Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
32:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, ba bạn của Gióp không còn luận cứ nào để bài bác Gióp, vì ông cho mình là người công chính.
  • 新标点和合本 - 于是这三个人,因约伯自以为义就不再回答他。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 于是这三个人因约伯看自己为义就停止,不再回答他。
  • 和合本2010(神版-简体) - 于是这三个人因约伯看自己为义就停止,不再回答他。
  • 当代译本 - 三人见约伯自以为义,便不再回答他。
  • 圣经新译本 - 因为约伯自以为义,于是这三个人就不再回答他。
  • 现代标点和合本 - 于是这三个人,因约伯自以为义就不再回答他。
  • 和合本(拼音版) - 于是这三个人,因约伯自以为义,就不再回答他。
  • New International Version - So these three men stopped answering Job, because he was righteous in his own eyes.
  • New International Reader's Version - So the three men stopped answering Job, because he thought he was right.
  • English Standard Version - So these three men ceased to answer Job, because he was righteous in his own eyes.
  • New Living Translation - Job’s three friends refused to reply further to him because he kept insisting on his innocence.
  • The Message - Job’s three friends now fell silent. They were talked out, stymied because Job wouldn’t budge an inch—wouldn’t admit to an ounce of guilt. Then Elihu lost his temper. (Elihu was the son of Barakel the Buzite from the clan of Ram.) He blazed out in anger against Job for pitting his righteousness against God’s. He was also angry with the three friends because they had neither come up with an answer nor proved Job wrong. Elihu had waited with Job while they spoke because they were all older than he. But when he saw that the three other men had exhausted their arguments, he exploded with pent-up anger.
  • Christian Standard Bible - So these three men quit answering Job, because he was righteous in his own eyes.
  • New American Standard Bible - Then these three men stopped answering Job, because he was righteous in his own eyes.
  • New King James Version - So these three men ceased answering Job, because he was righteous in his own eyes.
  • Amplified Bible - So these three men ceased answering Job, because he was righteous in his own eyes [and could not be persuaded otherwise by them].
  • American Standard Version - So these three men ceased to answer Job, because he was righteous in his own eyes.
  • King James Version - So these three men ceased to answer Job, because he was righteous in his own eyes.
  • New English Translation - So these three men refused to answer Job further, because he was righteous in his own eyes.
  • World English Bible - So these three men ceased to answer Job, because he was righteous in his own eyes.
  • 新標點和合本 - 於是這三個人,因約伯自以為義就不再回答他。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是這三個人因約伯看自己為義就停止,不再回答他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 於是這三個人因約伯看自己為義就停止,不再回答他。
  • 當代譯本 - 三人見約伯自以為義,便不再回答他。
  • 聖經新譯本 - 因為約伯自以為義,於是這三個人就不再回答他。
  • 呂振中譯本 - 於是這三個人因 約伯 自以為義,就停止說話,不再回答 約伯 。
  • 現代標點和合本 - 於是這三個人,因約伯自以為義就不再回答他。
  • 文理和合譯本 - 約伯自視為義、三人不復答之、
  • 文理委辦譯本 - 約百自以為義、三友不與辨也。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約百 三友、 約百三友原文作此三人 見 約百 自以為義、遂不復答之、
  • Nueva Versión Internacional - Al ver los tres amigos de Job que este se consideraba un hombre recto, dejaron de responderle.
  • 현대인의 성경 - 욥이 죄가 없음을 한결같이 주장하기 때문에 그 세 사람은 더 이상 대답을 하고 싶지 않아 말문을 닫았다.
  • Новый Русский Перевод - Тогда трое друзей перестали спорить с Иовом, потому что он был уверен в своей правоте.
  • Восточный перевод - Тогда трое друзей перестали спорить с Аюбом, потому что он был уверен в своей правоте.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда трое друзей перестали спорить с Аюбом, потому что он был уверен в своей правоте.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда трое друзей перестали спорить с Аюбом, потому что он был уверен в своей правоте.
