逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Giê-xu gọi: “Ma-ri!” Cô xoay hẳn người lại, mừng rỡ kêu lên: “Ra-bu-ni!” (tiếng Hê-bơ-rơ nghĩa là “Thầy”).
- 新标点和合本 - 耶稣说:“马利亚。”马利亚就转过来,用希伯来话对他说:“拉波尼!”(“拉波尼”就是“夫子”的意思。)
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣对她说:“马利亚。”马利亚转过身来,用希伯来话对他说:“拉波尼!”(“拉波尼”就是老师的意思。)
- 和合本2010(神版-简体) - 耶稣对她说:“马利亚。”马利亚转过身来,用希伯来话对他说:“拉波尼!”(“拉波尼”就是老师的意思。)
- 当代译本 - 耶稣说:“玛丽亚。” 玛丽亚转向祂用希伯来话说:“拉波尼!”拉波尼的意思是老师。
- 圣经新译本 - 耶稣对她说:“马利亚!”她转过身来,用希伯来话对他说:“拉波尼!”(就是“老师”的意思。)
- 中文标准译本 - 耶稣对她说:“玛丽亚!” 她转过身,用希伯来语 对耶稣说:“拉波尼 !”——这意思是“老师”。
- 现代标点和合本 - 耶稣说:“马利亚!”马利亚就转过来,用希伯来话对他说:“拉波尼!”(“拉波尼”就是“夫子”的意思。)
- 和合本(拼音版) - 耶稣说:“马利亚!”马利亚就转过来,用希伯来话对他说:“拉波尼(“拉波尼”就是“夫子”的意思)!”
- New International Version - Jesus said to her, “Mary.” She turned toward him and cried out in Aramaic, “Rabboni!” (which means “Teacher”).
- New International Reader's Version - Jesus said to her, “Mary.” She turned toward him. Then she cried out in the Aramaic language, “Rabboni!” Rabboni means Teacher.
- English Standard Version - Jesus said to her, “Mary.” She turned and said to him in Aramaic, “Rabboni!” (which means Teacher).
- New Living Translation - “Mary!” Jesus said. She turned to him and cried out, “Rabboni!” (which is Hebrew for “Teacher”).
- The Message - Jesus said, “Mary.” Turning to face him, she said in Hebrew, “Rabboni!” meaning “Teacher!”
- Christian Standard Bible - Jesus said to her, “Mary.” Turning around, she said to him in Aramaic, “Rabboni!” — which means “Teacher.”
- New American Standard Bible - Jesus *said to her, “Mary!” She turned and *said to Him in Hebrew, “Rabboni!” (which means, Teacher).
- New King James Version - Jesus said to her, “Mary!” She turned and said to Him, “Rabboni!” (which is to say, Teacher).
- Amplified Bible - Jesus said to her, “Mary!” She turned and said to Him in Hebrew, “Rabboni!” (which means, Teacher).
- American Standard Version - Jesus saith unto her, Mary. She turneth herself, and saith unto him in Hebrew, Rabboni; which is to say, Teacher.
- King James Version - Jesus saith unto her, Mary. She turned herself, and saith unto him, Rabboni; which is to say, Master.
- New English Translation - Jesus said to her, “Mary.” She turned and said to him in Aramaic, “Rabboni” (which means Teacher).
- World English Bible - Jesus said to her, “Mary.” She turned and said to him, “Rabboni!” which is to say, “Teacher!”
