逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đó, Chúa Giê-xu xuống thuyền qua bên kia biển Ga-li-lê, cũng gọi là Biển Ti-bê-ri-át.
- 新标点和合本 - 这事以后,耶稣渡过加利利海,就是提比哩亚海。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这些事以后,耶稣渡过加利利海,就是提比哩亚海。
- 和合本2010(神版-简体) - 这些事以后,耶稣渡过加利利海,就是提比哩亚海。
- 当代译本 - 事后,耶稣渡过加利利湖,就是提比哩亚湖。
- 圣经新译本 - 这些事以后,耶稣渡过加利利海,就是提比里亚海。
- 中文标准译本 - 这些事以后,耶稣渡过加利利湖 ,也就是太巴列湖,到对岸去。
- 现代标点和合本 - 这事以后,耶稣渡过加利利海,就是提比哩亚海。
- 和合本(拼音版) - 这事以后,耶稣渡过加利利海,就是提比哩亚海。
- New International Version - Some time after this, Jesus crossed to the far shore of the Sea of Galilee (that is, the Sea of Tiberias),
- New International Reader's Version - Some time after this, Jesus crossed over to the other side of the Sea of Galilee. It is also called the Sea of Tiberias.
- English Standard Version - After this Jesus went away to the other side of the Sea of Galilee, which is the Sea of Tiberias.
- New Living Translation - After this, Jesus crossed over to the far side of the Sea of Galilee, also known as the Sea of Tiberias.
- The Message - After this, Jesus went across the Sea of Galilee (some call it Tiberias). A huge crowd followed him, attracted by the miracles they had seen him do among the sick. When he got to the other side, he climbed a hill and sat down, surrounded by his disciples. It was nearly time for the Feast of Passover, kept annually by the Jews.
- Christian Standard Bible - After this, Jesus crossed the Sea of Galilee (or Tiberias ).
- New American Standard Bible - After these things Jesus went away to the other side of the Sea of Galilee (or Tiberias).
- New King James Version - After these things Jesus went over the Sea of Galilee, which is the Sea of Tiberias.
- Amplified Bible - After this, Jesus went to the other side of the Sea of Galilee (or Sea of Tiberias).
- American Standard Version - After these things Jesus went away to the other side of the sea of Galilee, which is the sea of Tiberias.
- King James Version - After these things Jesus went over the sea of Galilee, which is the sea of Tiberias.
- New English Translation - After this Jesus went away to the other side of the Sea of Galilee (also called the Sea of Tiberias).
- World English Bible - After these things, Jesus went away to the other side of the sea of Galilee, which is also called the Sea of Tiberias.
- 新標點和合本 - 這事以後,耶穌渡過加利利海,就是提比哩亞海。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這些事以後,耶穌渡過加利利海,就是提比哩亞海。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這些事以後,耶穌渡過加利利海,就是提比哩亞海。
- 當代譯本 - 事後,耶穌渡過加利利湖,就是提比哩亞湖。
- 聖經新譯本 - 這些事以後,耶穌渡過加利利海,就是提比里亞海。
- 呂振中譯本 - 這些事以後,耶穌往 加利利 海、就是 提庇哩亞 海 、那邊去。
- 中文標準譯本 - 這些事以後,耶穌渡過加利利湖 ,也就是太巴列湖,到對岸去。
- 現代標點和合本 - 這事以後,耶穌渡過加利利海,就是提比哩亞海。
- 文理和合譯本 - 厥後、耶穌渡加利利海、即提比哩亞海、
- 文理委辦譯本 - 厥後、耶穌濟加利利海、即提庇哩亞海、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 厥後耶穌渡 迦利利 海、即 提比利亞 海、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 厥後、耶穌渡 加利利海 、亦名 諦比略湖 。
- Nueva Versión Internacional - Algún tiempo después, Jesús se fue a la otra orilla del mar de Galilea (o de Tiberíades).
- 현대인의 성경 - 그 후 예수님은 디베랴 바다라고도 하는 갈릴리 바다 건너편으로 가셨다.
- Новый Русский Перевод - После этого Иисус переправился на другую сторону Галилейского, или, как его еще называют, Тибериадского озера.
