Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
9:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Dân Ta uốn lưỡi như giương cung bắn những mũi tên dối gạt. Chúng không thèm tôn trọng sự thật giữa đất nước. Chúng càng đi sâu vào con đường tội ác. Chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 新标点和合本 - 他们弯起舌头像弓一样, 为要说谎话。 他们在国中增长势力, 不是为行诚实, 乃是恶上加恶, 并不认识我。 这是耶和华说的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们弯起舌头像弓, 为要说谎话; 他们在国中增长势力, 不是为诚信。 他们恶上加恶, 并不认识我。 这是耶和华说的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们弯起舌头像弓, 为要说谎话; 他们在国中增长势力, 不是为诚信。 他们恶上加恶, 并不认识我。 这是耶和华说的。
  • 当代译本 - 耶和华说: “他们鼓舌如簧,射出谎言, 遍地充满诡诈,毫无诚实; 他们行恶不断, 不认我是上帝。
  • 圣经新译本 - “他们弯曲舌头,像弯弓一样; 在这地得势的是虚谎,不是诚实; 因为他们变本加厉地作恶, 连我也不认识。” 这是耶和华的宣告。
  • 现代标点和合本 - “他们弯起舌头像弓一样, 为要说谎话。 他们在国中增长势力, 不是为行诚实, 乃是恶上加恶, 并不认识我。” 这是耶和华说的。
  • 和合本(拼音版) - 他们弯起舌头像弓一样, 为要说谎话。 他们在国中增长势力, 不是为行诚实, 乃是恶上加恶, 并不认识我。 这是耶和华说的。
  • New International Version - “They make ready their tongue like a bow, to shoot lies; it is not by truth that they triumph in the land. They go from one sin to another; they do not acknowledge me,” declares the Lord.
  • New International Reader's Version - “They get ready to use their tongues like bows,” announces the Lord. “Their mouths shoot out lies like arrows. They tell lies to gain power in the land. They go from one sin to another. They do not pay any attention to me.
  • English Standard Version - They bend their tongue like a bow; falsehood and not truth has grown strong in the land; for they proceed from evil to evil, and they do not know me, declares the Lord.
  • New Living Translation - “My people bend their tongues like bows to shoot out lies. They refuse to stand up for the truth. They only go from bad to worse. They do not know me,” says the Lord.
  • The Message - “Their tongues shoot out lies like a bow shoots arrows— A mighty army of liars, the sworn enemies of truth. They advance from one evil to the next, ignorant of me.” God’s Decree. “Be wary of even longtime neighbors. Don’t even trust your grandmother! Brother schemes against brother, like old cheating Jacob. Friend against friend spreads malicious gossip. Neighbors gyp neighbors, never telling the truth. They’ve trained their tongues to tell lies, and now they can’t tell the truth. They pile wrong upon wrong, stack lie upon lie, and refuse to know me.” God’s Decree.
  • Christian Standard Bible - They bent their tongues like their bows; lies and not faithfulness prevail in the land, for they proceed from one evil to another, and they do not take me into account. This is the Lord’s declaration.
  • New American Standard Bible - “They bend their tongues like their bows; Lies and not truth prevail in the land; For they proceed from evil to evil, And they do not know Me,” declares the Lord.
  • New King James Version - “And like their bow they have bent their tongues for lies. They are not valiant for the truth on the earth. For they proceed from evil to evil, And they do not know Me,” says the Lord.
  • Amplified Bible - “They bend their tongue like their bow; [Their] lies and not truth prevail and grow strong in the land; For they proceed from evil to evil, And they do not know and understand and acknowledge Me,” says the Lord.
  • American Standard Version - And they bend their tongue, as it were their bow, for falsehood; and they are grown strong in the land, but not for truth: for they proceed from evil to evil, and they know not me, saith Jehovah.
  • King James Version - And they bend their tongues like their bow for lies: but they are not valiant for the truth upon the earth; for they proceed from evil to evil, and they know not me, saith the Lord.
  • New English Translation - The Lord says, “These people are like soldiers who have readied their bows. Their tongues are always ready to shoot out lies. They have become powerful in the land, but they have not done so by honest means. Indeed, they do one evil thing after another and do not pay attention to me.
  • World English Bible - “They bend their tongue, as their bow, for falsehood. They have grown strong in the land, but not for truth; for they proceed from evil to evil, and they don’t know me,” says Yahweh.