  • La Bible du Semeur 2015 - Comme Job persistait à se considérer juste, ces trois hommes cessèrent de lui répondre.
  • リビングバイブル - 三人の友人は、それ以上ヨブに答えるのをやめました。ヨブが、自分は潔白だと言い張って一歩も譲らなかったからです。
  • Nova Versão Internacional - Então esses três homens pararam de responder a Jó, pois este se julgava justo.
  • Hoffnung für alle - Da gaben es die drei Männer auf, weiter mit Hiob zu reden, denn er hielt an seiner Unschuld fest.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพื่อนทั้งสามเลิกโต้ตอบกับโยบ เพราะโยบเห็นว่าตนเป็นคนชอบธรรม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้น พวก​เพื่อน​ชาย​ทั้ง​สาม​คน​จึง​หยุด​โต้​ตอบ​โยบ เพราะ​โยบ​มี​ความ​ชอบธรรม​ใน​สาย​ตา​ของ​ตน​เอง
交叉引用
  • Gióp 31:1 - “Tôi đã lập giao ước với mắt tôi, là đừng nhìn các thiếu nữ.
  • Gióp 31:2 - Đức Chúa Trời trên trời cao ban gì cho chúng ta? Chúng ta được cơ nghiệp gì từ Đấng Toàn Năng cao cả?
  • Gióp 31:3 - Há chẳng phải là họa cho kẻ gian tà và tai nạn cho người độc ác sao?
  • Gióp 31:4 - Chẳng lẽ Chúa không thấy mọi việc tôi làm và mỗi bước tôi đi sao?
  • Gióp 31:5 - Tôi có dối trá ai hay lừa gạt người nào không?
  • Gióp 31:6 - Xin Đức Chúa Trời đem tôi cân trên bàn cân công bằng, vì Chúa biết lòng tôi ngay thẳng.
  • Gióp 31:7 - Nếu tôi tẻ tách đường lối Chúa, hay nếu lòng tôi nổi lên thèm khát những gì mắt tôi thấy, hoặc nếu tay tôi dính dấp vào tội ác,
  • Gióp 31:8 - nguyện người khác gặt hái hết hoa lợi tôi gieo. Và cây cối trong vườn tôi trồng đều bật gốc.
  • Gióp 31:9 - Nếu lòng tôi còn bị phụ nữ mê hoặc, hay nếu tôi rình rập vợ người lân cận,
  • Gióp 31:10 - thì nguyện vợ tôi thuộc về người khác; và người khác ngủ với nàng.
  • Gióp 31:11 - Vì dục tình là một điều sỉ nhục, là tội nặng đáng bị tòa án hình phạt.
  • Gióp 31:12 - Nó là lửa đốt cháy mọi lối địa ngục. Và phá đổ cả công trình tôi thu góp.
  • Gióp 31:13 - Nếu tôi khinh thường quyền của tôi trai tớ gái, khi họ đến than phiền khiếu nại,
  • Gióp 31:14 - làm sao tôi còn dám đối mặt Đức Chúa Trời? Nếu Chúa tra hỏi, tôi biết trả lời sao?
  • Gióp 31:15 - Vì Đức Chúa Trời dựng nên tôi và đầy tớ tôi. Chúa tạo cả hai chúng tôi từ lòng mẹ.
  • Gióp 31:16 - Tôi có từ khước giúp đỡ người nghèo, hay nghiền nát hy vọng của góa phụ không?
  • Gióp 31:17 - Tôi có dành ăn một mình và không chia sẻ thực phẩm cho cô nhi không?
  • Gióp 31:18 - Không, từ thuở thiếu niên, tôi đã chăm sóc các cô nhi như một người cha, và cả đời tôi đã nâng đỡ góa phụ.
