Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
42:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
  • 新标点和合本 - 因此我厌恶自己(“自己”或作“我的言语”), 在尘土和炉灰中懊悔。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因此我撤回 , 在尘土和炉灰中懊悔。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 因此我撤回 , 在尘土和炉灰中懊悔。”
  • 当代译本 - 因此我厌恶自己, 在尘土和炉灰中忏悔。”
  • 圣经新译本 - 因此我厌恶自己, 在尘土和灰烬中懊悔。”
  • 现代标点和合本 - 因此我厌恶自己 , 在尘土和炉灰中懊悔。”
  • 和合本(拼音版) - 因此我厌恶自己 , 在尘土和炉灰中懊悔。”
  • New International Version - Therefore I despise myself and repent in dust and ashes.”
  • New International Reader's Version - So I hate myself. I’m really sorry for what I said about you. That’s why I’m sitting in dust and ashes.”
  • English Standard Version - therefore I despise myself, and repent in dust and ashes.”
  • New Living Translation - I take back everything I said, and I sit in dust and ashes to show my repentance.”
  • Christian Standard Bible - Therefore, I reject my words and am sorry for them; I am dust and ashes.
  • New American Standard Bible - Therefore I retract, And I repent, sitting on dust and ashes.”
  • New King James Version - Therefore I abhor myself, And repent in dust and ashes.”
  • Amplified Bible - Therefore I retract [my words and hate myself] And I repent in dust and ashes.”
  • American Standard Version - Wherefore I abhor myself, And repent in dust and ashes.
  • King James Version - Wherefore I abhor myself, and repent in dust and ashes.
  • New English Translation - Therefore I despise myself, and I repent in dust and ashes!
  • World English Bible - Therefore I abhor myself, and repent in dust and ashes.”
  • 新標點和合本 - 因此我厭惡自己(或譯:我的言語), 在塵土和爐灰中懊悔。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因此我撤回 , 在塵土和爐灰中懊悔。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因此我撤回 , 在塵土和爐灰中懊悔。」
  • 當代譯本 - 因此我厭惡自己, 在塵土和爐灰中懺悔。」
  • 聖經新譯本 - 因此我厭惡自己, 在塵土和灰燼中懊悔。”
  • 呂振中譯本 - 因此我溶化為無有了 ; 我在塵土和爐灰中懊悔着。』
  • 現代標點和合本 - 因此我厭惡自己 , 在塵土和爐灰中懊悔。」
  • 文理和合譯本 - 故我自憾、在於灰塵、而自悔焉、○
  • 文理委辦譯本 - 故我自憾、坐於塗炭、旋有悔心。○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故我自厭、坐於塗炭 塗炭原文作灰塵 而自悔、○
  • Nueva Versión Internacional - Por tanto, me retracto de lo que he dicho, y me arrepiento en polvo y ceniza».
  • 현대인의 성경 - 그래서 내가 말한 모든 것을 부끄럽게 여기며 티끌과 재 가운데서 회개합니다.”
  • Новый Русский Перевод - Поэтому я отступаю и раскаиваюсь в прахе и пепле.
  • Восточный перевод - Поэтому я отступаю и раскаиваюсь в прахе и пепле.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому я отступаю и раскаиваюсь в прахе и пепле.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому я отступаю и раскаиваюсь в прахе и пепле.
  • La Bible du Semeur 2015 - Aussi je me condamne, ╵je regrette mon attitude en m’humiliant ╵sur la poussière et sur la cendre .
  • リビングバイブル - 私は、つくづく自分がいやになり、 ちりと灰の中で悔い改めます。』」
  • Nova Versão Internacional - Por isso menosprezo a mim mesmo e me arrependo no pó e na cinza”.
  • Hoffnung für alle - Darum widerrufe ich meine Worte, ich bereue in Staub und Asche!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นข้าพระองค์จึงเกลียดชังตัวเอง และสำนึกผิดใน กองธุลีและขี้เถ้า”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น ข้าพเจ้า​ตำหนิ​ตัว​เอง ขอ​กลับ​ตัว​กลับ​ใจ​ใน​ฝุ่น​และ​เถ้าถ่าน”
交叉引用
  • Y-sai 58:5 - Các ngươi tự hạ mình bằng cách hành xác giả dối, cúi mọp đầu xuống như lau sậy trước gió. Các ngươi mặc bao bố rách nát, và vãi tro đầy mình. Có phải đây là điều các ngươi gọi là kiêng ăn? Các ngươi nghĩ rằng điều này sẽ làm vui lòng Chúa Hằng Hữu sao?
