逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng những ai cầu khẩn Danh Chúa Hằng Hữu đều sẽ được cứu, vì sẽ có người trên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem sẽ thoát nạn, như Chúa Hằng Hữu đã báo trước. Trong số những người thoát nạn sẽ có nhiều người được Chúa Hằng Hữu kêu gọi.”
- 新标点和合本 - 到那时候,凡求告耶和华名的就必得救;因为照耶和华所说的,在锡安山,耶路撒冷必有逃脱的人,在剩下的人中必有耶和华所召的。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,凡求告耶和华名的就必得救;因为照耶和华所说的,在锡安山,在耶路撒冷将有逃脱的人。凡耶和华所召的 ,都在余民之列。”
- 和合本2010(神版-简体) - 那时,凡求告耶和华名的就必得救;因为照耶和华所说的,在锡安山,在耶路撒冷将有逃脱的人。凡耶和华所召的 ,都在余民之列。”
- 当代译本 - 那时候,凡求告耶和华之名的人都必得救,因为在锡安山,在耶路撒冷城,必有逃脱灾难的人,耶和华所呼召的人必幸存下来,正如耶和华所言。”
- 圣经新译本 - 那时,求告耶和华的名的, 都必得救; 因为正如耶和华所说的, 在锡安山和耶路撒冷必有得救的人,在劫后余生的人中,必有耶和华所呼召的。” (本章第28~32节在《马索拉文本》为3:1~5)
- 中文标准译本 - 那时候,无论谁求告耶和华的名,都将得救; 因为照着耶和华所说的, 在锡安山和耶路撒冷必有逃脱的, 在幸存者中, 必有耶和华所召唤的。
- 现代标点和合本 - “到那时候,凡求告耶和华名的,就必得救。因为照耶和华所说的,在锡安山耶路撒冷必有逃脱的人,在剩下的人中必有耶和华所召的。
- 和合本(拼音版) - 到那时候,凡求告耶和华名的就必得救;因为照耶和华所说的,在锡安山耶路撒冷必有逃脱的人,在剩下的人中必有耶和华所召的。”
- New International Version - And everyone who calls on the name of the Lord will be saved; for on Mount Zion and in Jerusalem there will be deliverance, as the Lord has said, even among the survivors whom the Lord calls.
- New International Reader's Version - Everyone who calls out to me will be saved. On Mount Zion and in Jerusalem some of my people will be left alive. I have chosen them. That is what I have promised.
- English Standard Version - And it shall come to pass that everyone who calls on the name of the Lord shall be saved. For in Mount Zion and in Jerusalem there shall be those who escape, as the Lord has said, and among the survivors shall be those whom the Lord calls.
- New Living Translation - But everyone who calls on the name of the Lord will be saved, for some on Mount Zion in Jerusalem will escape, just as the Lord has said. These will be among the survivors whom the Lord has called.
- Christian Standard Bible - Then everyone who calls on the name of the Lord will be saved, for there will be an escape for those on Mount Zion and in Jerusalem, as the Lord promised, among the survivors the Lord calls.
- New American Standard Bible - And it will come about that everyone who calls on the name of the Lord Will be saved; For on Mount Zion and in Jerusalem There will be those who escape, Just as the Lord has said, Even among the survivors whom the Lord calls.
- New King James Version - And it shall come to pass That whoever calls on the name of the Lord Shall be saved. For in Mount Zion and in Jerusalem there shall be deliverance, As the Lord has said, Among the remnant whom the Lord calls.
- Amplified Bible - And it shall come about that whoever calls on the name of the Lord Will be saved [from the coming judgment] For on Mount Zion and in Jerusalem There will be those who escape, As the Lord has said, Even among the remnant [of survivors] whom the Lord calls.
- American Standard Version - And it shall come to pass, that whosoever shall call on the name of Jehovah shall be delivered; for in mount Zion and in Jerusalem there shall be those that escape, as Jehovah hath said, and among the remnant those whom Jehovah doth call.
- King James Version - And it shall come to pass, that whosoever shall call on the name of the Lord shall be delivered: for in mount Zion and in Jerusalem shall be deliverance, as the Lord hath said, and in the remnant whom the Lord shall call.
- New English Translation - It will so happen that everyone who calls on the name of the Lord will be delivered. For on Mount Zion and in Jerusalem there will be those who survive, just as the Lord has promised; the remnant will be those whom the Lord will call.
- World English Bible - It will happen that whoever will call on Yahweh’s name shall be saved; for in Mount Zion and in Jerusalem there will be those who escape, as Yahweh has said, and among the remnant, those whom Yahweh calls.