- Восточный перевод - После этого Иса переправился на другую сторону Галилейского, или, как его ещё называют, Тивериадского озера.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - После этого Иса переправился на другую сторону Галилейского, или, как его ещё называют, Тивериадского озера.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - После этого Исо переправился на другую сторону Галилейского, или, как его ещё называют, Тивериадского озера.
- La Bible du Semeur 2015 - Après cela, Jésus passa sur l’autre rive du lac de Galilée (appelé aussi lac de Tibériade).
- リビングバイブル - その後、イエスはテベリヤ湖とも呼ばれるガリラヤ湖の向こう岸に行かれました。
- Nestle Aland 28 - Μετὰ ταῦτα ἀπῆλθεν ὁ Ἰησοῦς πέραν τῆς θαλάσσης τῆς Γαλιλαίας τῆς Τιβεριάδος.
- unfoldingWord® Greek New Testament - μετὰ ταῦτα, ἀπῆλθεν ὁ Ἰησοῦς πέραν τῆς θαλάσσης τῆς Γαλιλαίας τῆς Τιβεριάδος.
- Nova Versão Internacional - Algum tempo depois, Jesus partiu para a outra margem do mar da Galileia (ou seja, do mar de Tiberíades),
- Hoffnung für alle - Danach fuhr Jesus an das andere Ufer des Sees Genezareth, den man auch See von Tiberias nennt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ต่อมาพระเยซูทรงข้ามทะเลกาลิลี (คือทะเลทิเบเรียส) ไปยังอีกฟากหนึ่ง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หลังจากนั้นพระเยซูได้เดินทางไปยังอีกฟากหนึ่งของทะเลสาบกาลิลี ซึ่งมีอีกชื่อหนึ่งว่าทะเลสาบทิเบเรียส
交叉引用
- Dân Số Ký 34:11 - Từ đó xuống Ríp-la về phía đông của A-in, rồi tiếp tục xuống nữa cho đến khi giáp phía đông của Biển Ki-nê-rết,
- Ma-thi-ơ 14:13 - Hay tin ấy, Chúa Giê-xu xuống thuyền đến nơi thanh vắng. Nhưng dân chúng biết được, liền từ nhiều thành phố, làng mạc, theo đường bộ kéo nhau chạy trước đến chỗ Chúa định đi.
- Ma-thi-ơ 14:14 - Vừa lên bờ, thấy đoàn dân đông đảo đang chờ đợi, Chúa động lòng thương xót, chữa lành bệnh tật cho họ.
- Ma-thi-ơ 14:15 - Gần tối, các môn đệ đến bên Chúa, thưa: “Đã quá giờ ăn tối; giữa nơi hoang vắng này chẳng có gì ăn cả. Xin Thầy cho dân chúng giải tán, để họ vào làng mua thức ăn.”
- Ma-thi-ơ 14:16 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Họ chẳng cần đi đâu cả. Chính các con hãy cho họ ăn!”
- Ma-thi-ơ 14:17 - Các môn đệ ngạc nhiên: “Thầy bảo sao? Chúng con chỉ có năm ổ bánh nhỏ và hai con cá mà thôi!”
- Ma-thi-ơ 14:18 - Chúa phán: “Đem lại đây!”
- Ma-thi-ơ 14:19 - Chúa cho dân chúng ngồi trên bãi cỏ. Ngài cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra, đưa các môn đệ phân phát cho dân chúng.
- Ma-thi-ơ 14:20 - Mọi người đều ăn no. Các môn đệ đi lượm những mẩu bánh thừa, đựng được mười hai giỏ.
- Ma-thi-ơ 14:21 - Số người ăn bánh vào khoảng 5.000, không kể phụ nữ và trẻ em!
- Ma-thi-ơ 15:29 - Chúa Giê-xu đi dọc theo bờ biển Ga-li-lê, lên ngồi trên ngọn đồi.
- Lu-ca 9:10 - Các sứ đồ trở về trình báo công việc. Nghe xong, Chúa đem riêng họ đến thành Bết-sai-đa.
- Lu-ca 9:11 - Nhưng dân chúng biết tin, liền kéo nhau theo Ngài. Chúa tiếp đón đoàn dân, giảng dạy về Nước của Đức Chúa Trời và chữa lành người bệnh.
- Lu-ca 9:12 - Trời gần tối, mười hai sứ đồ đến thưa với Chúa: “Xin Thầy cho dân chúng giải tán để họ có thể vào làng xóm gần đây mua thức ăn và tìm chỗ nghỉ đêm, vì nơi này hoang vắng quá!”