  • Y-sai 5:5 - Này Ta cho biết ngươi biết điều Ta định làm cho vườn nho của Ta: Ta sẽ phá rào và để nó bị tàn phá. Ta sẽ đập đổ tường và để các loài thú giẫm nát.
  • Gióp 9:31 - thì Chúa cũng dìm con xuống hố bùn, quần áo con cũng sẽ ghê tởm con.
  • Gia-cơ 4:7 - Vậy, hãy phục tùng Đức Chúa Trời. Hãy chống lại quỷ vương, nó sẽ tránh xa anh chị em.
  • Gia-cơ 4:8 - Hãy đến gần Đức Chúa Trời, Ngài sẽ đến gần anh chị em. Người có tội, hãy rửa sạch tay mình và dâng lòng mình lên Đức Chúa Trời để Ngài ngự trị.
  • Gia-cơ 4:9 - Hãy khóc lóc về những lỗi lầm mình đã phạm. Hãy hối tiếc, đau thương, hãy buồn rầu thay vì cười đùa, âu sầu thay vì vui vẻ.
  • Gia-cơ 4:10 - Khi anh chị em nhận thấy mình chẳng xứng đáng gì trước mặt Chúa, Ngài sẽ khích lệ và nâng đỡ anh chị em lên.
  • Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
  • Ê-xê-chi-ên 36:31 - Lúc ấy, các ngươi sẽ nhớ lại đường lối tội lỗi và việc làm xấu xa gian ác của mình, và tự khinh bỉ mình vì những điều gian ác và ghê tởm mình đã làm.
  • Ê-xê-chi-ên 20:43 - Các ngươi sẽ nhớ lại những tội mình và ghê tởm chính mình vì những việc ác đã làm.
  • Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
  • Giô-na 3:7 - Vua cũng ra một sắc lệnh cho toàn Ni-ni-ve rằng: “Do lệnh của vua và các quan trưởng quý tộc: Bất luận người hay vật, bất kể bầy bò hay bầy chiên, tất cả đều không được ăn uống.
  • Giô-na 3:8 - Người và vật đều phải mặc bao gai, mọi người phải hết sức cầu khẩn Đức Chúa Trời. Mỗi người phải lìa bỏ con đường gian ác và công việc hung tàn của mình.
  • Giô-na 3:9 - Biết đâu Đức Chúa Trời nhìn lại, đổi ý, ngừng cơn giận của Ngài và chúng ta được thoát chết.”
  • Giô-na 3:10 - Đức Chúa Trời thấy những việc họ làm và cách họ lìa bỏ đường gian ác, Ngài đổi ý và không giáng tai họa hình phạt như Ngài đã đe dọa.
  • Ma-thi-ơ 11:21 - “Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và thành Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
  • Lu-ca 10:13 - Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
  • Lu-ca 15:18 - Ta phải trở về và thưa với cha: “Con thật có tội với Trời và với cha,
  • Lu-ca 15:19 - không đáng làm con của cha nữa. Xin cha nhận con làm đầy tớ cho cha!”’
  • Ê-xê-chi-ên 16:63 - Như vậy, ngươi sẽ nhớ tội lỗi ngươi và hổ thẹn ngậm miệng khi Ta tha thứ mọi điều ngươi đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
  • 1 Các Vua 21:27 - Nghe xong những lời ấy, A-háp liền xé áo, mặc bao bố, kiêng ăn, đắp bao bố khi ngủ, tỏ vẻ hạ mình khiêm tốn.
  • Thi Thiên 51:17 - Sinh tế Chúa ưa thích là tâm hồn tan vỡ. Lạy Đức Chúa Trời, lòng con tan vỡ thống hối ăn năn.
  • Ê-xơ-tê 4:1 - Khi tin này đến tai Mạc-đô-chê, ông liền xé áo, mặc bao gai và phủ tro lên đầu, ra giữa thành phố, lớn tiếng than khóc đắng cay.
  • Ê-xơ-tê 4:2 - Ông đến đứng bên ngoài cổng hoàng cung, vì người mặc bao gai không được phép vào cổng.
