀、奪我珍器、入爾宮殿、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾奪我金銀、以我可悅之寶物、攜入爾宮、
- Nueva Versión Internacional - pues se robaron mi oro y mi plata, y se llevaron a sus templos mis valiosos tesoros.
- 현대인의 성경 - 너희는 나의 은과 금을 빼앗아 가고 나의 진기한 보물들을 너희 신전으로 가져갔으며
- Новый Русский Перевод - Вы забрали Мое серебро и золото и внесли лучшие драгоценности в свои капища.
- Восточный перевод - Вы забрали Моё серебро и золото и внесли лучшие драгоценности в свои капища.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы забрали Моё серебро и золото и внесли лучшие драгоценности в свои капища.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы забрали Моё серебро и золото и внесли лучшие драгоценности в свои капища.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors tous ceux ╵qui invoqueront l’Eternel ╵seront sauvés : selon ce qu’a dit l’Eternel , il y aura, ╵des rescapés sur le mont de Sion ╵et à Jérusalem , les survivants ╵que l’Eternel appellera .
- リビングバイブル - おまえたちはわたしの金銀と高価な宝を取り、異教の神殿に運び去った。
- Nova Versão Internacional - Pois roubaram a minha prata e o meu ouro e levaram para os seus templos os meus tesouros mais valiosos.
- Hoffnung für alle - Wer dann meinen Namen anruft, wird gerettet werden!« So erfüllt sich die Zusage des Herrn: »Auf dem Berg Zion in Jerusalem findet man Rettung!« Alle, die der Herr auserwählt hat, werden mit dem Leben davonkommen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะเจ้ายึดเอาเงินและทองคำกับสมบัติล้ำค่าของเราไปไว้ที่วิหารต่างๆ ของเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะพวกเจ้าได้เอาเงินและทองคำของเราไป และได้ขนของล้ำค่าและดีที่สุดของเราไปยังวิหารของเจ้า
交叉引用
- 2 Các Vua 16:8 - A-cha lấy bạc, vàng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong kho hoàng cung gửi cho vua A-sy-ri.
- 2 Các Vua 18:15 - Ê-xê-chia đem nạp tất cả số bạc trong đền thờ của Chúa Hằng Hữu và trong kho hoàng gia.
- 2 Các Vua 18:16 - Ê-xê-chia phải bóc vàng chính vua đã bọc cửa và trụ cửa Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu trước kia, để nạp cho vua A-sy-ri.
- Đa-ni-ên 11:38 - Vua chỉ biết thờ thần của các thành lũy: Vua sùng bái thần mà tổ phụ mình chưa biết, dâng hiến bạc vàng, ngọc ngà châu báu và các lễ vật quý nhất cho thần này.
- 1 Sa-mu-ên 5:2 - Họ đặt Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời trong miếu thờ thần Đa-gôn, bên cạnh tượng thần này.
- 1 Sa-mu-ên 5:3 - Sáng sớm hôm sau, khi dân thành Ách-đốt thức dậy, thấy tượng Đa-gôn nằm sấp dưới đất trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu! Họ dựng tượng lại vào chỗ cũ.
- 1 Sa-mu-ên 5:4 - Nhưng sáng hôm sau, họ lại thấy Đa-gôn nằm mọp dưới đất trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu. Lần này, đầu và hai tay đứt lìa, văng ra tận ngưỡng cửa, chỉ còn cái thân nằm đó.
- 1 Sa-mu-ên 5:5 - Vì thế, cho đến ngày nay, các tế sư của Đa-gôn và tất cả những người vào miếu thần này đều tránh không giẫm lên ngưỡng cửa của miếu Đa-gôn tại Ách-đốt.
- 2 Các Vua 24:13 - Người Ba-by-lôn chở về nước tất cả bảo vật của Đền Thờ và hoàng cung. Họ bóc hết vàng bọc các dụng cụ trong Đền Thờ từ đời Sa-lô-môn. Những việc này xảy ra đúng như lời Chúa Hằng Hữu phán trước.
- Giê-rê-mi 50:28 - Hãy nghe những người trốn thoát từ Ba-by-lôn, họ sẽ thuật lại trong Giê-ru-sa-lem rằng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã báo trả trên bọn người đã phá Đền Thờ của Ngài.
- 2 Các Vua 25:13 - Người Canh-đê triệt hạ các trụ đồng trước Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cái Hồ đựng nước và chân Hồ, lấy đồng đem về Ba-by-lôn.
- 2 Các Vua 25:14 - Họ lấy nồi, xuổng, kéo cắt tim đèn, muỗng và tất cả những dụng cụ bằng đồng khác trong Đền Thờ,
- 2 Các Vua 25:15 - kể cả cái đĩa đựng than hồng và bát chén. Những món gì bằng vàng, bằng bạc, đều bị tướng chỉ huy thị vệ là Nê-bu-xa-ra-đan tóm thu cả.
- 2 Các Vua 25:16 - Không ai tính nổi số đồng họ lấy từ hai cây trụ, cái Hồ và chân Hồ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu làm từ đời Sa-lô-môn.
- 2 Các Vua 25:17 - Về chiều cao của trụ, mỗi trụ cao đến 8,1 mét. Bên trên trụ có đầu trụ cũng bằng đồng, cao 1,4 mét. Quanh đầu trụ có lưới kết trái lựu đồng.
- Đa-ni-ên 5:2 - Vừa nhấm rượu, vua Bên-xát-sa hứng chí ra lệnh đem ra tất cả chén vàng, chén bạc mà Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa đã đoạt lấy trong Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem, để vua quan cùng các hoàng hậu và các cung phi uống rượu.
- Đa-ni-ên 5:3 - Tả hữu vâng lệnh, lấy các chén vàng, chén bạc của Đền Thờ, nơi ngự của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem rót rượu dâng vua và mời các quan chức, các hoàng hậu, và các cung phi.
- Giê-rê-mi 51:11 - Hãy chuốt mũi tên cho nhọn! Hãy đưa khiên lên cho cao! Vì Chúa Hằng Hữu đã giục lòng các vua Mê-đi thi hành kế hoạch tấn công và tiêu diệt Ba-by-lôn. Đây là sự báo trả của Chúa, báo trả cho Đền Thờ của Ngài.
- 2 Các Vua 12:18 - Giô-ách, vua Giu-đa thu tóm các vật thánh của cha ông mình, là các Vua Giô-sa-phát, Giô-ram và A-cha-xia, đã dâng hiến, cùng với những vật thánh chính Giô-ách đã dâng, tất cả vàng trong kho Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu và trong cung vua, đem triều cống cho Ha-xa-ên. Vì thế Ha-xa-ên không đánh Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 21:16 - Chúa Hằng Hữu lại thúc giục người Phi-li-tin và người A-rập, sống ở gần nước Ê-thi-ô-pi, kéo quân tấn công Giô-ram.
- 2 Sử Ký 21:17 - Họ chiếm đóng Giu-đa, cướp đoạt các tài sản trong cung điện, bắt các con trai và các vợ của vua. Chỉ còn lại người con út là A-cha-xia.