  • Gióp 31:19 - Bất cứ khi nào tôi thấy người vô gia cư không quần áo, và người nghèo không mảnh áo che thân,
  • Gióp 31:20 - chẳng lẽ họ không chúc phước cho tôi, vì đã cung cấp cho họ quần áo len giữ được ấm áp sao?
  • Gióp 31:21 - Nếu tôi đưa tay hại các cô nhi, và ỷ lại quyền thế giữa phiên tòa,
  • Gióp 31:22 - nguyện vai tôi lìa khỏi thân! Và cánh tay đứt rời nơi cùi chõ!
  • Gióp 31:23 - Thà bị tật nguyền như thế còn hơn bị Đức Chúa Trời phạt. Vì nếu uy nghi Ngài chống lại tôi, tôi còn gì hy vọng?
  • Gióp 31:24 - Tôi để lòng tin cậy nơi bạc tiền, hay cảm thấy an toàn vì vàng của tôi không?
  • Gióp 31:25 - Có phải tôi hân hoan vì nhiều của cải, và mọi thứ tôi tạo nên không?
  • Gióp 31:26 - Chẳng phải tôi thấy ánh mặt trời trên cao, hay nhìn ánh trăng chiếu sáng đường đi,
  • Gióp 31:27 - mà hồn tôi bị mê hoặc đưa tay tôi gửi cho chúng cái hôn gió sao?
  • Gióp 31:28 - Nếu vậy, thì tội tôi đáng bị tòa xét xử, vì như thế là chối bỏ Đức Chúa Trời của các tầng trời.
  • Gióp 31:29 - Tôi có vui mừng khi thấy kẻ thù bị lâm nạn, hay đắc chí khi tai họa đến trong đường họ không?
  • Gióp 31:30 - Không, tôi không cho phép miệng tôi hành tội bất cứ ai hay nguyền rủa sinh mạng họ.
  • Gióp 31:31 - Đầy tớ tôi chẳng bao giờ nói: ‘Ông ấy để người khác phải đói.’
  • Gióp 31:32 - Tôi chưa bao giờ quay lưng với người xa lạ nhưng luôn mở rộng cửa đón tiếp mọi người.
  • Gióp 31:33 - Tôi có che giấu tội mình như người khác làm, chôn chặt gian ác tận đáy lòng không?
  • Gióp 31:34 - Chẳng lẽ tôi phải sợ hãi đám đông, hoặc run rẩy vì họ chê cười, nên tôi phải im lặng và trốn sau cánh cửa sao?
  • Gióp 31:35 - Ước gì có ai chịu lắng nghe tôi! Tôi sẽ ký tên vào bản bào chữa của tôi. Xin Đấng Toàn Năng vui lòng giải đáp. Hay cho kẻ cáo tội tôi viết cáo trạng!
  • Gióp 31:36 - Nếu được thế, tôi sẽ xin đeo cáo trạng ấy trên vai. Hoặc đội trên đầu như cái mão.
  • Gióp 31:37 - Tôi sẽ xin khai với Chúa những việc tôi đã làm. Tôi sẽ đến trước Chúa như một hoàng tử.
  • Gióp 31:38 - Nếu đất vườn tôi lên tiếng tố cáo và tất cả luống cày cùng nhau than khóc,
  • Gióp 31:39 - hay nếu tôi đã cướp đoạt hoa lợi hay gây ra cái chết cho chủ nó,
  • Gióp 31:40 - thì xin cho gai gốc mọc lên thay cho lúa mì và cỏ dại thay chỗ của lúa mạch.” Lời của Gióp đến đây là hết.
  • Gióp 6:29 - Xin đừng cho rằng do tội của tôi, vì tôi không làm điều gì sai trái.
  • Gióp 27:4 - môi miệng tôi sẽ không nói lời nào gian ác, và lưỡi tôi sẽ không dối trá gạt lừa.
  • Gióp 27:5 - Hẳn tôi không thể nào cho các anh là phải; cho đến chết, tôi vẫn coi mình liêm chính.