  • Ê-xơ-tê 4:3 - Tại các tỉnh, khi tiếp nhận sắc lệnh của vua, người Do Thái đều thảm sầu, bỏ ăn, khóc lóc, than thở; nhiều người mặc bao gai và phủ tro lên đầu.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:8 - Sau hết, Ngài cũng hiện ra cho tôi, như cho một hài nhi sinh non.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:9 - Tôi là người hèn mọn hơn hết trong các sứ đồ, không đáng gọi là sứ đồ, vì tôi đã bức hại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
  • Đa-ni-ên 9:3 - Tôi hướng lòng về Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, tìm kiếm Chúa bằng cách hết lòng cầu xin, khẩn nguyện, đồng thời cũng nhịn ăn, mặc áo tang và ngồi trong tro bụi.
  • Gióp 2:8 - Gióp gãi da mình bằng mảnh sành và ngồi giữa đống tro.
  • Gióp 40:3 - Bấy giờ, Gióp kính cẩn thưa với Chúa Hằng Hữu:
  • Gióp 40:4 - “Con chẳng ra gì—làm sao con có thể tìm được lời đối đáp? Con chỉ biết lấy tay che miệng.
  • Gióp 30:19 - Chúa đã quăng tôi xuống bùn đen. Tôi không khác gì bụi đất và tro tàn.
  • 1 Ti-mô-thê 1:13 - Trước kia, ta là người phạm thượng, tàn bạo, khủng bố người theo Chúa, nhưng Chúa còn thương xót vì ta không hiểu điều mình làm khi chưa tin nhận Ngài.
  • 1 Ti-mô-thê 1:14 - Chúa đổ ơn phước dồi dào, ban cho ta đức tin và lòng yêu thương trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 1 Ti-mô-thê 1:15 - Đây là lời trung thực, đáng được mọi người tin nhận: Chúa Cứu Thế Giê-xu đã xuống trần gian để cứu vớt người tội lỗi. Trong những người tội lỗi ấy, ta nặng tội nhất.
  • 1 Ti-mô-thê 1:16 - Nhưng Chúa rộng lòng thương xót ta, kẻ xấu xa nhất, để chứng tỏ lòng kiên nhẫn vô hạn của Ngài, và dùng ta làm gương cho người khác tin Ngài để được sống vĩnh hằng.
  • E-xơ-ra 9:6 - Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, con xấu hổ quá, không dám ngước mặt lên, vì chúng con tội chất ngập đầu, lỗi chúng con tăng đến trời cao.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
  • 新标点和合本 - 因此我厌恶自己(“自己”或作“我的言语”), 在尘土和炉灰中懊悔。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因此我撤回 , 在尘土和炉灰中懊悔。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 因此我撤回 , 在尘土和炉灰中懊悔。”
  • 当代译本 - 因此我厌恶自己, 在尘土和炉灰中忏悔。”
  • 圣经新译本 - 因此我厌恶自己, 在尘土和灰烬中懊悔。”
  • 现代标点和合本 - 因此我厌恶自己 , 在尘土和炉灰中懊悔。”
  • 和合本(拼音版) - 因此我厌恶自己 , 在尘土和炉灰中懊悔。”
  • New International Version - Therefore I despise myself and repent in dust and ashes.”
  • New International Reader's Version - So I hate myself. I’m really sorry for what I said about you. That’s why I’m sitting in dust and ashes.”
  • English Standard Version - therefore I despise myself, and repent in dust and ashes.”
  • New Living Translation - I take back everything I said, and I sit in dust and ashes to show my repentance.”
  • Christian Standard Bible - Therefore, I reject my words and am sorry for them; I am dust and ashes.
  • New American Standard Bible - Therefore I retract, And I repent, sitting on dust and ashes.”
  • New King James Version - Therefore I abhor myself, And repent in dust and ashes.”
  • Amplified Bible - Therefore I retract [my words and hate myself] And I repent in dust and ashes.”
  • American Standard Version - Wherefore I abhor myself, And repent in dust and ashes.
  • King James Version - Wherefore I abhor myself, and repent in dust and ashes.
  • New English Translation - Therefore I despise myself, and I repent in dust and ashes!
  • World English Bible - Therefore I abhor myself, and repent in dust and ashes.”