  • 新標點和合本 - 他們彎起舌頭像弓一樣, 為要說謊話。 他們在國中增長勢力, 不是為行誠實, 乃是惡上加惡, 並不認識我。 這是耶和華說的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們彎起舌頭像弓, 為要說謊話; 他們在國中增長勢力, 不是為誠信。 他們惡上加惡, 並不認識我。 這是耶和華說的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們彎起舌頭像弓, 為要說謊話; 他們在國中增長勢力, 不是為誠信。 他們惡上加惡, 並不認識我。 這是耶和華說的。
  • 當代譯本 - 耶和華說: 「他們鼓舌如簧,射出謊言, 遍地充滿詭詐,毫無誠實; 他們行惡不斷, 不認我是上帝。
  • 聖經新譯本 - “他們彎曲舌頭,像彎弓一樣; 在這地得勢的是虛謊,不是誠實; 因為他們變本加厲地作惡, 連我也不認識。” 這是耶和華的宣告。
  • 呂振中譯本 - 他們彎了舌頭 像 弓一樣 ; 在這地得勢的是虛假、不是忠信 ; 因為他們是出於壞而歸於壞的, 連我、他們也不認識: 永恆主發神諭說。
  • 現代標點和合本 - 「他們彎起舌頭像弓一樣, 為要說謊話。 他們在國中增長勢力, 不是為行誠實, 乃是惡上加惡, 並不認識我。」 這是耶和華說的。
  • 文理和合譯本 - 彼彎舌如弓、以發誑言、在國中為強大、而不行信實、行惡有加無已、而不我識、耶和華言之矣、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華曰、彼民逞舌妄言、若援弓發矢、言雖不誠、偏能得志、作惡無已、不識我道。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主曰、彼逞舌言誑、若張弓發矢、於國中得勢、非以真誠、更端作惡、 更端作惡原文作由惡進惡 不識我、
  • Nueva Versión Internacional - «Tensan su lengua como un arco; en el país prevalece la mentira, no la verdad, porque van de mal en peor, y a mí no me conocen —afirma el Señor—.
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 말씀하신다. “그들이 활을 당기듯이 혀를 놀려 거짓말을 쏘아대니 이 땅에는 진실이 아닌 거짓이 판을 친다. 그들은 악에서 악으로 줄달음치며 나를 자기들의 하나님으로 인정하지 않는다.
  • Новый Русский Перевод - – Как лук, напрягают язык для лжи; не истиной побеждают в стране. Идут от одного злодейства к другому и не знают Меня, – возвещает Господь. –
  • Восточный перевод - – Как лук, напрягают язык для лжи; не истиной побеждают в стране. Идут от одного злодейства к другому и не знают Меня, – возвещает Вечный. –
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Как лук, напрягают язык для лжи; не истиной побеждают в стране. Идут от одного злодейства к другому и не знают Меня, – возвещает Вечный. –
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Как лук, напрягают язык для лжи; не истиной побеждают в стране. Идут от одного злодейства к другому и не знают Меня, – возвещает Вечный. –
  • La Bible du Semeur 2015 - Que chacun se méfie ╵de son prochain et ne vous fiez pas ╵à votre parenté ; car chacun s’applique à tromper ╵les membres de sa parenté. Chacun s’en va ╵en répandant des calomnies, ╵au sujet de son compagnon.
  • リビングバイブル - 「彼らは舌を弓のように曲げ、不真実という矢を射る。 正しいことには縁もゆかりもない者で、 悪から悪へと進み、わたしのことなど いっこう心に留めない」と、主は言います。
  • Nova Versão Internacional - “A língua deles é como um arco pronto para atirar. É a falsidade, não a verdade, que prevalece nesta terra. Eles vão de um crime a outro; eles não me reconhecem”, declara o Senhor.