  • Gióp 27:6 - Tôi vẫn giữ vững sự công chính, không rời bỏ. Suốt đời, tôi không bị lương tâm tố cáo.
  • Gióp 10:2 - Tôi sẽ thưa với Đức Chúa Trời: “Xin đừng lên án con— xin cho con biết Chúa buộc con tội gì?
  • Gióp 23:7 - Người ngay thẳng có thể trình bày tự sự, và tôi sẽ được quan tòa tôi khoan hồng mãi mãi.
  • Gióp 29:11 - Ai nghe tôi nói đều khen ngợi, Ai thấy tôi đều nói tốt cho tôi.
  • Gióp 29:12 - Vì tôi giải cứu người nghèo khổ khi họ cần đến, và trẻ mồ côi cần nơi nương tựa.
  • Gióp 29:13 - Những người đang hấp hối cũng chúc tụng tôi. Và người góa bụa nhờ tôi mà tâm hồn ca hát.
  • Gióp 29:14 - Mọi thứ tôi làm là chân thật. Tôi mặc lấy công chính như áo, và công lý như khăn quấn trên đầu tôi.
  • Gióp 29:15 - Tôi là mắt cho người mù và chân cho người què
  • Gióp 29:16 - Tôi là cha của người nghèo khó, và tra xét hoàn cảnh cho khách lạ.
  • Gióp 29:17 - Tôi bẻ nanh vuốt bọn gian manh vô đạo và rứt các nạn nhân ra khỏi răng chúng nó.
  • Gióp 13:15 - Dù Đức Chúa Trời giết tôi, tôi vẫn hy vọng nơi Ngài. Trước mặt Ngài vẫn trình dâng lý lẽ.
  • Gióp 10:7 - Cho dù Chúa biết con vô tội, không ai có thể giải thoát con khỏi tay Ngài.
  • Gióp 33:9 - Anh nói: ‘Tôi là người trong sạch; tôi không có tội; tôi là người vô tội; không phạm một lỗi lầm nào.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc ấy, ba bạn của Gióp không còn luận cứ nào để bài bác Gióp, vì ông cho mình là người công chính.
  • 新标点和合本 - 于是这三个人,因约伯自以为义就不再回答他。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 于是这三个人因约伯看自己为义就停止,不再回答他。
  • 和合本2010(神版-简体) - 于是这三个人因约伯看自己为义就停止,不再回答他。
  • 当代译本 - 三人见约伯自以为义,便不再回答他。
  • 圣经新译本 - 因为约伯自以为义,于是这三个人就不再回答他。
  • 现代标点和合本 - 于是这三个人,因约伯自以为义就不再回答他。
  • 和合本(拼音版) - 于是这三个人,因约伯自以为义,就不再回答他。
  • New International Version - So these three men stopped answering Job, because he was righteous in his own eyes.
  • New International Reader's Version - So the three men stopped answering Job, because he thought he was right.
  • English Standard Version - So these three men ceased to answer Job, because he was righteous in his own eyes.
  • New Living Translation - Job’s three friends refused to reply further to him because he kept insisting on his innocence.
  • The Message - Job’s three friends now fell silent. They were talked out, stymied because Job wouldn’t budge an inch—wouldn’t admit to an ounce of guilt. Then Elihu lost his temper. (Elihu was the son of Barakel the Buzite from the clan of Ram.) He blazed out in anger against Job for pitting his righteousness against God’s. He was also angry with the three friends because they had neither come up with an answer nor proved Job wrong. Elihu had waited with Job while they spoke because they were all older than he. But when he saw that the three other men had exhausted their arguments, he exploded with pent-up anger.
  • Christian Standard Bible - So these three men quit answering Job, because he was righteous in his own eyes.
  • New American Standard Bible - Then these three men stopped answering Job, because he was righteous in his own eyes.
  • New King James Version - So these three men ceased answering Job, because he was righteous in his own eyes.
