Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
9:26 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - tức người Ai Cập, Ê-đôm, Am-môn, Mô-áp, và những người cạo tóc nơi màng tang và sống trong hoang mạc, phải, ngay cả người Giu-đa. Vì tất cả các dân tộc đều không chịu cắt bì, còn dân tộc Ít-ra-ên không chịu cắt bì tâm linh.”
  • 新标点和合本 - 就是埃及、犹大、以东、亚扪人、摩押人,和一切住在旷野剃周围头发的;因为列国人都没有受割礼,以色列人心中也没有受割礼。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 就是埃及、犹大、以东、亚扪人、摩押人,和住旷野所有剃鬓发的人;因为列国都未受割礼,以色列全家心中也未受割礼。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 就是埃及、犹大、以东、亚扪人、摩押人,和住旷野所有剃鬓发的人;因为列国都未受割礼,以色列全家心中也未受割礼。”
  • 当代译本 - 就是埃及人、犹大人、以东人、亚扪人、摩押人和所有住在旷野、剃了鬓发的人,因为这些人都没有受过真正的割礼,以色列全家也没有受过内心的割礼。”
  • 圣经新译本 - 就是埃及、犹大、以东、亚扪、摩押和所有剃除鬓发,住在旷野的人;因为列国的人都没有受过割礼,甚至以色列全家的内心也没有受过割礼。”
  • 现代标点和合本 - 就是埃及、犹大、以东、亚扪人、摩押人和一切住在旷野剃周围头发的。因为列国人都没有受割礼,以色列人心中也没有受割礼。”
  • 和合本(拼音版) - 就是埃及、犹大、以东、亚扪人、摩押人,和一切住在旷野剃周围头发的。因为列国人都没有受割礼,以色列人心中也没有受割礼。”
  • New International Version - Egypt, Judah, Edom, Ammon, Moab and all who live in the wilderness in distant places. For all these nations are really uncircumcised, and even the whole house of Israel is uncircumcised in heart.”
  • New International Reader's Version - That includes the people of Egypt, Judah, Edom, Ammon and Moab. It also includes all those who live in the desert in places far away. None of the people in these nations is really circumcised. And not even the people of Israel are circumcised in their hearts.”
  • English Standard Version - Egypt, Judah, Edom, the sons of Ammon, Moab, and all who dwell in the desert who cut the corners of their hair, for all these nations are uncircumcised, and all the house of Israel are uncircumcised in heart.”
  • New Living Translation - the Egyptians, Edomites, Ammonites, Moabites, the people who live in the desert in remote places, and yes, even the people of Judah. And like all these pagan nations, the people of Israel also have uncircumcised hearts.”
  • Christian Standard Bible - Egypt, Judah, Edom, the Ammonites, Moab, and all the inhabitants of the desert who clip the hair on their temples. All these nations are uncircumcised, and the whole house of Israel is uncircumcised in heart.’”
  • New American Standard Bible - Egypt, Judah, Edom, the sons of Ammon, Moab, and all those inhabiting the desert who trim the hair on their temples; for all the nations are uncircumcised, and all the house of Israel are uncircumcised of heart.”
  • New King James Version - Egypt, Judah, Edom, the people of Ammon, Moab, and all who are in the farthest corners, who dwell in the wilderness. For all these nations are uncircumcised, and all the house of Israel are uncircumcised in the heart.”
  • Amplified Bible - Egypt and Judah, and Edom and the sons of Ammon, and Moab and all those who live in the desert who clip off the hair on their temples; for all these nations are uncircumcised (sinful, impure), and all the house of Israel are uncircumcised in heart.”
  • American Standard Version - Egypt, and Judah, and Edom, and the children of Ammon, and Moab, and all that have the corners of their hair cut off, that dwell in the wilderness; for all the nations are uncircumcised, and all the house of Israel are uncircumcised in heart.
