逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các anh bảo tôi bọn cường hào ác bá, đều bị họa cửa nhà tan nát vì tội của chúng.
- 新标点和合本 - 你们说:‘霸者的房屋在哪里? 恶人住过的帐棚在哪里?’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你们说:‘权贵的房屋在哪里? 恶人住过的帐棚在哪里?’
- 和合本2010(神版-简体) - 你们说:‘权贵的房屋在哪里? 恶人住过的帐棚在哪里?’
- 当代译本 - 你们问,‘权贵的房子如今何在? 恶人住的帐篷今在何方?’
- 圣经新译本 - 你们问:‘霸王的房屋在哪里? 恶人住过的帐棚在哪里?’
- 现代标点和合本 - 你们说:‘霸者的房屋在哪里? 恶人住过的帐篷在哪里?’
- 和合本(拼音版) - 你们说:‘霸者的房屋在哪里? 恶人住过的帐棚在哪里?’
- New International Version - You say, ‘Where now is the house of the great, the tents where the wicked lived?’
- New International Reader's Version - You are saying to yourselves, ‘Where is the great man’s house now? Where are the tents where his evil family lived?’
- English Standard Version - For you say, ‘Where is the house of the prince? Where is the tent in which the wicked lived?’
- New Living Translation - You will tell me of rich and wicked people whose houses have vanished because of their sins.
- Christian Standard Bible - For you say, “Where now is the nobleman’s house?” and “Where are the tents the wicked lived in?”
- New American Standard Bible - For you say, ‘Where is the house of the nobleman, And where is the tent, the dwelling places of the wicked?’
- New King James Version - For you say, ‘Where is the house of the prince? And where is the tent, The dwelling place of the wicked?’
- Amplified Bible - For you say, ‘Where is the house of the noble man? And where is the tent, the dwelling place of the wicked?’
- American Standard Version - For ye say, Where is the house of the prince? And where is the tent wherein the wicked dwelt?
- King James Version - For ye say, Where is the house of the prince? and where are the dwelling places of the wicked?
- New English Translation - For you say, ‘Where now is the nobleman’s house, and where are the tents in which the wicked lived?’
- World English Bible - For you say, ‘Where is the house of the prince? Where is the tent in which the wicked lived?’
- 新標點和合本 - 你們說:霸者的房屋在哪裏? 惡人住過的帳棚在哪裏?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們說:『權貴的房屋在哪裏? 惡人住過的帳棚在哪裏?』
- 和合本2010(神版-繁體) - 你們說:『權貴的房屋在哪裏? 惡人住過的帳棚在哪裏?』
- 當代譯本 - 你們問,『權貴的房子如今何在? 惡人住的帳篷今在何方?』
- 聖經新譯本 - 你們問:‘霸王的房屋在哪裡? 惡人住過的帳棚在哪裡?’
- 呂振中譯本 - 你們說:「霸者的房屋在哪裏? 惡人住過的帳棚在哪裏?」
- 現代標點和合本 - 你們說:『霸者的房屋在哪裡? 惡人住過的帳篷在哪裡?』
- 文理和合譯本 - 爾曰、霸者之室家安在、惡人之居幕奚存、
- 文理委辦譯本 - 爾曰、霸者之殿安在、惡人之宅烏存。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾言曰、強暴者之室安在、惡人所居之幕安在、
- Nueva Versión Internacional - También sé que se preguntan: “¿Dónde está la mansión del potentado? ¿Dónde están las moradas de los inicuos?”
- 현대인의 성경 - 너희는 위인의 집이 어디 있으며 악인들의 집이 어디 있느냐고 말하고 있다.
- Новый Русский Перевод - Вы говорите: «Где теперь дом вельможи и шатры, в которых жили нечестивые?»
- Восточный перевод - Вы говорите: «Где теперь дом вельможи и шатры, в которых жили нечестивые?»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы говорите: «Где теперь дом вельможи и шатры, в которых жили нечестивые?»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы говорите: «Где теперь дом вельможи и шатры, в которых жили нечестивые?»
- La Bible du Semeur 2015 - Vous me demanderez : ╵« Où donc est maintenant ╵la maison du tyran ? Et la demeure des méchants, ╵qu’est-elle devenue ? »
- リビングバイブル - きっと、罪のために災いを招いた、 金持ちの悪者を引き合いに出すことだろう。
- Nova Versão Internacional - ‘Onde está agora a casa do grande homem?’, vocês perguntam. ‘Onde a tenda dos ímpios?’
