逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì tôi giải cứu người nghèo khổ khi họ cần đến, và trẻ mồ côi cần nơi nương tựa.
- 新标点和合本 - 因我拯救哀求的困苦人 和无人帮助的孤儿。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因我拯救了哀求的困苦人 和无人帮助的孤儿。
- 和合本2010(神版-简体) - 因我拯救了哀求的困苦人 和无人帮助的孤儿。
- 当代译本 - 因为我拯救求助的穷人, 解救无人援助的孤儿。
- 圣经新译本 - 因为我救了呼救的穷人, 和无人帮助的孤儿。
- 现代标点和合本 - 因我拯救哀求的困苦人 和无人帮助的孤儿。
- 和合本(拼音版) - 因我拯救哀求的困苦人 和无人帮助的孤儿。
- New International Version - because I rescued the poor who cried for help, and the fatherless who had none to assist them.
- New International Reader's Version - That’s because I saved poor people who cried out for help. I saved helpless children whose fathers had died.
- English Standard Version - because I delivered the poor who cried for help, and the fatherless who had none to help him.
- New Living Translation - For I assisted the poor in their need and the orphans who required help.
- Christian Standard Bible - For I rescued the poor who cried out for help, and the fatherless child who had no one to support him.
- New American Standard Bible - Because I saved the poor who cried for help, And the orphan who had no helper.
- New King James Version - Because I delivered the poor who cried out, The fatherless and the one who had no helper.
- Amplified Bible - Because I rescued the poor who cried for help, And the orphan who had no helper.
- American Standard Version - Because I delivered the poor that cried, The fatherless also, that had none to help him.
- King James Version - Because I delivered the poor that cried, and the fatherless, and him that had none to help him.
- New English Translation - for I rescued the poor who cried out for help, and the orphan who had no one to assist him;
- World English Bible - Because I delivered the poor who cried, and the fatherless also, who had no one to help him,
- 新標點和合本 - 因我拯救哀求的困苦人 和無人幫助的孤兒。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因我拯救了哀求的困苦人 和無人幫助的孤兒。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因我拯救了哀求的困苦人 和無人幫助的孤兒。
- 當代譯本 - 因為我拯救求助的窮人, 解救無人援助的孤兒。
- 聖經新譯本 - 因為我救了呼救的窮人, 和無人幫助的孤兒。
- 呂振中譯本 - 因為我搭救了呼救的困苦人、 搭救 孤兒和無人幫助者。
- 現代標點和合本 - 因我拯救哀求的困苦人 和無人幫助的孤兒。
- 文理和合譯本 - 因我拯哀呼之貧民、救無助之孤子、
- 文理委辦譯本 - 蓋貧乏孤獨、籲呼望救、我無不援手。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因我拯援哀呼之貧民、救護無助之孤子、
- Nueva Versión Internacional - Si el pobre recurría a mí, yo lo ponía a salvo, y también al huérfano si no tenía quien lo ayudara.
- 현대인의 성경 - 가난한 자들이 부르짖으면 내가 그들을 도와주고 의지할 데 없는 고아들을 볼 때도 나는 그들을 도와주었다.
- Новый Русский Перевод - ведь я спасал кричащего бедняка и беспомощного сироту.
- Восточный перевод - ведь я спасал плачущего бедняка и беспомощного сироту.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - ведь я спасал плачущего бедняка и беспомощного сироту.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - ведь я спасал плачущего бедняка и беспомощного сироту.
- La Bible du Semeur 2015 - Car je sauvais le pauvre ╵qui appelait à l’aide ainsi que l’orphelin ╵privé de tout secours.
- リビングバイブル - 私は曲がったことの嫌いな裁判官として、 生活苦にあえぐ貧しい人や、 身寄りのない子どもたちを助けてきた。
- Nova Versão Internacional - pois eu socorria o pobre que clamava por ajuda e o órfão que não tinha quem o ajudasse.
- Hoffnung für alle - Denn ich rettete den Armen, der um Hilfe schrie, und das Waisenkind, das von allen verlassen war.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะข้าช่วยเหลือผู้ยากไร้ซึ่งร้องขอความช่วยเหลือ และช่วยลูกกำพร้าพ่อซึ่งไม่มีใครช่วย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะฉันช่วยผู้ยากไร้ที่ร้องขอความช่วยเหลือ และช่วยเด็กกำพร้าที่ไม่มีใครช่วยเหลือ
交叉引用
- Gióp 31:17 - Tôi có dành ăn một mình và không chia sẻ thực phẩm cho cô nhi không?
- Gióp 24:4 - Họ đẩy người nghèo khổ khỏi đường họ đi; bắt người khốn cùng trên đất phải chạy trốn.
- Gióp 22:5 - Không, nhưng chính vì anh gian ác! Tội lỗi anh nhiều vô kể!
- Gióp 22:6 - Anh cho bạn bè mượn tiền rồi đòi hỏi thế chấp quần áo. Phải, anh đã lột trần họ đến phải trần truồng.
- Gióp 22:7 - Anh từ chối cho nước người đang khát, và cho lương thực người đang đói.
- Gióp 22:8 - Còn người quyền thế được sở hữu đất đai và chỉ người ưu đãi được sống chỗ an lành.
- Gióp 22:9 - Người góa bụa anh đuổi đi tay trắng, và bẻ gãy niềm hy vọng của người mồ côi.
- Thi Thiên 82:2 - “Các ngươi phân xử bất công và thiên vị người gian tà mãi đến bao giờ?
- Thi Thiên 82:3 - Hãy xử công minh cho những người cô thế và trẻ mồ côi; bảo vệ quyền lợi người bị áp bức và tuyệt vọng.