  • King James Version - Egypt, and Judah, and Edom, and the children of Ammon, and Moab, and all that are in the utmost corners, that dwell in the wilderness: for all these nations are uncircumcised, and all the house of Israel are uncircumcised in the heart.
  • New English Translation - That is, I will punish the Egyptians, the Judeans, the Edomites, the Ammonites, the Moabites, and all the desert people who cut their hair short at the temples. I will do so because none of the people of those nations are really circumcised in the Lord’s sight. Moreover, none of the people of Israel are circumcised when it comes to their hearts.”
  • World English Bible - Egypt, Judah, Edom, the children of Ammon, Moab, and all who have the corners of their hair cut off, who dwell in the wilderness; for all the nations are uncircumcised, and all the house of Israel are uncircumcised in heart.”
  • 新標點和合本 - 就是埃及、猶大、以東、亞捫人、摩押人,和一切住在曠野剃周圍頭髮的;因為列國人都沒有受割禮,以色列人心中也沒有受割禮。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 就是埃及、猶大、以東、亞捫人、摩押人,和住曠野所有剃鬢髮的人;因為列國都未受割禮,以色列全家心中也未受割禮。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 就是埃及、猶大、以東、亞捫人、摩押人,和住曠野所有剃鬢髮的人;因為列國都未受割禮,以色列全家心中也未受割禮。」
  • 當代譯本 - 就是埃及人、猶大人、以東人、亞捫人、摩押人和所有住在曠野、剃了鬢髮的人,因為這些人都沒有受過真正的割禮,以色列全家也沒有受過內心的割禮。」
  • 聖經新譯本 - 就是埃及、猶大、以東、亞捫、摩押和所有剃除鬢髮,住在曠野的人;因為列國的人都沒有受過割禮,甚至以色列全家的內心也沒有受過割禮。”
  • 呂振中譯本 - 就是 埃及 、 猶大 、 以東 、 亞捫 人、 摩押 人、和所有住曠野、將鬢邊頭髮剃成了圓形的人;因為列國人 心 沒受割禮, 以色列 全家心也沒受割禮。』
  • 現代標點和合本 - 就是埃及、猶大、以東、亞捫人、摩押人和一切住在曠野剃周圍頭髮的。因為列國人都沒有受割禮,以色列人心中也沒有受割禮。」
  • 文理和合譯本 - 即埃及、猶大、以東、亞捫族、摩押、及凡薙鬚鬢、居曠野者、蓋列邦俱未受割、以色列家、中心亦未受割也、
  • 文理委辦譯本 - 埃及、猶大、以東、亞捫、摩押、與薙鬚之四周、居於曠野者、俱未受割、以色列族心未受割、皆遭重譴。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 即罰 伊及 、 猶大 、 以東 、 亞捫 族、 摩押 、與凡薙髮之四周、居於曠野者、蓋此諸國之民、皆未受割禮、 以色列 族心中不潔、如未受割禮、
  • Nueva Versión Internacional - castigaré a Egipto, Judá, Edom, Amón, Moab, y a todos los que viven en el desierto y se rapan las sienes. Todas las naciones son incircuncisas, pero el pueblo de Israel es incircunciso de corazón».
  • 현대인의 성경 - 이들은 이집트, 유다, 에돔, 암몬, 모압 사람들과 그리고 옆 머리를 잘라내고 광야에서 사는 사람들이다. 이방 민족들은 할례를 받지 못하였고 이스라엘 민족은 마음의 할례를 받지 못하였다.”
  • Новый Русский Перевод - Египет, Иудею, Эдом, Аммон, Моав и всех, живущих в отдаленных местах пустыни и стригущих волосы на висках . Все эти народы и весь дом Израиля – необрезаны сердцем .