  • Hoffnung für alle - Nimm dich vor deinem Freund in Acht! Trau deinem eigenen Bruder nicht über den Weg! Denn ein Bruder betrügt den anderen, und ein Freund wird vom anderen verleumdet.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พวกเขาโก่งลิ้นเหมือนคันศร เพื่อยิงคำโกหกออกมา ความเท็จจึงมีชัย เหนือความจริง ในแผ่นดิน พวกเขาทำบาปอย่างหนึ่ง แล้วก็แล่นไปสู่บาปอีกอย่างหนึ่ง พวกเขาไม่ยอมรับเรา” องค์พระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “พวก​เขา​งอ​ลิ้น​ได้​อย่าง​คัน​ธนู ความ​จอมปลอม​ซึ่ง​ไร้​ความ​จริง​เกิด​ขึ้น​ทั่ว​แผ่นดิน ด้วย​ว่า​พวก​เขา​ทำ​ความ​ชั่ว​เรื่อย​ไป และ​พวก​เขา​ไม่​รู้จัก​เรา” พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ประกาศ​ดัง​นั้น
交叉引用
  • Giăng 8:54 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu Ta tự đề cao thì chẳng vinh quang gì. Nhưng Cha Ta ban vinh dự cho Ta. Các người nói: ‘Ngài là Đức Chúa Trời chúng tôi,’
  • Giăng 8:55 - nhưng các người không biết Ngài. Còn Ta biết Ngài. Nếu nói Ta không biết Ngài, là Ta nói dối như các người! Nhưng Ta biết Ngài và vâng giữ lời Ngài.
  • Phi-líp 1:28 - Dù bọn thù nghịch làm gì đi nữa, anh chị em vẫn anh dũng kiên trì. Đó chính là điềm báo hiệu họ sẽ bị hư vong còn anh chị em được cứu rỗi.
  • Rô-ma 1:16 - Tôi chẳng bao giờ hổ thẹn về Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Vì Phúc Âm thể hiện quyền năng Đức Chúa Trời để cứu rỗi mọi người tin nhận—trước hết, Phúc Âm được công bố cho người Do Thái, rồi truyền bá cho Dân Ngoại.
  • Mi-ca 7:3 - Tay chúng thành thạo làm việc gian ác! Các quan quyền đều đòi ăn hối lộ. Bậc lãnh đạo chẳng còn che giấu tham vọng của họ; tất cả đều toa rập nhau chà đạp công lý.
  • Mi-ca 7:4 - Người tốt nhất giống như cây gai; người chính trực nhất như hàng rào gai độc. Nhưng ngày xử đoán ngươi sắp đến rồi. Ngày Chúa trừng phạt ngươi đã gần, đó là thời rối loạn.
  • Mi-ca 7:5 - Đừng tin bất cứ ai— đừng tin cậy bạn bè hay ngay cả vợ ngươi.
  • 2 Ti-mô-thê 3:13 - Còn những người gian ác, giả mạo càng thêm xấu xa, lừa gạt người rồi bị người lừa gạt.
  • Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
  • Giê-rê-mi 7:26 - Nhưng dân Ta bịt tai, chẳng thèm vâng lời. Chúng cứng lòng và phản loạn—còn xảo quyệt hơn tổ phụ của chúng nữa!
  • Y-sai 59:3 - Bàn tay ngươi là tay của kẻ giết người, và ngón tay ngươi dính đầy tội ác. Môi ngươi đầy lời dối trá và miệng ngươi thốt ra điều thối nát.
  • Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
  • Y-sai 59:5 - Chúng nó ấp trứng rắn, dệt màng nhện. Ai ăn phải trứng đó đều thiệt mạng, trứng nào dập nát lại nở ra rắn con.
  • Ô-sê 4:1 - Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Chúa Hằng Hữu đã lên án ngươi, Ngài phán: “Trong xứ này không có sự thành tín, không nhân từ, không hiểu biết Đức Chúa Trời.
  • Ô-sê 4:2 - Các ngươi thề hứa rồi thất hứa; ngươi giết người, trộm cắp, và ngoại tình. Bạo lực gia tăng khắp nơi— gây cảnh đổ máu này đến cảnh đổ máu khác.
  • Ô-sê 4:3 - Vì thế đất đai than khóc, cư dân chết dần chết mòn. Ngay cả các thú đồng, chim trời, và đến cá biển cũng đều biến mất.
  • Thi Thiên 64:3 - Họ mài lưỡi sắc như gươm, tung lời nói như bắn cung tên.
  • Thi Thiên 64:4 - Bắn lén người vô tội, không ngại ngùng, bất chợt nhả tên.
  • Giu-đe 1:3 - Anh chị em thân mến, trước kia tôi nhiệt thành viết cho anh chị em về ơn cứu rỗi Đức Chúa Trời ban cho chúng ta, nhưng nay, tôi thấy cần khuyên nhủ anh chị em hãy tích cực bảo vệ chân lý mà Đức Chúa Trời ban cho dân thánh Ngài một lần là đủ hết.
  • Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
  • Mác 8:38 - Ai hổ thẹn về Ta và về Đạo Ta trong thời đại tội lỗi, thông dâm này, Con Người cũng sẽ hổ thẹn về họ khi Ta trở lại trong vinh quang của Cha Ta với các thiên sứ thánh.”
  • Khải Huyền 12:11 - Họ đã thắng nó nhờ máu Chiên Con và nhờ lời chứng của mình. Họ đã hy sinh tính mạng, không luyến tiếc.
  • Thi Thiên 120:2 - Xin Chúa Hằng Hữu cứu con khỏi môi dối trá và khỏi lưỡi lừa gạt.
  • Thi Thiên 120:3 - Này, lưỡi lừa dối, Đức Chúa Trời sẽ làm gì cho ngươi? Ngài còn thêm cho ngươi điều gì nữa?
  • Thi Thiên 120:4 - Hẳn là mũi tên nhọn của lính chiến, với những viên than hồng từ lá chổi.
  • Ma-thi-ơ 10:31 - Vậy, đừng lo sợ, vì các con quý hơn chim sẻ.
  • Ma-thi-ơ 10:32 - Ai công khai xưng mình là môn đệ Ta, Ta cũng sẽ công nhận họ trước mặt Cha Ta trên trời.
  • Ma-thi-ơ 10:33 - Còn ai công khai chối bỏ Ta, Ta cũng chối bỏ họ trước mặt Cha Ta trên trời.
  • Giê-rê-mi 31:34 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
  • Thi Thiên 52:2 - Cả ngày người âm mưu hủy diệt. Lưỡi ngươi không khác gì dao cạo bén, làm điều tội ác và lừa dối.
  • Thi Thiên 52:3 - Ngươi thích làm ác hơn làm lành, chuộng dối trá hơn thành thật.
  • Thi Thiên 52:4 - Ngươi thích dùng lời độc hại, ngươi dối trá!
  • Giê-rê-mi 22:16 - Người xét xử công bằng và giúp đỡ người nghèo khổ, túng thiếu, nên mọi việc đều hanh thông. Như thế không phải là biết Ta sao?” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 9:5 - Chúng dở thủ đoạn lừa bịp lẫn nhau; không ai nói lời thành thật. Chúng luyện tập lưỡi nói dối; chúng thi đua nhau làm ác.
  • Y-sai 59:13 - Chúng ta biết mình đã phản nghịch và khước từ Chúa Hằng Hữu. Chúng ta đã lìa bỏ Đức Chúa Trời chúng ta. Chúng ta biết mình bất công và áp bức người khác thể nào, tâm trí chúng ta nghĩ và nói những lời dối gạt.
  • Y-sai 59:14 - Tòa án của chúng ta đẩy lui công chính, và công bằng chẳng thấy nơi đâu. Chân lý vấp ngã trên đường phố, và sự ngay thẳng phải đứng ngoài vòng luật pháp.
  • Y-sai 59:15 - Phải, chân lý không còn nữa, và bất cứ ai lìa bỏ việc ác sẽ bị tấn công. Chúa Hằng Hữu đã thấy và Ngài buồn lòng vì xã hội đầy dẫy bất công.
  • 1 Sa-mu-ên 2:12 - Các con Hê-li là những người gian tà, không biết kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • Rô-ma 3:13 - “Họng họ hôi hám thô tục, như cửa mộ bốc mùi hôi thối. Lưỡi họ chuyên lừa dối. Môi chứa nọc rắn hổ.”
  • Thẩm Phán 2:10 - Mọi người thuộc thời ấy lần lượt qua đời. Một thế hệ mới lên thay thế, không biết gì đến Chúa Hằng Hữu cũng như các công việc Ngài đã làm cho Ít-ra-ên.
  • Giê-rê-mi 9:8 - Vì lưỡi chúng như mũi tên tẩm thuốc độc. Chúng nói lời thân mật với láng giềng nhưng trong lòng thì nghĩ kế giết họ.”