- 新標點和合本 - 耶穌說:「馬利亞。」馬利亞就轉過來,用希伯來話對他說:「拉波尼!」(拉波尼就是夫子的意思。)
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌對她說:「馬利亞。」馬利亞轉過身來,用希伯來話對他說:「拉波尼!」(「拉波尼」就是老師的意思。)
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌對她說:「馬利亞。」馬利亞轉過身來,用希伯來話對他說:「拉波尼!」(「拉波尼」就是老師的意思。)
- 當代譯本 - 耶穌說:「瑪麗亞。」 瑪麗亞轉向祂用希伯來話說:「拉波尼!」拉波尼的意思是老師。
- 聖經新譯本 - 耶穌對她說:“馬利亞!”她轉過身來,用希伯來話對他說:“拉波尼!”(就是“老師”的意思。)
- 呂振中譯本 - 耶穌對她說:『 馬利亞 !』那婦人就轉身,用 希伯來 土 話對耶穌說:『拉波尼!』(就是說:『我老師!』)
- 中文標準譯本 - 耶穌對她說:「瑪麗亞!」 她轉過身,用希伯來語 對耶穌說:「拉波尼 !」——這意思是「老師」。
- 現代標點和合本 - 耶穌說:「馬利亞!」馬利亞就轉過來,用希伯來話對他說:「拉波尼!」(「拉波尼」就是「夫子」的意思。)
- 文理和合譯本 - 耶穌曰、馬利亞乎、馬利亞轉身、以希伯來音曰、拉波泥、即夫子也、
- 文理委辦譯本 - 耶穌曰、馬利亞、婦顧曰、啦啵呢、即夫子也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌曰、 瑪利亞 、 瑪利亞 顧曰、拉波尼、譯即吾師、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌曰:『 瑪麗 !』 瑪麗 即回顧、以 猶太 語呼之曰:『 辣波尼 !』 辣波尼 之為言「夫子」也。
- Nueva Versión Internacional - —María —le dijo Jesús. Ella se volvió y exclamó: —¡Raboni! (que en arameo significa: Maestro).
- 현대인의 성경 - 그때 예수님이 “마리아야!” 하시자 마리아는 돌아서며 “선생님!” 하였다.
- Новый Русский Перевод - – Мария, – сказал ей Иисус. Она повернулась к Нему и воскликнула на еврейском языке: – Раббуни (что значит «Учитель мой»)!
- Восточный перевод - – Марьям, – сказал ей Иса. Она повернулась к Нему и воскликнула на арамейском языке: – Раббуни (что значит: «Учитель»)!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Марьям, – сказал ей Иса. Она повернулась к Нему и воскликнула на арамейском языке: – Раббуни (что значит: «Учитель»)!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Марьям, – сказал ей Исо. Она повернулась к Нему и воскликнула на арамейском языке: – Раббуни (что значит: «Учитель»)!
- La Bible du Semeur 2015 - Jésus lui dit : Marie ! Elle se tourna vers lui et s’écria en hébreu : Rabbouni (ce qui veut dire : Maître) !
- リビングバイブル - 「マリヤ。」イエスが呼びかけられました。その声にマリヤは、イエスのほうを向いて叫びました。「先生!」
- Nestle Aland 28 - λέγει αὐτῇ Ἰησοῦς· Μαριάμ. στραφεῖσα ἐκείνη λέγει αὐτῷ Ἑβραϊστί· ραββουνι, ὃ λέγεται διδάσκαλε.
- unfoldingWord® Greek New Testament - λέγει αὐτῇ Ἰησοῦς, Μαριάμ! στραφεῖσα ἐκείνη λέγει αὐτῷ Ἑβραϊστί, Ραββουνεί (ὃ λέγεται, Διδάσκαλε).
- Nova Versão Internacional - Jesus lhe disse: “Maria!” Então, voltando-se para ele, Maria exclamou em aramaico: “Rabôni!” (que significa “Mestre!”).
- Hoffnung für alle - »Maria!«, sagte Jesus nun. Sie wandte sich ihm zu und rief: »Rabbuni!« Das ist Hebräisch und heißt: »Mein Lehrer.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเยซูตรัสกับนางว่า “มารีย์เอ๋ย” มารีย์หันกลับมาหาพระองค์และร้องออกมาเป็นภาษาอารเมคว่า “รับโบนี!” (ซึ่งแปลว่า พระอาจารย์)
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระเยซูกล่าวกับนางว่า “มารีย์” นางหันกลับมาและพูดกับพระองค์เป็นภาษาฮีบรูว่า “รับโบนี” (ซึ่งหมายความว่า อาจารย์)
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 3:10 - Chúa Hằng Hữu đến gọi như những lần trước: “Sa-mu-ên! Sa-mu-ên!” Sa-mu-ên thưa: “Xin Chúa phán dạy, đầy tớ Ngài đang lắng nghe.”