  • Восточный перевод - жителей Египта, Иудеи, Эдома, Аммона и Моава и всех, живущих в отдалённых местах пустыни и стригущих волосы на висках . Все эти народы и весь народ Исраила – необрезаны сердцем .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - жителей Египта, Иудеи, Эдома, Аммона и Моава и всех, живущих в отдалённых местах пустыни и стригущих волосы на висках . Все эти народы и весь народ Исраила – необрезаны сердцем .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - жителей Египта, Иудеи, Эдома, Аммона и Моава и всех, живущих в отдалённых местах пустыни и стригущих волосы на висках . Все эти народы и весь народ Исроила – необрезаны сердцем .
  • Nova Versão Internacional - como também o Egito, Judá, Edom, Amom, Moabe e todos os que rapam a cabeça e vivem no deserto; porque todas essas nações são incircuncisas, e a comunidade de Israel tem o coração obstinado .”
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คือชาวอียิปต์ ชาวยูดาห์ ชาวเอโดม ชาวอัมโมน ชาวโมอับ และคนทั้งปวงที่อาศัยในถิ่นกันดารในที่ห่างไกล เพราะชนชาติทั้งหมดนี้ยังไม่ได้เข้าสุหนัตอย่างแท้จริง และแม้แต่พงศ์พันธุ์ของอิสราเอลก็ไม่ได้เข้าสุหนัตทางใจ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อียิปต์ ยูดาห์ เอโดม บรรดา​บุตร​ของ​อัมโมน โมอับ และ​ทุก​คน​ที่​อาศัย​อยู่​ใน​ทะเลทราย​ที่​ตัด​ผม​ที่​จอน​หู เพราะ​ประชา​ชาติ​ทั้ง​ปวง​ไม่​เข้า​สุหนัต และ​ใจ​ของ​พงศ์​พันธุ์​อิสราเอล​ทั้ง​หมด​ไม่​ได้​เข้า​สุหนัต”
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 24:1 - Ngày mười tháng mười, năm thứ chín kể từ khi Vua Giê-hô-gia-kim bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 24:2 - “Hỡi con người, hãy ghi lại ngày này, vì chính hôm nay, vua Ba-by-lôn bắt đầu cuộc tấn công chống lại Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 24:3 - Hãy kể ẩn dụ này cùng với sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao cho bọn phản nghịch: Hãy đặt nồi lên bếp lửa, và đổ nước vào.
  • Ê-xê-chi-ên 24:4 - Hãy sắp đầy những miếng thịt ngon— những đùi và vai cùng tất cả xương thật tốt vào trong nồi.
  • Ê-xê-chi-ên 24:5 - Hãy bắt con chiên mập tốt nhất trong bầy, và chất củi dưới nồi. Hãy nấu thịt cho chín rục, đến khi thịt rã ra khỏi xương.
  • Ê-xê-chi-ên 24:6 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khốn cho Giê-ru-sa-lem, là thành của bọn sát nhân! Ngươi là một cái nồi ten rỉ đầy gian ác. Hãy vớt thịt ra không cần theo thứ tự, vì chẳng miếng nào ngon hơn miếng nào cả.
  • Ê-xê-chi-ên 24:7 - Vì máu của kẻ giết nó văng trên các tảng đá láng. Chứ không đổ trên đất, nơi đất có thể che lấp!
  • Ê-xê-chi-ên 24:8 - Vì thế Ta khiến máu nó vấy trên tảng đá để mọi người thấy rõ.
  • Ê-xê-chi-ên 24:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khốn cho Giê-ru-sa-lem, là thành của bọn sát nhân! Ta sẽ chất một đống củi lớn dưới chân nó.
  • Ê-xê-chi-ên 24:10 - Phải, hãy chất một đống củi thật lớn! Hãy để lửa lớn để nước sôi sùng sục. Hãy nấu thịt với nhiều gia vị, và đổ nước thịt ra, để mặc cho xương cháy.
  • Ê-xê-chi-ên 24:11 - Rồi bắc nồi không trở lại trên đống than hồng. Nung nồi cháy đỏ! Để thiêu cháy các chất nhơ bẩn và cặn bã.
  • Ê-xê-chi-ên 24:12 - Nhưng làm thế cũng vô ích; ten rỉ và chất nhơ bẩn vẫn còn nguyên. Vì vậy hãy ném chúng vào trong lửa.