- Lu-ca 9:13 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Chính các con phải cho họ ăn.” Các sứ đồ ngạc nhiên: “Chúng con chỉ có năm ổ bánh và hai con cá. Hay Thầy muốn chúng con mua thức ăn cho cả đoàn dân này?”
- Lu-ca 9:14 - Riêng số đàn ông đã lên đến 5.000 người. Chúa Giê-xu đáp: “Các con cho họ ngồi từng nhóm năm mươi người.”
- Lu-ca 9:15 - Các môn đệ vâng lời, cho dân chúng ngồi xếp hàng.
- Lu-ca 9:16 - Chúa Giê-xu cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra, đưa các môn đệ, phân phát cho dân chúng.
- Lu-ca 9:17 - Mọi người đều ăn no, sau đó các môn đệ đi lượm những mẩu bánh thừa, được mười hai giỏ!
- Giăng 21:1 - Sau đó, Chúa Giê-xu đến gặp các môn đệ lần nữa tại bờ Biển Ga-li-lê. Chuyện xảy ra thế này.
- Giô-suê 12:3 - Đất vua này còn gồm các đồng bằng miền đông, từ bờ phía đông biển Ki-nê-rốt chạy cho đến Biển Chết (đường đi về Bết-giê-si-mốt) và triền núi Phích-ga về phía nam.
- Ma-thi-ơ 4:18 - Một hôm, Chúa đang đi ven bờ Biển Ga-li-lê, gặp hai anh em—Si-môn, còn gọi là Phi-e-rơ, và Anh-rê—đang thả lưới đánh cá, vì họ làm nghề chài lưới.
- Lu-ca 5:1 - Một hôm, Chúa Giê-xu giảng dạy trên bờ biển Ghê-nê-xa-rết. Dân chúng chen lấn đến gần để nghe lời Đức Chúa Trời.
- Mác 6:31 - Chúa Giê-xu bảo: “Chúng ta nên đi riêng đến chỗ thanh tĩnh nghỉ ngơi một lúc!” Vì quá nhiều người đến xin gặp Chúa, nên Ngài và các môn đệ không có thì giờ ăn uống.
- Mác 6:32 - Chúa và các môn đệ xuống thuyền đến nơi vắng vẻ.
- Mác 6:33 - Thấy thuyền rời bến, dân chúng đoán biết chỗ Ngài định đi, nên tìm đường tắt, kéo nhau chạy bộ đến trước.
- Mác 6:34 - Vừa đặt chân lên bờ, Chúa Giê-xu động lòng thương xót, vì họ như chiên không có người chăn. Ngài tiếp tục dạy dỗ họ.
- Mác 6:35 - Đến chiều tối, các môn đệ thưa với Chúa: “Thưa Thầy ở đây hoang vắng quá, mà trời đã gần tối.
- Mác 6:36 - Xin Thầy cho họ giải tán để họ vào làng gần đây mua thức ăn!”
- Mác 6:37 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Chính các con hãy cho họ ăn!” Các môn đệ thưa: “Đem cả gia tài mua bánh mới có thể đãi đám đông này!”
- Mác 6:38 - Chúa hỏi: “Các con xem ở đây có bao nhiêu ổ bánh?” Các môn đệ kiểm kê rồi trở lại trình: “Thưa, có năm ổ bánh và hai con cá!”
- Mác 6:39 - Chúa Giê-xu ra lệnh cho dân chúng ngồi xuống từng nhóm trên bãi cỏ.
- Mác 6:40 - Họ ngồi thành từng nhóm năm mươi hoặc một trăm người.
- Mác 6:41 - Chúa Giê-xu cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời rồi bẻ ra, đưa các môn đệ phân phát cho dân chúng.
- Mác 6:42 - Mọi người đều ăn no nê.
- Mác 6:43 - Các môn đệ đi lượm những mẩu bánh và cá còn thừa, đựng đầy mười hai giỏ.
- Mác 6:44 - Riêng số đàn ông dự bữa ăn hôm đó lên đến 5.000 người.
- Giăng 6:23 - Lúc ấy, có mấy chiếc thuyền từ cảng Ti-bê-ri-át đến đậu gần nơi Chúa đãi dân chúng ăn bánh hôm trước.