  • Amplified Bible - So these three men ceased answering Job, because he was righteous in his own eyes [and could not be persuaded otherwise by them].
  • American Standard Version - So these three men ceased to answer Job, because he was righteous in his own eyes.
  • King James Version - So these three men ceased to answer Job, because he was righteous in his own eyes.
  • New English Translation - So these three men refused to answer Job further, because he was righteous in his own eyes.
  • World English Bible - So these three men ceased to answer Job, because he was righteous in his own eyes.
  • 新標點和合本 - 於是這三個人,因約伯自以為義就不再回答他。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是這三個人因約伯看自己為義就停止,不再回答他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 於是這三個人因約伯看自己為義就停止,不再回答他。
  • 當代譯本 - 三人見約伯自以為義,便不再回答他。
  • 聖經新譯本 - 因為約伯自以為義,於是這三個人就不再回答他。
  • 呂振中譯本 - 於是這三個人因 約伯 自以為義,就停止說話,不再回答 約伯 。
  • 現代標點和合本 - 於是這三個人,因約伯自以為義就不再回答他。
  • 文理和合譯本 - 約伯自視為義、三人不復答之、
  • 文理委辦譯本 - 約百自以為義、三友不與辨也。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約百 三友、 約百三友原文作此三人 見 約百 自以為義、遂不復答之、
  • Nueva Versión Internacional - Al ver los tres amigos de Job que este se consideraba un hombre recto, dejaron de responderle.
  • 현대인의 성경 - 욥이 죄가 없음을 한결같이 주장하기 때문에 그 세 사람은 더 이상 대답을 하고 싶지 않아 말문을 닫았다.
  • Новый Русский Перевод - Тогда трое друзей перестали спорить с Иовом, потому что он был уверен в своей правоте.
  • Восточный перевод - Тогда трое друзей перестали спорить с Аюбом, потому что он был уверен в своей правоте.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда трое друзей перестали спорить с Аюбом, потому что он был уверен в своей правоте.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда трое друзей перестали спорить с Аюбом, потому что он был уверен в своей правоте.
  • La Bible du Semeur 2015 - Comme Job persistait à se considérer juste, ces trois hommes cessèrent de lui répondre.
  • リビングバイブル - 三人の友人は、それ以上ヨブに答えるのをやめました。ヨブが、自分は潔白だと言い張って一歩も譲らなかったからです。
  • Nova Versão Internacional - Então esses três homens pararam de responder a Jó, pois este se julgava justo.
  • Hoffnung für alle - Da gaben es die drei Männer auf, weiter mit Hiob zu reden, denn er hielt an seiner Unschuld fest.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพื่อนทั้งสามเลิกโต้ตอบกับโยบ เพราะโยบเห็นว่าตนเป็นคนชอบธรรม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้น พวก​เพื่อน​ชาย​ทั้ง​สาม​คน​จึง​หยุด​โต้​ตอบ​โยบ เพราะ​โยบ​มี​ความ​ชอบธรรม​ใน​สาย​ตา​ของ​ตน​เอง
  • Gióp 31:1 - “Tôi đã lập giao ước với mắt tôi, là đừng nhìn các thiếu nữ.
  • Gióp 31:2 - Đức Chúa Trời trên trời cao ban gì cho chúng ta? Chúng ta được cơ nghiệp gì từ Đấng Toàn Năng cao cả?
  • Gióp 31:3 - Há chẳng phải là họa cho kẻ gian tà và tai nạn cho người độc ác sao?
  • Gióp 31:4 - Chẳng lẽ Chúa không thấy mọi việc tôi làm và mỗi bước tôi đi sao?
  • Gióp 31:5 - Tôi có dối trá ai hay lừa gạt người nào không?
  • Gióp 31:6 - Xin Đức Chúa Trời đem tôi cân trên bàn cân công bằng, vì Chúa biết lòng tôi ngay thẳng.