  • Ê-xê-chi-ên 24:13 - Sự ô uế của người là tà dâm của ngươi và ten rỉ là tội thờ thần tượng của ngươi. Ta muốn tẩy sạch ngươi nhưng ngươi từ khước. Vậy nên ngươi vẫn nhơ bẩn cho đến khi Ta đoán phạt ngươi cách kinh khiếp.
  • Ê-xê-chi-ên 24:14 - Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán! Khi thời hạn đến, Ta sẽ thực hiện. Ta sẽ không thay đổi ý định, và Ta sẽ không thương tiếc ngươi. Ngươi sẽ chịu sự xét xử về những hành động gian ác của ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán vậy.”
  • Ê-xê-chi-ên 24:15 - Rồi sứ điệp của Chúa Hằng Hữu truyền cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 24:16 - “Hỡi con người, chỉ với một hơi thổi, Ta sẽ xóa mất bảo vật yêu thích nhất của con. Tuy nhiên, con đừng tỏ bày bất cứ sự thương tiếc nào về cái chết của nàng. Đừng khóc lóc; đừng đổ nước mắt.
  • Ê-xê-chi-ên 24:17 - Hãy thở than âm thầm, nhưng đừng khóc than nơi mộ phần của nàng. Đừng để đầu trần, đừng cởi giày đi chân không. Đừng cử hành những nghi lễ tang chế hay nhận thực phẩm của các bạn đến phúng viếng.”
  • Ê-xê-chi-ên 24:18 - Vậy, tôi vừa công bố điều này cho dân chúng vào buổi sáng, thì đến chiều vợ tôi qua đời. Sáng hôm sau, tôi làm đúng những điều Chúa đã dạy tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 24:19 - Dân chúng hỏi tôi: “Việc này có nghĩa gì? Ông định bảo chúng tôi điều gì đây?”
  • Ê-xê-chi-ên 24:20 - Tôi nói với họ: “Chúa Hằng Hữu truyền cho tôi sứ điệp này,
  • Ê-xê-chi-ên 24:21 - và tôi đã nói lại sứ điệp này cho người Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ tiêu hủy Đền Thờ Ta, là sức mạnh và là niềm hãnh diện của các ngươi, là niềm vui của linh hồn ngươi. Con trai và con gái các ngươi ở xứ Giu-đa sẽ bị gươm đao tàn sát.
  • Ê-xê-chi-ên 24:22 - Các ngươi sẽ phải làm y như Ê-xê-chi-ên đã làm. Các ngươi không được để tang công khai, không được ăn các thực phẩm của người đi phúng viếng.
  • Ê-xê-chi-ên 24:23 - Các ngươi không được để đầu trần, và không được cởi giày đi chân không. Các ngươi không được để tang hay khóc lóc, nhưng các ngươi sẽ hao mòn vì tội lỗi của các ngươi. Các ngươi sẽ thở than với nhau về tất cả gian ác các ngươi đã phạm.
  • Ê-xê-chi-ên 24:24 - Ê-xê-chi-ên là một điển hình cho các ngươi; các ngươi sẽ làm những việc như người ấy đã làm. Đến thời điểm ấy, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu Chí Cao.”
  • Ê-xê-chi-ên 24:25 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán với tôi: “Hỡi con người, trong chính ngày Ta cất khỏi chúng sức mạnh, niềm vui mừng và vinh quang, lòng ước ao, của cải quý báu nhất của chúng—Ta cũng sẽ lấy đi những con trai và con gái của chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 24:26 - Trong ngày đó, một người sống sót từ Giê-ru-sa-lem sẽ lên đường qua Ba-by-lôn để cho con biết các biến cố vừa xảy ra.