- 新標點和合本 - 到那時候,凡求告耶和華名的就必得救;因為照耶和華所說的,在錫安山,耶路撒冷必有逃脫的人,在剩下的人中必有耶和華所召的。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,凡求告耶和華名的就必得救;因為照耶和華所說的,在錫安山,在耶路撒冷將有逃脫的人。凡耶和華所召的 ,都在餘民之列。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 那時,凡求告耶和華名的就必得救;因為照耶和華所說的,在錫安山,在耶路撒冷將有逃脫的人。凡耶和華所召的 ,都在餘民之列。」
- 當代譯本 - 那時候,凡求告耶和華之名的人都必得救,因為在錫安山,在耶路撒冷城,必有逃脫災難的人,耶和華所呼召的人必倖存下來,正如耶和華所言。」
- 聖經新譯本 - 那時,求告耶和華的名的, 都必得救; 因為正如耶和華所說的, 在錫安山和耶路撒冷必有得救的人,在劫後餘生的人中,必有耶和華所呼召的。” (本章第28~32節在《馬索拉文本》為3:1~5)
- 呂振中譯本 - 那時凡呼求永恆主耶和華之名的 必得逃脫; 因為在 錫安 山在 耶路撒冷 照永恆主所說的、必有逃脫的人, 在剩下的人之中必有永恆主所呼召的。
- 中文標準譯本 - 那時候,無論誰求告耶和華的名,都將得救; 因為照著耶和華所說的, 在錫安山和耶路撒冷必有逃脫的, 在倖存者中, 必有耶和華所召喚的。
- 現代標點和合本 - 「到那時候,凡求告耶和華名的,就必得救。因為照耶和華所說的,在錫安山耶路撒冷必有逃脫的人,在剩下的人中必有耶和華所召的。
- 文理和合譯本 - 凡籲耶和華之名者、必得拯救、蓋依耶和華之言、在錫安山耶路撒冷、將有逃脫者、在遺民中、必有耶和華所召者也、
- 文理委辦譯本 - 凡籲我名者必得救在郇山、及耶路撒冷、我所召之遺民、必得救援、我耶和華已言之矣。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡籲主名者、必得救援、循主所言、在 郇 山、在 耶路撒冷 、人必得救、得救者、即主所召之遺民、
- Nueva Versión Internacional - Y todo el que invoque el nombre del Señor escapará con vida, porque en el monte Sión y en Jerusalén habrá escapatoria, como lo ha dicho el Señor. Y entre los sobrevivientes estarán los llamados del Señor.
- 현대인의 성경 - 누구든지 나 여호와의 이름을 부르는 사람은 구원을 받을 것이다. 내가 말한 대로 시온산과 예루살렘에서 피할 자가 있을 것이며 살아 남은 사람 중에 나의 부름을 받을 자가 있을 것이다.”
- Новый Русский Перевод - И каждый, кто призовет имя Господа, будет спасен. На горе Сионе и в Иерусалиме будет спасение, как сказал Господь, – спасение для уцелевших, кого Господь призовет.
- Восточный перевод - И каждый, кто призовёт имя Вечного, будет спасён. На горе Сионе и в Иерусалиме будет спасение, как сказал Вечный, – спасение для уцелевших, кого Вечный призовёт.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И каждый, кто призовёт имя Вечного, будет спасён. На горе Сионе и в Иерусалиме будет спасение, как сказал Вечный, – спасение для уцелевших, кого Вечный призовёт.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И каждый, кто призовёт имя Вечного, будет спасён. На горе Сионе и в Иерусалиме будет спасение, как сказал Вечный, – спасение для уцелевших, кого Вечный призовёт.
- リビングバイブル - 主の名を呼び求める者はみな、救われる。 主が約束したように、 エルサレムにも幾人か難を逃れる者がいる。 主が幾人かを選んで、生き残るようにしたからだ。」
- Nova Versão Internacional - E todo aquele que invocar o nome do Senhor será salvo, pois, conforme prometeu o Senhor, no monte Sião e em Jerusalém haverá livramento para os sobreviventes, para aqueles a quem o Senhor chamar.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และทุกคนที่ร้องออกพระนามของพระยาห์เวห์ จะได้รับการช่วยให้รอด เพราะบนภูเขาศิโยน และในเยรูซาเล็มจะมีการช่วยกู้ ตามที่องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสไว้ ท่ามกลางผู้รอดชีวิตอยู่ ซึ่งองค์พระผู้เป็นเจ้าทรงเรียกไว้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และสิ่งที่จะเกิดขึ้นคือ ทุกคนที่ร้องเรียกพระนามของพระผู้เป็นเจ้าจะรอดพ้น ด้วยว่าที่ภูเขาศิโยนและในเยรูซาเล็มจะมีบรรดาผู้ที่หนีรอด และในบรรดาผู้ที่รอดชีวิตจะเป็นบรรดาผู้ที่พระผู้เป็นเจ้าเรียก อย่างที่พระผู้เป็นเจ้าได้กล่าวแล้ว
交叉引用
- Rô-ma 11:7 - Vậy, hầu hết người Ít-ra-ên không đạt được điều họ tìm kiếm, chỉ một thiểu số do Đức Chúa Trời lựa chọn đạt đến mà thôi, số còn lại, lòng cứng cỏi, chai đá.