  • Giê-rê-mi 4:22 - “Dân Ta thật là điên dại, chẳng nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Chúng ngu muội như trẻ con không có trí khôn. Chúng chỉ đủ khôn ngoan để làm ác chứ chẳng biết cách làm lành!”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Dân Ta uốn lưỡi như giương cung bắn những mũi tên dối gạt. Chúng không thèm tôn trọng sự thật giữa đất nước. Chúng càng đi sâu vào con đường tội ác. Chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 新标点和合本 - 他们弯起舌头像弓一样, 为要说谎话。 他们在国中增长势力, 不是为行诚实, 乃是恶上加恶, 并不认识我。 这是耶和华说的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们弯起舌头像弓, 为要说谎话; 他们在国中增长势力, 不是为诚信。 他们恶上加恶, 并不认识我。 这是耶和华说的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们弯起舌头像弓, 为要说谎话; 他们在国中增长势力, 不是为诚信。 他们恶上加恶, 并不认识我。 这是耶和华说的。
  • 当代译本 - 耶和华说: “他们鼓舌如簧,射出谎言, 遍地充满诡诈,毫无诚实; 他们行恶不断, 不认我是上帝。
  • 圣经新译本 - “他们弯曲舌头,像弯弓一样; 在这地得势的是虚谎,不是诚实; 因为他们变本加厉地作恶, 连我也不认识。” 这是耶和华的宣告。
  • 现代标点和合本 - “他们弯起舌头像弓一样, 为要说谎话。 他们在国中增长势力, 不是为行诚实, 乃是恶上加恶, 并不认识我。” 这是耶和华说的。
  • 和合本(拼音版) - 他们弯起舌头像弓一样, 为要说谎话。 他们在国中增长势力, 不是为行诚实, 乃是恶上加恶, 并不认识我。 这是耶和华说的。
  • New International Version - “They make ready their tongue like a bow, to shoot lies; it is not by truth that they triumph in the land. They go from one sin to another; they do not acknowledge me,” declares the Lord.
  • New International Reader's Version - “They get ready to use their tongues like bows,” announces the Lord. “Their mouths shoot out lies like arrows. They tell lies to gain power in the land. They go from one sin to another. They do not pay any attention to me.
  • English Standard Version - They bend their tongue like a bow; falsehood and not truth has grown strong in the land; for they proceed from evil to evil, and they do not know me, declares the Lord.
  • New Living Translation - “My people bend their tongues like bows to shoot out lies. They refuse to stand up for the truth. They only go from bad to worse. They do not know me,” says the Lord.
  • The Message - “Their tongues shoot out lies like a bow shoots arrows— A mighty army of liars, the sworn enemies of truth. They advance from one evil to the next, ignorant of me.” God’s Decree. “Be wary of even longtime neighbors. Don’t even trust your grandmother! Brother schemes against brother, like old cheating Jacob. Friend against friend spreads malicious gossip. Neighbors gyp neighbors, never telling the truth. They’ve trained their tongues to tell lies, and now they can’t tell the truth. They pile wrong upon wrong, stack lie upon lie, and refuse to know me.” God’s Decree.
  • Christian Standard Bible - They bent their tongues like their bows; lies and not faithfulness prevail in the land, for they proceed from one evil to another, and they do not take me into account. This is the Lord’s declaration.
  • New American Standard Bible - “They bend their tongues like their bows; Lies and not truth prevail in the land; For they proceed from evil to evil, And they do not know Me,” declares the Lord.
  • New King James Version - “And like their bow they have bent their tongues for lies. They are not valiant for the truth on the earth. For they proceed from evil to evil, And they do not know Me,” says the Lord.
  • Amplified Bible - “They bend their tongue like their bow; [Their] lies and not truth prevail and grow strong in the land; For they proceed from evil to evil, And they do not know and understand and acknowledge Me,” says the Lord.
  • American Standard Version - And they bend their tongue, as it were their bow, for falsehood; and they are grown strong in the land, but not for truth: for they proceed from evil to evil, and they know not me, saith Jehovah.
  • King James Version - And they bend their tongues like their bow for lies: but they are not valiant for the truth upon the earth; for they proceed from evil to evil, and they know not me, saith the Lord.
  • New English Translation - The Lord says, “These people are like soldiers who have readied their bows. Their tongues are always ready to shoot out lies. They have become powerful in the land, but they have not done so by honest means. Indeed, they do one evil thing after another and do not pay attention to me.
  • World English Bible - “They bend their tongue, as their bow, for falsehood. They have grown strong in the land, but not for truth; for they proceed from evil to evil, and they don’t know me,” says Yahweh.