  • Ê-xê-chi-ên 24:27 - Và khi người ấy đến, giọng nói con sẽ trở lại, con có thể nói chuyện với người ấy, và con sẽ làm một dấu lạ cho dân chúng. Rồi chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Giê-rê-mi 27:3 - Rồi gửi sứ điệp này cho các vua của Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Ty-rơ, và Si-đôn thông qua các sứ giả của họ vừa đến gặp Vua Sê-đê-kia trong Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 27:4 - Dặn họ giao sứ điệp này cho chủ của họ: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán:
  • Giê-rê-mi 27:5 - Chính Ta đã dùng quyền năng vĩ đại và cánh tay uy quyền tạo dựng trái đất với loài người và thú vật. Ta có quyền ban những điều của Ta cho người Ta chọn lựa.
  • Giê-rê-mi 27:6 - Nay Ta giao tất cả đất nước các ngươi vào tay Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đầy tớ Ta. Ta giao mọi thứ luôn cả thú rừng để phục dịch người.
  • Giê-rê-mi 27:7 - Tất cả dân tộc này phải phục dịch người, con trai người, và cháu người cho đến hết thời hạn Ta đã định. Rồi nhiều dân tộc và các đại đế sẽ xâm chiếm và cai trị Ba-by-lôn.
  • A-mốt 1:1 - Sứ điệp này được ban cho A-mốt, một người chăn chiên từ Thê-cô-a thuộc Giu-đa. Ông thấy khải tượng này hai năm trước cơn động đất, khi Ô-xia là vua Giu-đa và Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
  • A-mốt 1:2 - Đây là điều ông đã thấy và nghe: “Tiếng của Chúa Hằng Hữu sẽ gầm vang từ Si-ôn và trổi tiếng từ Giê-ru-sa-lem! Các đồng cỏ xanh tươi của người chăn sẽ khô héo; đồng cỏ trên Núi Cát-mên sẽ khô cằn và chết.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:6 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em sẽ làm cho anh em và con cháu mình một lòng dứt khoát với tội lỗi, yêu kính Ngài hết lòng, hết linh hồn, và nhờ đó anh em sẽ được sống!
  • Ê-xê-chi-ên 44:9 - Vì vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Không một người nước ngoài nào—kể cả những người sống giữa vòng dân tộc Ít-ra-ên, được vào nơi thánh Ta nếu chúng chưa được cắt bì và chưa có lòng thờ Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 13:1 - Y-sai, con A-mốt nhận được sứ điệp về sự suy vong của Ba-by-lôn:
  • Y-sai 13:2 - “Hãy dựng trụ cờ trên đỉnh núi trọi. Hãy kêu gọi đội quân chống lại Ba-by-lôn. Vẫy tay gọi chúng vào nơi giành cho người quyền quý.
  • Y-sai 13:3 - Ta, Chúa Hằng Hữu, đã dành riêng những chiến sĩ cho nhiệm vụ này. Phải, Ta đã gọi những quân nhân mạnh mẽ thi hành cơn thịnh nộ của Ta, và họ sẽ hân hoan trong chiến thắng.”
  • Y-sai 13:4 - Hãy nghe tiếng ồn ào trên các núi! Hãy lắng nghe, như tiếng một đoàn quân đông đảo. Đó là tiếng ồn ào và gào thét của các nước. Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã gọi đội quân này hợp lại.
  • Y-sai 13:5 - Chúng kéo đến từ những nước xa xôi, từ tận cuối chân trời. Chúng là vũ khí của Chúa Hằng Hữu và cơn giận của Ngài. Với chúng Ngài sẽ hủy diệt cả trái đất.
  • Y-sai 13:6 - Hãy than khóc, vì ngày của Chúa Hằng Hữu gần đến— là thời gian hủy diệt của Đấng Toàn Năng.
  • Y-sai 13:7 - Vì thế, mọi tay đều yếu đuối. Mọi lòng đều tan chảy,
  • Y-sai 13:8 - và người ta đều kinh hoàng. Đau đớn quặn thắt cầm giữ họ, như người đàn bà trong cơn chuyển dạ. Họ sửng sốt nhìn nhau, mặt họ đỏ như ngọn lửa.