  • 新標點和合本 - 因此我厭惡自己(或譯:我的言語), 在塵土和爐灰中懊悔。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因此我撤回 , 在塵土和爐灰中懊悔。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因此我撤回 , 在塵土和爐灰中懊悔。」
  • 當代譯本 - 因此我厭惡自己, 在塵土和爐灰中懺悔。」
  • 聖經新譯本 - 因此我厭惡自己, 在塵土和灰燼中懊悔。”
  • 呂振中譯本 - 因此我溶化為無有了 ; 我在塵土和爐灰中懊悔着。』
  • 現代標點和合本 - 因此我厭惡自己 , 在塵土和爐灰中懊悔。」
  • 文理和合譯本 - 故我自憾、在於灰塵、而自悔焉、○
  • 文理委辦譯本 - 故我自憾、坐於塗炭、旋有悔心。○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故我自厭、坐於塗炭 塗炭原文作灰塵 而自悔、○
  • Nueva Versión Internacional - Por tanto, me retracto de lo que he dicho, y me arrepiento en polvo y ceniza».
  • 현대인의 성경 - 그래서 내가 말한 모든 것을 부끄럽게 여기며 티끌과 재 가운데서 회개합니다.”
  • Новый Русский Перевод - Поэтому я отступаю и раскаиваюсь в прахе и пепле.
  • Восточный перевод - Поэтому я отступаю и раскаиваюсь в прахе и пепле.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому я отступаю и раскаиваюсь в прахе и пепле.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому я отступаю и раскаиваюсь в прахе и пепле.
  • La Bible du Semeur 2015 - Aussi je me condamne, ╵je regrette mon attitude en m’humiliant ╵sur la poussière et sur la cendre .
  • リビングバイブル - 私は、つくづく自分がいやになり、 ちりと灰の中で悔い改めます。』」
  • Nova Versão Internacional - Por isso menosprezo a mim mesmo e me arrependo no pó e na cinza”.
  • Hoffnung für alle - Darum widerrufe ich meine Worte, ich bereue in Staub und Asche!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นข้าพระองค์จึงเกลียดชังตัวเอง และสำนึกผิดใน กองธุลีและขี้เถ้า”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น ข้าพเจ้า​ตำหนิ​ตัว​เอง ขอ​กลับ​ตัว​กลับ​ใจ​ใน​ฝุ่น​และ​เถ้าถ่าน”
  • Y-sai 58:5 - Các ngươi tự hạ mình bằng cách hành xác giả dối, cúi mọp đầu xuống như lau sậy trước gió. Các ngươi mặc bao bố rách nát, và vãi tro đầy mình. Có phải đây là điều các ngươi gọi là kiêng ăn? Các ngươi nghĩ rằng điều này sẽ làm vui lòng Chúa Hằng Hữu sao?
  • Y-sai 5:5 - Này Ta cho biết ngươi biết điều Ta định làm cho vườn nho của Ta: Ta sẽ phá rào và để nó bị tàn phá. Ta sẽ đập đổ tường và để các loài thú giẫm nát.
  • Gióp 9:31 - thì Chúa cũng dìm con xuống hố bùn, quần áo con cũng sẽ ghê tởm con.
  • Gia-cơ 4:7 - Vậy, hãy phục tùng Đức Chúa Trời. Hãy chống lại quỷ vương, nó sẽ tránh xa anh chị em.
  • Gia-cơ 4:8 - Hãy đến gần Đức Chúa Trời, Ngài sẽ đến gần anh chị em. Người có tội, hãy rửa sạch tay mình và dâng lòng mình lên Đức Chúa Trời để Ngài ngự trị.
  • Gia-cơ 4:9 - Hãy khóc lóc về những lỗi lầm mình đã phạm. Hãy hối tiếc, đau thương, hãy buồn rầu thay vì cười đùa, âu sầu thay vì vui vẻ.
  • Gia-cơ 4:10 - Khi anh chị em nhận thấy mình chẳng xứng đáng gì trước mặt Chúa, Ngài sẽ khích lệ và nâng đỡ anh chị em lên.
  • Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
  • Ê-xê-chi-ên 36:31 - Lúc ấy, các ngươi sẽ nhớ lại đường lối tội lỗi và việc làm xấu xa gian ác của mình, và tự khinh bỉ mình vì những điều gian ác và ghê tởm mình đã làm.
  • Ê-xê-chi-ên 20:43 - Các ngươi sẽ nhớ lại những tội mình và ghê tởm chính mình vì những việc ác đã làm.
  • Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
  • Giô-na 3:7 - Vua cũng ra một sắc lệnh cho toàn Ni-ni-ve rằng: “Do lệnh của vua và các quan trưởng quý tộc: Bất luận người hay vật, bất kể bầy bò hay bầy chiên, tất cả đều không được ăn uống.
  • Giô-na 3:8 - Người và vật đều phải mặc bao gai, mọi người phải hết sức cầu khẩn Đức Chúa Trời. Mỗi người phải lìa bỏ con đường gian ác và công việc hung tàn của mình.