- Hoffnung für alle - Ihr sagt: ›Wo ist es geblieben, das Haus des Tyrannen? Von der Bleibe der Gottlosen ist nichts mehr zu sehen!‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ท่านพูดว่า ‘ไหนล่ะคฤหาสน์ของเจ้าใหญ่นายโตคนนั้น? เต็นท์ที่พักของคนชั่วไปไหนเสียแล้ว?’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะท่านพูดว่า ‘บ้านของผู้บีบบังคับอยู่ที่ไหน กระโจมซึ่งเป็นที่อยู่อาศัยของคนชั่วอยู่ที่ไหน’
交叉引用
- Ha-ba-cúc 2:9 - Khốn cho người thu lợi bất nghĩa cho nhà mình để xây tổ mình trên núi cao mong sao tránh được bàn tay người báo thù.
- Ha-ba-cúc 2:10 - Tiêu diệt nhiều dân tộc, ngươi đã mắc tội với lương tâm và chuốc lấy sỉ nhục cho nhà mình.
- Ha-ba-cúc 2:11 - Vì đá trong vách tường sẽ kêu la và kèo trên sườn nhà sẽ đáp lại.
- Gióp 1:3 - Tài sản gồm 7.000 chiên, 3.000 lạc đà, 500 cặp bò, và 500 lừa cái. Ông có rất nhiều đầy tớ. Ông là người giàu có nhất Đông phương.
- Gióp 31:37 - Tôi sẽ xin khai với Chúa những việc tôi đã làm. Tôi sẽ đến trước Chúa như một hoàng tử.
- Dân Số Ký 16:26 - Ông kêu gọi dân chúng: “Xin anh chị em tránh xa trại của những người độc ác đó, đừng đụng đến một vật gì của họ hết, đừng để một ai phải chết vì tội của họ.”
- Dân Số Ký 16:27 - Vậy, dân chúng đều tránh xa trại của Cô-ra, Đa-than, và A-bi-ram. Đa-than và A-bi-ram lì lợm ra đứng tại cửa trại, cùng với vợ và con cái lớn nhỏ của mình.
- Dân Số Ký 16:28 - Môi-se nói: “Bây giờ mọi người sẽ biết rằng Chúa Hằng Hữu đã sai tôi làm công việc cho Ngài, vì những việc tôi đã làm không phải tự tôi đâu.
- Dân Số Ký 16:29 - Nếu những người này chết cách thông thường như tất cả người khác, thì Chúa Hằng Hữu đã không sai tôi.
- Dân Số Ký 16:30 - Nhưng nếu Chúa Hằng Hữu làm một điều lạ, nếu đất nứt ra nuốt sống họ và mọi vật của họ, nếu họ còn sống mà đi xuống âm phủ, thì trường hợp này có nghĩa là họ đã khinh bỉ Chúa Hằng Hữu.”
- Dân Số Ký 16:31 - Môi-se vừa dứt lời, đất dưới chân họ liền nứt ra,
- Dân Số Ký 16:32 - nuốt chửng lấy họ và gia đình họ, luôn những người theo phe đảng Cô-ra. Tất cả tài sản họ đều bị đất nuốt.
- Dân Số Ký 16:33 - Vậy họ xuống âm phủ trong lúc đang sống, đất phủ lấp họ, và như vậy họ bị diệt trừ khỏi cộng đồng dân tộc.
- Dân Số Ký 16:34 - Người Ít-ra-ên đứng chung quanh đó nghe tiếng thét lên, đều kinh hoàng chạy trốn, sợ đất nuốt mình.
- Thi Thiên 37:36 - Nhưng chẳng bao lâu qua đi, không còn nữa! Ta tìm kiếm, nhưng chẳng thấy họ đâu!
- Thi Thiên 52:5 - Nhưng Đức Chúa Trời sẽ khiến ngươi tàn bại. Ngài sẽ kéo bật ngươi khỏi nhà, và nhổ ngươi khỏi chốn nhân gian.
- Thi Thiên 52:6 - Người công chính sẽ nhìn và run sợ. Họ sẽ cười và nói rằng:
- Xa-cha-ri 5:4 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: ‘Lời nguyền rủa này sẽ vào nhà kẻ trộm, nhà của người nhân danh Ta thề dối, tiêu hủy nhà họ, cả cây lẫn đá.’”
- Gióp 8:22 - Những ai ghét anh sẽ hổ thẹn cúi đầu, và nhà của kẻ gian ác sẽ bị phá hủy.”
- Gióp 20:7 - nó cũng sẽ bị tiêu diệt đời đời, bị ném đi giống như phân của nó. Ai từng quen biết nó sẽ hỏi: ‘Nó ở đâu?’