  • Y-sai 13:9 - Nhìn kìa, ngày của Chúa Hằng Hữu đang đến— là ngày khủng khiếp của cơn thịnh nộ và giận dữ mãnh liệt của Ngài. Đất sẽ bị làm cho hoang vu, và tất cả tội nhân sẽ bị hủy diệt.
  • Y-sai 13:10 - Các khoảng trời sẽ tối đen trên họ; các ngôi sao sẽ không chiếu sáng nữa. Mặt trời sẽ tối tăm khi mọc lên, và mặt trăng sẽ không tỏa sáng nữa.
  • Y-sai 13:11 - “Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ hình phạt thế giới vì gian ác và tội lỗi của nó. Ta sẽ tận diệt sự ngạo mạn của bọn kiêu căng và sẽ hạ thấp sự cao ngạo của kẻ bạo tàn.
  • Y-sai 13:12 - Ta sẽ khiến số người sống sót hiếm hơn vàng— ít hơn vàng ròng Ô-phia.
  • Y-sai 13:13 - Ta sẽ làm các tầng trời rúng động. Trái đất sẽ chạy lệch khỏi chỗ nó khi Chúa Hằng Hữu Vạn Quân tỏ cơn thịnh nộ của Ngài trong ngày Ngài giận dữ mãnh liệt.”
  • Y-sai 13:14 - Mỗi người tại Ba-by-lôn sẽ chạy như hươu bị đuổi, như bầy chiên tản lạc không người chăn. Họ sẽ cố tìm về với dân tộc, và chạy trốn về quê hương.
  • Y-sai 13:15 - Ai bị quân thù bắt được sẽ bị đâm, tất cả tù binh sẽ bị ngã dưới lưỡi gươm.
  • Y-sai 13:16 - Con cái họ sẽ bị đánh chết trước mắt họ. Nhà cửa bị cướp, vợ họ bị hãm hiếp.
  • Y-sai 13:17 - “Này, Ta sẽ khiến người Mê-đi chống lại Ba-by-lôn. Chúng không bị quyến dụ bởi bạc cũng không thiết đến vàng.
  • Y-sai 13:18 - Cung tên chúng sẽ đập nát người trai trẻ. Chúng sẽ không xót thương hài nhi, và cũng không dung mạng trẻ con.”
  • Y-sai 13:19 - Ba-by-lôn, viên ngọc của các vương quốc, niềm hãnh diện của người Canh-đê, sẽ bị Đức Chúa Trời lật đổ như Sô-đôm và Gô-mô-rơ.
  • Y-sai 13:20 - Ba-by-lôn sẽ không bao giờ còn dân cư nữa. Từ đời này qua đời kia sẽ không có ai ở đó. Người A-rập sẽ không dựng trại nơi ấy, và người chăn chiên sẽ không để bầy súc vật nghỉ ngơi.
  • Y-sai 13:21 - Thú dữ của hoang mạc sẽ ở trong thành đổ nát, và nhà cửa sẽ là nơi lui tới của loài thú hoang dã. Cú vọ sẽ sống giữa hoang vu, và dê rừng sẽ nhảy múa tại đó.
  • Y-sai 13:22 - Lang sói sẽ tru trong thành trì, và chó rừng sẽ sủa trong đền đài xa hoa. Những ngày của Ba-by-lôn không còn nhiều; thời kỳ suy vong sẽ sớm đến.
  • Giê-rê-mi 25:9 - nên Ta sẽ tập hợp các đội quân phương bắc và Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, là người Ta đã ủy quyền. Ta sẽ cho chúng đến tấn công vào đất này và dân của nó cùng các nước láng giềng. Ta sẽ tuyệt diệt chúng và biến nước chúng thành một nơi hoang vu, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Giê-rê-mi 25:10 - Ta sẽ chấm dứt những hoan ca và tiếng cười mừng rỡ. Cả tiếng vui vẻ của cô dâu và chú rể cũng sẽ không còn được nghe nữa. Tiếng của cối xay sẽ câm nín và ánh sáng trong nhà các ngươi sẽ tiêu biến.