  • 新標點和合本 - 他們彎起舌頭像弓一樣, 為要說謊話。 他們在國中增長勢力, 不是為行誠實, 乃是惡上加惡, 並不認識我。 這是耶和華說的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們彎起舌頭像弓, 為要說謊話; 他們在國中增長勢力, 不是為誠信。 他們惡上加惡, 並不認識我。 這是耶和華說的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們彎起舌頭像弓, 為要說謊話; 他們在國中增長勢力, 不是為誠信。 他們惡上加惡, 並不認識我。 這是耶和華說的。
  • 當代譯本 - 耶和華說: 「他們鼓舌如簧,射出謊言, 遍地充滿詭詐,毫無誠實; 他們行惡不斷, 不認我是上帝。
  • 聖經新譯本 - “他們彎曲舌頭,像彎弓一樣; 在這地得勢的是虛謊,不是誠實; 因為他們變本加厲地作惡, 連我也不認識。” 這是耶和華的宣告。
  • 呂振中譯本 - 他們彎了舌頭 像 弓一樣 ; 在這地得勢的是虛假、不是忠信 ; 因為他們是出於壞而歸於壞的, 連我、他們也不認識: 永恆主發神諭說。
  • 現代標點和合本 - 「他們彎起舌頭像弓一樣, 為要說謊話。 他們在國中增長勢力, 不是為行誠實, 乃是惡上加惡, 並不認識我。」 這是耶和華說的。
  • 文理和合譯本 - 彼彎舌如弓、以發誑言、在國中為強大、而不行信實、行惡有加無已、而不我識、耶和華言之矣、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華曰、彼民逞舌妄言、若援弓發矢、言雖不誠、偏能得志、作惡無已、不識我道。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主曰、彼逞舌言誑、若張弓發矢、於國中得勢、非以真誠、更端作惡、 更端作惡原文作由惡進惡 不識我、
  • Nueva Versión Internacional - «Tensan su lengua como un arco; en el país prevalece la mentira, no la verdad, porque van de mal en peor, y a mí no me conocen —afirma el Señor—.
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 말씀하신다. “그들이 활을 당기듯이 혀를 놀려 거짓말을 쏘아대니 이 땅에는 진실이 아닌 거짓이 판을 친다. 그들은 악에서 악으로 줄달음치며 나를 자기들의 하나님으로 인정하지 않는다.
  • Новый Русский Перевод - – Как лук, напрягают язык для лжи; не истиной побеждают в стране. Идут от одного злодейства к другому и не знают Меня, – возвещает Господь. –
  • Восточный перевод - – Как лук, напрягают язык для лжи; не истиной побеждают в стране. Идут от одного злодейства к другому и не знают Меня, – возвещает Вечный. –
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Как лук, напрягают язык для лжи; не истиной побеждают в стране. Идут от одного злодейства к другому и не знают Меня, – возвещает Вечный. –
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Как лук, напрягают язык для лжи; не истиной побеждают в стране. Идут от одного злодейства к другому и не знают Меня, – возвещает Вечный. –
  • La Bible du Semeur 2015 - Que chacun se méfie ╵de son prochain et ne vous fiez pas ╵à votre parenté ; car chacun s’applique à tromper ╵les membres de sa parenté. Chacun s’en va ╵en répandant des calomnies, ╵au sujet de son compagnon.
  • リビングバイブル - 「彼らは舌を弓のように曲げ、不真実という矢を射る。 正しいことには縁もゆかりもない者で、 悪から悪へと進み、わたしのことなど いっこう心に留めない」と、主は言います。
  • Nova Versão Internacional - “A língua deles é como um arco pronto para atirar. É a falsidade, não a verdade, que prevalece nesta terra. Eles vão de um crime a outro; eles não me reconhecem”, declara o Senhor.