  • Giô-na 3:9 - Biết đâu Đức Chúa Trời nhìn lại, đổi ý, ngừng cơn giận của Ngài và chúng ta được thoát chết.”
  • Giô-na 3:10 - Đức Chúa Trời thấy những việc họ làm và cách họ lìa bỏ đường gian ác, Ngài đổi ý và không giáng tai họa hình phạt như Ngài đã đe dọa.
  • Ma-thi-ơ 11:21 - “Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và thành Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
  • Lu-ca 10:13 - Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
  • Lu-ca 15:18 - Ta phải trở về và thưa với cha: “Con thật có tội với Trời và với cha,
  • Lu-ca 15:19 - không đáng làm con của cha nữa. Xin cha nhận con làm đầy tớ cho cha!”’
  • Ê-xê-chi-ên 16:63 - Như vậy, ngươi sẽ nhớ tội lỗi ngươi và hổ thẹn ngậm miệng khi Ta tha thứ mọi điều ngươi đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
  • 1 Các Vua 21:27 - Nghe xong những lời ấy, A-háp liền xé áo, mặc bao bố, kiêng ăn, đắp bao bố khi ngủ, tỏ vẻ hạ mình khiêm tốn.
  • Thi Thiên 51:17 - Sinh tế Chúa ưa thích là tâm hồn tan vỡ. Lạy Đức Chúa Trời, lòng con tan vỡ thống hối ăn năn.
  • Ê-xơ-tê 4:1 - Khi tin này đến tai Mạc-đô-chê, ông liền xé áo, mặc bao gai và phủ tro lên đầu, ra giữa thành phố, lớn tiếng than khóc đắng cay.
  • Ê-xơ-tê 4:2 - Ông đến đứng bên ngoài cổng hoàng cung, vì người mặc bao gai không được phép vào cổng.
  • Ê-xơ-tê 4:3 - Tại các tỉnh, khi tiếp nhận sắc lệnh của vua, người Do Thái đều thảm sầu, bỏ ăn, khóc lóc, than thở; nhiều người mặc bao gai và phủ tro lên đầu.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:8 - Sau hết, Ngài cũng hiện ra cho tôi, như cho một hài nhi sinh non.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:9 - Tôi là người hèn mọn hơn hết trong các sứ đồ, không đáng gọi là sứ đồ, vì tôi đã bức hại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
  • Đa-ni-ên 9:3 - Tôi hướng lòng về Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, tìm kiếm Chúa bằng cách hết lòng cầu xin, khẩn nguyện, đồng thời cũng nhịn ăn, mặc áo tang và ngồi trong tro bụi.
  • Gióp 2:8 - Gióp gãi da mình bằng mảnh sành và ngồi giữa đống tro.
  • Gióp 40:3 - Bấy giờ, Gióp kính cẩn thưa với Chúa Hằng Hữu:
  • Gióp 40:4 - “Con chẳng ra gì—làm sao con có thể tìm được lời đối đáp? Con chỉ biết lấy tay che miệng.
  • Gióp 30:19 - Chúa đã quăng tôi xuống bùn đen. Tôi không khác gì bụi đất và tro tàn.
  • 1 Ti-mô-thê 1:13 - Trước kia, ta là người phạm thượng, tàn bạo, khủng bố người theo Chúa, nhưng Chúa còn thương xót vì ta không hiểu điều mình làm khi chưa tin nhận Ngài.
  • 1 Ti-mô-thê 1:14 - Chúa đổ ơn phước dồi dào, ban cho ta đức tin và lòng yêu thương trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 1 Ti-mô-thê 1:15 - Đây là lời trung thực, đáng được mọi người tin nhận: Chúa Cứu Thế Giê-xu đã xuống trần gian để cứu vớt người tội lỗi. Trong những người tội lỗi ấy, ta nặng tội nhất.
  • 1 Ti-mô-thê 1:16 - Nhưng Chúa rộng lòng thương xót ta, kẻ xấu xa nhất, để chứng tỏ lòng kiên nhẫn vô hạn của Ngài, và dùng ta làm gương cho người khác tin Ngài để được sống vĩnh hằng.
  • E-xơ-ra 9:6 - Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, con xấu hổ quá, không dám ngước mặt lên, vì chúng con tội chất ngập đầu, lỗi chúng con tăng đến trời cao.
圣经
资源
计划
奉献