- Y-sai 43:1 - Nhưng bây giờ, hỡi Gia-cốp, hãy lắng nghe Chúa Hằng Hữu, Đấng tạo dựng con. Hỡi Ít-ra-ên, Đấng đã tạo thành con phán: “Đừng sợ, vì Ta đã chuộc con. Ta gọi đích danh con; con thuộc về Ta.
- Sáng Thế Ký 22:1 - Sau đó, Đức Chúa Trời thử nghiệm Áp-ra-ham. Đức Chúa Trời gọi: “Áp-ra-ham!” Người thưa: “Có con đây.”
- Ma-thi-ơ 23:7 - Họ thích được người ta kính chào ngoài đường phố và xưng họ là ‘Thầy.’
- Ma-thi-ơ 23:8 - Các con đừng chịu người ta gọi mình là ‘Thầy,’ vì chỉ Đức Chúa Trời là Thầy, còn các con đều là anh chị em.
- Ma-thi-ơ 23:9 - Đừng nhận người nào làm ‘Cha’ vì chỉ Đức Chúa Trời là Cha của mọi người.
- Ma-thi-ơ 23:10 - Đừng chịu ai gọi mình là ‘Chủ’ vì các con chỉ có một Chủ là Chúa Cứu Thế.
- Sáng Thế Ký 45:12 - Này, các anh và Bên-gia-min, em tôi, đã chứng kiến chính tôi nói chuyện với các anh em.
- Lu-ca 10:41 - Nhưng Chúa đáp: “Ma-thê, con bận rộn lo lắng nhiều việc,
- Giăng 1:49 - Na-tha-na-ên nhìn nhận: “Thưa Thầy, Thầy là Con Đức Chúa Trời—Vua của Ít-ra-ên!”
- Nhã Ca 3:4 - Chẳng bao lâu khi rời khởi họ, em tìm được người em dấu yêu! Em đã giữ và ôm chàng thật chặt, rồi đưa chàng về nhà của mẹ em, vào giường của mẹ, nơi em được sinh ra.
- Giăng 11:28 - Nói xong, Ma-thê về nhà gọi riêng Ma-ri bảo: “Thầy đến rồi! Thầy gọi em đó!”
- Giăng 5:2 - Trong thành, gần Cửa Chiên, có ao Bê-tết-đa, chung quanh ao có năm vòm cổng.
- Xuất Ai Cập 33:17 - Chúa Hằng Hữu đáp cùng Môi-se “Ta sẽ làm theo điều con xin, vì cá nhân con được Ta thấu rõ và đoái hoài.”
- Giăng 13:13 - Các con gọi Ta bằng ‘Thầy,’ bằng ‘Chúa’ là đúng, vì đó là sự thật.
- Ma-thi-ơ 14:27 - Chúa liền trấn an: “Ta đây, các con đừng sợ!”
- Nhã Ca 5:2 - Em đã ngủ, nhưng tim em vẫn thức, khi nghe tiếng người yêu em gõ cửa gọi mời: “Hãy mở cho anh, em gái anh, người yêu dấu của anh! Bồ câu của anh, người tuyệt hảo của anh ơi. Đầu anh ướt đẫm sương móc, mái tóc anh thấm giọt sương đêm.”
- Giăng 3:2 - Một buổi tối, ông đến để nói chuyện với Chúa Giê-xu: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Đức Chúa Trời sai Thầy xuống để dạy chúng tôi, nếu Đức Chúa Trời không ở cùng Thầy, chẳng ai thực hiện nổi những phép lạ Thầy đã làm.”