  • Hoffnung für alle - Nimm dich vor deinem Freund in Acht! Trau deinem eigenen Bruder nicht über den Weg! Denn ein Bruder betrügt den anderen, und ein Freund wird vom anderen verleumdet.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พวกเขาโก่งลิ้นเหมือนคันศร เพื่อยิงคำโกหกออกมา ความเท็จจึงมีชัย เหนือความจริง ในแผ่นดิน พวกเขาทำบาปอย่างหนึ่ง แล้วก็แล่นไปสู่บาปอีกอย่างหนึ่ง พวกเขาไม่ยอมรับเรา” องค์พระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “พวก​เขา​งอ​ลิ้น​ได้​อย่าง​คัน​ธนู ความ​จอมปลอม​ซึ่ง​ไร้​ความ​จริง​เกิด​ขึ้น​ทั่ว​แผ่นดิน ด้วย​ว่า​พวก​เขา​ทำ​ความ​ชั่ว​เรื่อย​ไป และ​พวก​เขา​ไม่​รู้จัก​เรา” พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ประกาศ​ดัง​นั้น
  • Giăng 8:54 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu Ta tự đề cao thì chẳng vinh quang gì. Nhưng Cha Ta ban vinh dự cho Ta. Các người nói: ‘Ngài là Đức Chúa Trời chúng tôi,’
  • Giăng 8:55 - nhưng các người không biết Ngài. Còn Ta biết Ngài. Nếu nói Ta không biết Ngài, là Ta nói dối như các người! Nhưng Ta biết Ngài và vâng giữ lời Ngài.
  • Phi-líp 1:28 - Dù bọn thù nghịch làm gì đi nữa, anh chị em vẫn anh dũng kiên trì. Đó chính là điềm báo hiệu họ sẽ bị hư vong còn anh chị em được cứu rỗi.
  • Rô-ma 1:16 - Tôi chẳng bao giờ hổ thẹn về Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Vì Phúc Âm thể hiện quyền năng Đức Chúa Trời để cứu rỗi mọi người tin nhận—trước hết, Phúc Âm được công bố cho người Do Thái, rồi truyền bá cho Dân Ngoại.
  • Mi-ca 7:3 - Tay chúng thành thạo làm việc gian ác! Các quan quyền đều đòi ăn hối lộ. Bậc lãnh đạo chẳng còn che giấu tham vọng của họ; tất cả đều toa rập nhau chà đạp công lý.
  • Mi-ca 7:4 - Người tốt nhất giống như cây gai; người chính trực nhất như hàng rào gai độc. Nhưng ngày xử đoán ngươi sắp đến rồi. Ngày Chúa trừng phạt ngươi đã gần, đó là thời rối loạn.
  • Mi-ca 7:5 - Đừng tin bất cứ ai— đừng tin cậy bạn bè hay ngay cả vợ ngươi.
  • 2 Ti-mô-thê 3:13 - Còn những người gian ác, giả mạo càng thêm xấu xa, lừa gạt người rồi bị người lừa gạt.
  • Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
  • Giê-rê-mi 7:26 - Nhưng dân Ta bịt tai, chẳng thèm vâng lời. Chúng cứng lòng và phản loạn—còn xảo quyệt hơn tổ phụ của chúng nữa!
  • Y-sai 59:3 - Bàn tay ngươi là tay của kẻ giết người, và ngón tay ngươi dính đầy tội ác. Môi ngươi đầy lời dối trá và miệng ngươi thốt ra điều thối nát.
  • Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
  • Y-sai 59:5 - Chúng nó ấp trứng rắn, dệt màng nhện. Ai ăn phải trứng đó đều thiệt mạng, trứng nào dập nát lại nở ra rắn con.
  • Ô-sê 4:1 - Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Chúa Hằng Hữu đã lên án ngươi, Ngài phán: “Trong xứ này không có sự thành tín, không nhân từ, không hiểu biết Đức Chúa Trời.
  • Ô-sê 4:2 - Các ngươi thề hứa rồi thất hứa; ngươi giết người, trộm cắp, và ngoại tình. Bạo lực gia tăng khắp nơi— gây cảnh đổ máu này đến cảnh đổ máu khác.
  • Ô-sê 4:3 - Vì thế đất đai than khóc, cư dân chết dần chết mòn. Ngay cả các thú đồng, chim trời, và đến cá biển cũng đều biến mất.
  • Thi Thiên 64:3 - Họ mài lưỡi sắc như gươm, tung lời nói như bắn cung tên.
  • Thi Thiên 64:4 - Bắn lén người vô tội, không ngại ngùng, bất chợt nhả tên.
  • Giu-đe 1:3 - Anh chị em thân mến, trước kia tôi nhiệt thành viết cho anh chị em về ơn cứu rỗi Đức Chúa Trời ban cho chúng ta, nhưng nay, tôi thấy cần khuyên nhủ anh chị em hãy tích cực bảo vệ chân lý mà Đức Chúa Trời ban cho dân thánh Ngài một lần là đủ hết.
  • Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
  • Mác 8:38 - Ai hổ thẹn về Ta và về Đạo Ta trong thời đại tội lỗi, thông dâm này, Con Người cũng sẽ hổ thẹn về họ khi Ta trở lại trong vinh quang của Cha Ta với các thiên sứ thánh.”
  • Khải Huyền 12:11 - Họ đã thắng nó nhờ máu Chiên Con và nhờ lời chứng của mình. Họ đã hy sinh tính mạng, không luyến tiếc.
  • Thi Thiên 120:2 - Xin Chúa Hằng Hữu cứu con khỏi môi dối trá và khỏi lưỡi lừa gạt.
  • Thi Thiên 120:3 - Này, lưỡi lừa dối, Đức Chúa Trời sẽ làm gì cho ngươi? Ngài còn thêm cho ngươi điều gì nữa?
  • Thi Thiên 120:4 - Hẳn là mũi tên nhọn của lính chiến, với những viên than hồng từ lá chổi.
  • Ma-thi-ơ 10:31 - Vậy, đừng lo sợ, vì các con quý hơn chim sẻ.
  • Ma-thi-ơ 10:32 - Ai công khai xưng mình là môn đệ Ta, Ta cũng sẽ công nhận họ trước mặt Cha Ta trên trời.
  • Ma-thi-ơ 10:33 - Còn ai công khai chối bỏ Ta, Ta cũng chối bỏ họ trước mặt Cha Ta trên trời.
  • Giê-rê-mi 31:34 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
  • Thi Thiên 52:2 - Cả ngày người âm mưu hủy diệt. Lưỡi ngươi không khác gì dao cạo bén, làm điều tội ác và lừa dối.
  • Thi Thiên 52:3 - Ngươi thích làm ác hơn làm lành, chuộng dối trá hơn thành thật.
  • Thi Thiên 52:4 - Ngươi thích dùng lời độc hại, ngươi dối trá!
  • Giê-rê-mi 22:16 - Người xét xử công bằng và giúp đỡ người nghèo khổ, túng thiếu, nên mọi việc đều hanh thông. Như thế không phải là biết Ta sao?” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 9:5 - Chúng dở thủ đoạn lừa bịp lẫn nhau; không ai nói lời thành thật. Chúng luyện tập lưỡi nói dối; chúng thi đua nhau làm ác.
  • Y-sai 59:13 - Chúng ta biết mình đã phản nghịch và khước từ Chúa Hằng Hữu. Chúng ta đã lìa bỏ Đức Chúa Trời chúng ta. Chúng ta biết mình bất công và áp bức người khác thể nào, tâm trí chúng ta nghĩ và nói những lời dối gạt.
  • Y-sai 59:14 - Tòa án của chúng ta đẩy lui công chính, và công bằng chẳng thấy nơi đâu. Chân lý vấp ngã trên đường phố, và sự ngay thẳng phải đứng ngoài vòng luật pháp.
  • Y-sai 59:15 - Phải, chân lý không còn nữa, và bất cứ ai lìa bỏ việc ác sẽ bị tấn công. Chúa Hằng Hữu đã thấy và Ngài buồn lòng vì xã hội đầy dẫy bất công.
  • 1 Sa-mu-ên 2:12 - Các con Hê-li là những người gian tà, không biết kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • Rô-ma 3:13 - “Họng họ hôi hám thô tục, như cửa mộ bốc mùi hôi thối. Lưỡi họ chuyên lừa dối. Môi chứa nọc rắn hổ.”
  • Thẩm Phán 2:10 - Mọi người thuộc thời ấy lần lượt qua đời. Một thế hệ mới lên thay thế, không biết gì đến Chúa Hằng Hữu cũng như các công việc Ngài đã làm cho Ít-ra-ên.
  • Giê-rê-mi 9:8 - Vì lưỡi chúng như mũi tên tẩm thuốc độc. Chúng nói lời thân mật với láng giềng nhưng trong lòng thì nghĩ kế giết họ.”
  • Giê-rê-mi 4:22 - “Dân Ta thật là điên dại, chẳng nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Chúng ngu muội như trẻ con không có trí khôn. Chúng chỉ đủ khôn ngoan để làm ác chứ chẳng biết cách làm lành!”
圣经
资源
计划
奉献