- Thi Thiên 82:4 - Giải cứu người nghèo khổ và khốn cùng; đưa họ ra khỏi tay người ác.
- Giê-rê-mi 22:16 - Người xét xử công bằng và giúp đỡ người nghèo khổ, túng thiếu, nên mọi việc đều hanh thông. Như thế không phải là biết Ta sao?” Chúa Hằng Hữu phán.
- Châm Ngôn 24:11 - Hãy cứu người bị đưa đến cõi chết; hãy ngăn bước người lảo đảo đi đến chỗ tử vong.
- Châm Ngôn 24:12 - Đừng tự nói: “Chúng tôi chẳng biết chuyện gì cả.” Vì Đức Chúa Trời hiểu rõ lòng người, và Ngài nhìn thấy. Đấng canh giữ mạng sống con biết rõ con đã biết. Ngài sẽ báo trả mỗi người tùy việc họ đã làm.
- Gia-cơ 1:27 - Đối với Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, người theo Đạo thanh khiết, không tì vít là người săn sóc các cô nhi quả phụ, trung thành với Chúa và giữ mình khỏi bị tiêm nhiễm thói hư tật xấu của người đời.
- Gióp 31:21 - Nếu tôi đưa tay hại các cô nhi, và ỷ lại quyền thế giữa phiên tòa,
- Nê-hê-mi 5:2 - Có người nói: “Gia đình chúng tôi đông đảo, nhưng không đủ thức ăn.”
- Nê-hê-mi 5:3 - Người khác nói: “Chúng tôi đã đem đồng ruộng, vườn nho, nhà cửa cầm cố hết để lấy thóc ăn cho khỏi đói.”
- Nê-hê-mi 5:4 - Người khác nữa phàn nàn: “Chúng tôi phải cầm đợ ruộng, và vườn nho, lấy tiền đóng thuế cho vua.
- Nê-hê-mi 5:5 - Chúng tôi cũng là người như họ, con cái chúng tôi cũng như con cái họ. Thế mà chúng tôi phải bán con chúng tôi để làm nô lệ cho họ. Thật ra, chúng tôi đã có mấy đứa con gái làm nô lệ rồi, nhưng không còn phương cách chuộc chúng, vì vườn ruộng cũng đã đem cầm cho họ hết!”
- Nê-hê-mi 5:6 - Nghe những lời kêu ca này, tôi rất giận dữ.
- Nê-hê-mi 5:7 - Sau khi suy nghĩ kỹ càng, tôi mạnh dạn tố cáo những người cao quý và quyền cao chức trọng đã bóc lột và áp bức người nghèo: “Tại sao các ông lấy lãi nơi chính anh em mình?” Tôi cũng triệu tập một ủy ban điều tra để chất vấn họ.
- Nê-hê-mi 5:8 - Tôi nói: “Chúng ta đã từng cố gắng chuộc lại những người Giu-đa bị bán làm nô lệ cho người ngoại quốc. Thế mà bây giờ các ông lại đi mua bán anh em mình. Các ông còn muốn bán họ giữa vòng chúng ta sao?” Họ im lặng, không trả lời gì được cả.
- Nê-hê-mi 5:9 - Tôi tiếp: “Điều các ông làm không tốt đẹp chút nào! Đáng lẽ các ông phải kính sợ Đức Chúa Trời, để khỏi bị quân thù từ các dân tộc sỉ nhục.
- Nê-hê-mi 5:10 - Tôi, anh em tôi, và đầy tớ tôi cũng cho anh chị em khác mượn tiền, mượn thóc vậy. Tôi yêu cầu các ông chấm dứt ngay việc cho mượn lấy lãi này.
- Nê-hê-mi 5:11 - Xin các ông trả lại cho họ đồng ruộng, vườn nho, vườn ô-liu, nhà cửa ngay hôm nay, cùng với số lãi một phần trăm mà các ông đã thu bằng tiền, thóc, rượu, và dầu của họ.”
- Nê-hê-mi 5:12 - Họ đáp: “Chúng tôi xin vâng lời ông và trả tất cả lại cho họ, không đòi hỏi gì nữa cả.” Tôi mời các thầy tế lễ đến chấp nhận lời thề của những người này.
- Nê-hê-mi 5:13 - Tôi giũ áo, nói: “Đức Chúa Trời sẽ giũ sạch khỏi nhà và sản nghiệp người nào không thực hiện lời hứa này, và làm cho người ấy trắng tay.” Mọi người đều nói “A-men” và ca tụng Chúa. Các người ấy làm theo lời họ đã hứa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:18 - Ngài thực thi công lý cho người mồ côi, góa bụa. Ngài yêu thương ngoại kiều, cho họ thức ăn áo mặc.
- Xuất Ai Cập 22:22 - Đừng áp bức các góa phụ và trẻ mồ côi.
- Xuất Ai Cập 22:23 - Nếu bị áp bức, họ sẽ kêu đến Ta. Khi nghe họ kêu ca,
- Xuất Ai Cập 22:24 - lửa giận Ta sẽ nổi lên, Ta sẽ sai gươm đao diệt các ngươi, như vậy vợ các ngươi sẽ thành góa phụ, con các ngươi thành mồ côi.
- Thi Thiên 68:5 - Đức Chúa Trời ngự trong nơi thánh, Ngài là Cha trẻ mồ côi, Đấng bênh vực người quả phụ,
- Châm Ngôn 21:13 - Bịt tai khi người nghèo khổ kêu ca, lúc ta gào khóc gào, nào ai đoái hoài.
- Thi Thiên 72:12 - Vì vua sẽ giải cứu người cùng túng và giúp đỡ người không còn nơi nương tựa.