  • Gióp 31:7 - Nếu tôi tẻ tách đường lối Chúa, hay nếu lòng tôi nổi lên thèm khát những gì mắt tôi thấy, hoặc nếu tay tôi dính dấp vào tội ác,
  • Gióp 31:8 - nguyện người khác gặt hái hết hoa lợi tôi gieo. Và cây cối trong vườn tôi trồng đều bật gốc.
  • Gióp 31:9 - Nếu lòng tôi còn bị phụ nữ mê hoặc, hay nếu tôi rình rập vợ người lân cận,
  • Gióp 31:10 - thì nguyện vợ tôi thuộc về người khác; và người khác ngủ với nàng.
  • Gióp 31:11 - Vì dục tình là một điều sỉ nhục, là tội nặng đáng bị tòa án hình phạt.
  • Gióp 31:12 - Nó là lửa đốt cháy mọi lối địa ngục. Và phá đổ cả công trình tôi thu góp.
  • Gióp 31:13 - Nếu tôi khinh thường quyền của tôi trai tớ gái, khi họ đến than phiền khiếu nại,
  • Gióp 31:14 - làm sao tôi còn dám đối mặt Đức Chúa Trời? Nếu Chúa tra hỏi, tôi biết trả lời sao?
  • Gióp 31:15 - Vì Đức Chúa Trời dựng nên tôi và đầy tớ tôi. Chúa tạo cả hai chúng tôi từ lòng mẹ.
  • Gióp 31:16 - Tôi có từ khước giúp đỡ người nghèo, hay nghiền nát hy vọng của góa phụ không?
  • Gióp 31:17 - Tôi có dành ăn một mình và không chia sẻ thực phẩm cho cô nhi không?
  • Gióp 31:18 - Không, từ thuở thiếu niên, tôi đã chăm sóc các cô nhi như một người cha, và cả đời tôi đã nâng đỡ góa phụ.
  • Gióp 31:19 - Bất cứ khi nào tôi thấy người vô gia cư không quần áo, và người nghèo không mảnh áo che thân,
  • Gióp 31:20 - chẳng lẽ họ không chúc phước cho tôi, vì đã cung cấp cho họ quần áo len giữ được ấm áp sao?
  • Gióp 31:21 - Nếu tôi đưa tay hại các cô nhi, và ỷ lại quyền thế giữa phiên tòa,
  • Gióp 31:22 - nguyện vai tôi lìa khỏi thân! Và cánh tay đứt rời nơi cùi chõ!
  • Gióp 31:23 - Thà bị tật nguyền như thế còn hơn bị Đức Chúa Trời phạt. Vì nếu uy nghi Ngài chống lại tôi, tôi còn gì hy vọng?
  • Gióp 31:24 - Tôi để lòng tin cậy nơi bạc tiền, hay cảm thấy an toàn vì vàng của tôi không?
  • Gióp 31:25 - Có phải tôi hân hoan vì nhiều của cải, và mọi thứ tôi tạo nên không?
  • Gióp 31:26 - Chẳng phải tôi thấy ánh mặt trời trên cao, hay nhìn ánh trăng chiếu sáng đường đi,
  • Gióp 31:27 - mà hồn tôi bị mê hoặc đưa tay tôi gửi cho chúng cái hôn gió sao?
  • Gióp 31:28 - Nếu vậy, thì tội tôi đáng bị tòa xét xử, vì như thế là chối bỏ Đức Chúa Trời của các tầng trời.
  • Gióp 31:29 - Tôi có vui mừng khi thấy kẻ thù bị lâm nạn, hay đắc chí khi tai họa đến trong đường họ không?
  • Gióp 31:30 - Không, tôi không cho phép miệng tôi hành tội bất cứ ai hay nguyền rủa sinh mạng họ.
  • Gióp 31:31 - Đầy tớ tôi chẳng bao giờ nói: ‘Ông ấy để người khác phải đói.’
  • Gióp 31:32 - Tôi chưa bao giờ quay lưng với người xa lạ nhưng luôn mở rộng cửa đón tiếp mọi người.