- 1 Sa-mu-ên 3:6 - Chúa Hằng Hữu lại gọi lần nữa: “Sa-mu-ên!” Sa-mu-ên vùng dậy, chạy đến Hê-li: “Dạ, con đây, ông gọi con có chuyện gì?” Hê-li nói: “Ta có gọi con đâu, con đi ngủ đi!”
- Xuất Ai Cập 3:4 - Chúa Hằng Hữu thấy ông từ giữa bụi cây gọi ông: “Môi-se! Môi-se!” Ông thưa: “Dạ, con đây.”
- Nhã Ca 2:8 - Này, em nghe tiếng chân người yêu đang đến! Chàng đang nhảy qua từng khe núi, và phóng nhanh qua các đỉnh đồi.
- Nhã Ca 2:9 - Người yêu em như linh dương thoăn thoắt hay như nai tơ đực lẹ làng. Kìa, chàng đã đến đứng sau bức vách, đang nhìn qua cửa sổ, đang ngó chăm vào phòng.
- Nhã Ca 2:10 - Người yêu em nói với em rằng: “Hãy chỗi dậy, em yêu dấu! Hãy đến cùng anh, người đẹp của anh ơi!
- Nhã Ca 2:11 - Ô kìa, mùa đông đã trôi qua, mưa đã tạnh rồi.
- Nhã Ca 2:12 - Những cánh hoa đang nở rộ khắp đất, mùa chim hót vang đã đến gần, và tiếng gù của bồ câu khắp không gian.
- Nhã Ca 2:13 - Những cây vả đã bắt đầu ra trái, mùi nho thơm cũng ngào ngạt tỏa hương! Hãy chỗi dậy, em yêu dấu! Hãy đến với anh, người đẹp của anh ơi!”
- Nhã Ca 2:14 - Bồ câu của anh đang ẩn mình trong đá, tận trong nơi sâu kín của núi đồi. Hãy để anh ngắm nhìn gương mặt em; hãy để anh nghe tiếng của em. Vì giọng nói của em dịu dàng, và gương mặt của em kiều diễm.
- Nhã Ca 2:15 - Hãy bắt tất cả chồn, những con chồn nhỏ kia, trước khi chúng phá hoại vườn nho tình yêu, vì vườn nho đang trong mùa nở rộ!
- Nhã Ca 2:16 - Người yêu của em thuộc riêng em, và em là của chàng. Chàng vui thỏa giữa rừng hoa huệ.
- Nhã Ca 2:17 - Trước khi gió mai hiu hiu thổi và bóng tối biến tan đi, hãy về với em, người yêu hỡi, như linh dương hay nai tơ trên đồi núi gập ghềnh.
- Giăng 20:28 - Thô-ma thưa: “Lạy Chúa tôi và Đức Chúa Trời tôi!”
- Giăng 6:25 - Gặp Chúa bên bờ biển, họ hỏi: “Thầy đến đây bao giờ?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:3 - Một hôm, vào khoảng ba giờ chiều, ông thấy rõ trong khải tượng, một thiên sứ của Đức Chúa Trời đến gọi “Cọt-nây!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:4 - Ông ngã xuống đất và nghe có tiếng gọi: “Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta?”
- Sáng Thế Ký 22:11 - Bỗng, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu từ trên trời gọi: “Áp-ra-ham! Áp-ra-ham!” Ông thưa: “Có con đây.”
- Giăng 1:38 - Chúa Giê-xu quay lại, thấy họ theo mình, liền hỏi: “Các anh tìm chi?” Họ đáp: “Ra-bi (nghĩa là ‘Thầy’), Thầy ở đâu?”
- Giăng 10:3 - Người gác mở cửa đón người chăn, chiên nghe tiếng liền chạy đến. Người chăn gọi tên từng con chiên và dẫn ra khỏi chuồng.