- Hê-bơ-rơ 12:22 - Nhưng anh chị em đã đến gần Núi Si-ôn, gần thành của Đức Chúa Trời Hằng Sống, gần thiên quốc Giê-ru-sa-lem, gần hàng triệu thiên sứ.
- Rô-ma 11:5 - Ngày nay cũng thế, vẫn có một số ít người Do Thái được Đức Chúa Trời lựa chọn, do ơn phước của Ngài.
- Rô-ma 9:24 - Chính chúng ta là những người được Chúa lựa chọn, bao gồm cả người Do Thái lẫn Dân Ngoại.
- Áp-đia 1:21 - Những người được giải cứu sẽ lên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem để cai quản khắp núi đồi Ê-sau. Và vương quốc ấy sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Mi-ca 5:7 - Lúc ấy, dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa nhiều dân tộc khác. Họ như sương móc từ Chúa Hằng Hữu, hay như mưa rơi trên cỏ, chẳng trông cậy vào loài người, cũng chẳng mong đợi một ai.
- Mi-ca 5:8 - Dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa các nước. Họ sẽ ở giữa nhiều dân như sư tử giữa các thú rừng, như sư tử tơ giữa bầy chiên và bầy dê, nó sẽ chà đạp và cắn xé trên đường nó đi, nếu không có người giải cứu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:17 - hầu những người còn lại trong nhân loại, có thể tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, kể cả Dân Ngoại— là những người mang Danh Ta. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy—
- Y-sai 11:16 - Chúa sẽ mở một thông lộ cho dân sót lại của Ngài, tức dân sót lại từ A-sy-ri, cũng như đã làm một con đường cho Ít-ra-ên ngày xưa khi họ ra khỏi đất Ai Cập.
- Giăng 10:16 - Ta còn nhiều chiên khác không thuộc chuồng này, Ta phải dẫn chúng về. Chúng sẽ nghe theo tiếng Ta, rồi chỉ có một đàn chiên với một người chăn duy nhất.
- Mi-ca 5:3 - Ít-ra-ên sẽ bị bỏ mặc cho kẻ thù của họ, cho đến khi người nữ chuyển bụng sinh con. Rồi những anh em còn lại sẽ trở về quê hương mình từ xứ lưu đày.
- Mi-ca 4:6 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong ngày đó, Ta sẽ tập họp những người què, những người bị lưu đày, và những người bị Ta trừng phạt.
- Mi-ca 4:7 - Ta sẽ cho người yếu đuối được tồn tại; và biến những người lưu đày thành một dân tộc cường thịnh. Rồi Ta, Chúa Hằng Hữu, từ nay sẽ cai trị tại Giê-ru-sa-lem, là Vua của họ mãi mãi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:39 - Vì Chúa hứa ban Chúa Thánh Linh cho anh chị em và con cháu anh chị em, cho cả Dân Ngoại—tức những người mà Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta kêu gọi.”
- Giăng 4:22 - Người Sa-ma-ri không hiểu rõ sự thờ phượng, còn người Do Thái chúng tôi biết rõ, vì sự cứu rỗi nhân loại bắt đầu từ người Do Thái.
- Y-sai 59:20 - “Đấng Cứu Chuộc sẽ đến Si-ôn để giải cứu những người thuộc về Gia-cốp là những ai lìa bỏ tội ác,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Y-sai 59:21 - Chúa Hằng Hữu phán: “Đây là giao ước Ta lập với họ, Thần Ta đang ở trên các con, lời Ta đã đặt vào lưỡi các con sẽ mãi mãi tồn tại trên môi miệng các con và môi miệng con cháu, chắt chít của các con, từ bây giờ cho đến đời đời. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán!”
- Y-sai 10:22 - Nhưng dù người Ít-ra-ên đông như cát bờ biển, chỉ còn một số ít trong số họ sẽ quay về. Chúa Hằng Hữu đã định sự hủy diệt cách công chính cho dân Ngài.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:13 - Thưa anh chị em tín hữu thân yêu của Chúa, chúng tôi phải luôn luôn cảm tạ Đức Chúa Trời về anh chị em, vì Chúa đã chọn anh chị em từ đầu để hưởng ơn cứu rỗi, khi anh chị em tin nhận chân lý và được Chúa Thánh Linh thánh hóa.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:14 - Chúa dùng Phúc Âm kêu gọi anh chị em, cho anh chị em chung hưởng vinh quang với Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta.