  • Gióp 31:33 - Tôi có che giấu tội mình như người khác làm, chôn chặt gian ác tận đáy lòng không?
  • Gióp 31:34 - Chẳng lẽ tôi phải sợ hãi đám đông, hoặc run rẩy vì họ chê cười, nên tôi phải im lặng và trốn sau cánh cửa sao?
  • Gióp 31:35 - Ước gì có ai chịu lắng nghe tôi! Tôi sẽ ký tên vào bản bào chữa của tôi. Xin Đấng Toàn Năng vui lòng giải đáp. Hay cho kẻ cáo tội tôi viết cáo trạng!
  • Gióp 31:36 - Nếu được thế, tôi sẽ xin đeo cáo trạng ấy trên vai. Hoặc đội trên đầu như cái mão.
  • Gióp 31:37 - Tôi sẽ xin khai với Chúa những việc tôi đã làm. Tôi sẽ đến trước Chúa như một hoàng tử.
  • Gióp 31:38 - Nếu đất vườn tôi lên tiếng tố cáo và tất cả luống cày cùng nhau than khóc,
  • Gióp 31:39 - hay nếu tôi đã cướp đoạt hoa lợi hay gây ra cái chết cho chủ nó,
  • Gióp 31:40 - thì xin cho gai gốc mọc lên thay cho lúa mì và cỏ dại thay chỗ của lúa mạch.” Lời của Gióp đến đây là hết.
  • Gióp 6:29 - Xin đừng cho rằng do tội của tôi, vì tôi không làm điều gì sai trái.
  • Gióp 27:4 - môi miệng tôi sẽ không nói lời nào gian ác, và lưỡi tôi sẽ không dối trá gạt lừa.
  • Gióp 27:5 - Hẳn tôi không thể nào cho các anh là phải; cho đến chết, tôi vẫn coi mình liêm chính.
  • Gióp 27:6 - Tôi vẫn giữ vững sự công chính, không rời bỏ. Suốt đời, tôi không bị lương tâm tố cáo.
  • Gióp 10:2 - Tôi sẽ thưa với Đức Chúa Trời: “Xin đừng lên án con— xin cho con biết Chúa buộc con tội gì?
  • Gióp 23:7 - Người ngay thẳng có thể trình bày tự sự, và tôi sẽ được quan tòa tôi khoan hồng mãi mãi.
  • Gióp 29:11 - Ai nghe tôi nói đều khen ngợi, Ai thấy tôi đều nói tốt cho tôi.
  • Gióp 29:12 - Vì tôi giải cứu người nghèo khổ khi họ cần đến, và trẻ mồ côi cần nơi nương tựa.
  • Gióp 29:13 - Những người đang hấp hối cũng chúc tụng tôi. Và người góa bụa nhờ tôi mà tâm hồn ca hát.
  • Gióp 29:14 - Mọi thứ tôi làm là chân thật. Tôi mặc lấy công chính như áo, và công lý như khăn quấn trên đầu tôi.
  • Gióp 29:15 - Tôi là mắt cho người mù và chân cho người què
  • Gióp 29:16 - Tôi là cha của người nghèo khó, và tra xét hoàn cảnh cho khách lạ.
  • Gióp 29:17 - Tôi bẻ nanh vuốt bọn gian manh vô đạo và rứt các nạn nhân ra khỏi răng chúng nó.
  • Gióp 13:15 - Dù Đức Chúa Trời giết tôi, tôi vẫn hy vọng nơi Ngài. Trước mặt Ngài vẫn trình dâng lý lẽ.
  • Gióp 10:7 - Cho dù Chúa biết con vô tội, không ai có thể giải thoát con khỏi tay Ngài.
  • Gióp 33:9 - Anh nói: ‘Tôi là người trong sạch; tôi không có tội; tôi là người vô tội; không phạm một lỗi lầm nào.
圣经
资源
计划
奉献