- Y-sai 4:2 - Nhưng trong ngày ấy, chồi của Chúa Hằng Hữu sẽ đẹp đẽ và vinh quang; và hoa quả của đất sẽ là niềm hãnh diện và vinh quang của những người sống sót trong Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 50:15 - Hãy kêu cầu Ta trong lúc gian truân, Ta sẽ giải cứu con, và con sẽ tôn vinh Ta.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:20 - Mặt trời sẽ tối đen như mực, và mặt trăng đỏ như máu trước ngày lớn và vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:21 - Khi ấy, ai cầu khẩn Danh Chúa Hằng Hữu đều được cứu.’
- Xa-cha-ri 13:9 - Ta sẽ đem phần ba này qua lửa, và khiến họ tinh sạch. Ta sẽ luyện họ như luyện bạc, thử họ như thử vàng. Họ sẽ kêu cầu Danh Ta, và Ta sẽ trả lời họ. Ta sẽ nói: ‘Đây là dân Ta,’ và họ sẽ thưa: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng con.’”
- 1 Cô-rinh-tô 1:2 - Kính gửi Hội Thánh của Đức Chúa Trời tại Cô-rinh-tô, những người được chọn làm dân Chúa và được thánh hóa nhờ liên hiệp với Chúa Cứu Thế Giê-xu, cùng tất cả những người ở khắp nơi đang cầu khẩn Danh Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa của họ và của chúng ta.
- Rô-ma 8:28 - Chúng ta biết mọi việc đều hợp lại làm ích cho người yêu mến Chúa, tức là những người được lựa chọn theo ý định của Ngài.
- Rô-ma 8:29 - Vì Đức Chúa Trời đã biết trước những người thuộc về Ngài, nên cũng chỉ định cho họ trở nên giống như Con Ngài; như vậy Chúa Cứu Thế là Con Trưởng giữa nhiều anh chị em.
- Rô-ma 8:30 - Chúa kêu gọi những người Ngài chỉ định. Khi chúng ta đáp ứng, Chúa nhìn nhận chúng ta là công chính. Người công chính được hưởng vinh quang của Ngài.
- Giê-rê-mi 33:3 - Hãy kêu cầu Ta, Ta sẽ trả lời con; Ta sẽ cho con biết những việc lớn lao, huyền nhiệm con chưa từng biết.
- Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
- Rô-ma 10:11 - Như Thánh Kinh cho chúng ta biết: “Ai tin Ngài sẽ không thất vọng.”
- Rô-ma 10:12 - Không phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại. Vì họ có chung một Chúa. Chúa giáng phúc dồi dào cho người cầu xin Ngài.
- Rô-ma 10:13 - Vì “mọi người kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu đều được cứu rỗi.”
- Rô-ma 10:14 - Nhưng nếu họ chưa tin Chúa thì kêu cầu Ngài sao được? Nếu chưa nghe nói về Ngài, làm sao biết mà tin? Nếu không có người truyền giảng thì nghe cách nào?
- Rô-ma 11:26 - Vậy cả Ít-ra-ên sẽ được cứu. Như Thánh Kinh chép: “Vị Cứu Tinh sẽ đến từ Giê-ru-sa-lem, loại bỏ những điều vô đạo ra khỏi nhà Ít-ra-ên.
- Giê-rê-mi 31:7 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy hát một bài hoan ca cho Gia-cốp. Hãy reo hò vì dân tộc đứng đầu các nước. Hãy lớn tiếng tôn vinh và ca ngợi: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu vớt dân Ngài, là đoàn dân Ít-ra-ên còn sót lại!’
- Rô-ma 9:27 - Tiên tri Y-sai đã than thở về người Ít-ra-ên: “Dù dòng dõi Ít-ra-ên đông như cát bờ biển, chỉ một số ít người được cứu.
- Áp-đia 1:17 - Nhưng Núi Si-ôn sẽ là nơi trú ẩn cho người chạy trốn; núi ấy sẽ được thánh hóa. Và nhà Gia-cốp sẽ trở lại để được nhận sản nghiệp mình.
- Y-sai 46:13 - Vì Ta sẽ đưa sự công chính đến gần, không xa đâu, và sự cứu rỗi Ta sẽ không chậm trễ! Ta sẽ ban sự cứu chuộc cho Si-ôn và vinh quang Ta cho Ít-ra-ên.”