  • Giê-rê-mi 25:11 - Khắp xứ sẽ thành nơi hoang dã. Ít-ra-ên và các nước láng giềng sẽ phục dịch vua Ba-by-lôn trong bảy mươi năm.”
  • Giê-rê-mi 25:12 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sau bảy mươi năm ấy, Ta sẽ hình phạt vua và người Ba-by-lôn về tội ác chúng. Ta sẽ khiến đất nước Ba-by-lôn đổ nát và điêu tàn vĩnh viễn.
  • Giê-rê-mi 25:13 - Ta sẽ thực hiện những lời Ta đã phán về sự đoán phạt các dân tộc mà Tiên tri Giê-rê-mi đã ghi chép trong cuộn sách này.
  • Giê-rê-mi 25:14 - Vì nhiều đại đế và nhiều nước sẽ bắt người Ba-by-lôn làm nô lệ. Ta sẽ báo trả xứng đáng với việc ác chúng đã làm với dân Ta.”
  • Giê-rê-mi 25:15 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán bảo tôi: “Hãy lấy chén rượu thịnh nộ này từ tay Ta và cho các dân tộc ấy uống.
  • Giê-rê-mi 25:16 - Khi uống xong chén đó, chúng sẽ say sưa, ngây dại vì Ta sẽ để cho chúng bị chiến tranh tàn sát.”
  • Giê-rê-mi 25:17 - Vậy, tôi lấy chén thịnh nộ từ tay Chúa Hằng Hữu và để cho các dân tộc ấy uống—đến mỗi dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã sai tôi.
  • Giê-rê-mi 25:18 - Tôi đến Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa, các vua và các quan tướng đều phải uống chén đó. Từ đó đến nay, chúng phải chịu sự tàn phá và đổ nát, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Giê-rê-mi 25:19 - Tôi đưa chén cho Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, các thuộc hạ, các quan tướng, và toàn dân,
  • Giê-rê-mi 25:20 - cùng những ngoại kiều sống trong đất ấy. Tôi đưa chén cho các vua xứ U-xơ, các vua xứ Phi-li-tin, các thành Ách-ca-lôn, Ga-xa, Éc-rôn, và tàn dư của người Ách-đốt.
  • Giê-rê-mi 25:21 - Rồi tôi đưa chén cho các dân tộc Ê-đôm, Mô-áp, và Am-môn,
  • Giê-rê-mi 25:22 - cùng các vua của Ty-rơ và Si-đôn, các vua thuộc những xứ bên kia đại dương.
  • Giê-rê-mi 25:23 - Tôi đưa chén cho các xứ Đê-đan, Thê-ma, và Bu-xơ cùng các dân cắt tóc ở màng tang.
  • Giê-rê-mi 25:24 - Tôi đưa chén cho các vua A-rập và các vua chúa của các sắc tộc hỗn tạp ở hoang mạc,
  • Giê-rê-mi 25:25 - tất cả các vua Xim-ri, Ê-lam, và Mê-đi.
  • Giê-rê-mi 25:26 - Và tôi cũng đưa chén cho các vua của các nước phương bắc, xa và gần, hết nước này đến nước khác—tất cả các vương quốc trên đất. Cuối cùng, Sê-sác, vua Ba-by-lôn cũng sẽ uống chén thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu.
  • Sô-phô-ni 1:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu truyền cho Sô-phô-ni, con Cút-si, cháu Ghê-đa-lia, chắt A-ma-ria, chít Ê-xê-chia, trong đời Vua Giô-si-a, con A-môn, trị vì nước Giu-đa.
  • Sô-phô-ni 1:2 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ quét sạch mọi thứ trên mặt đất.
  • Giê-rê-mi 46:1 - Tiếp theo là sứ điệp của Chúa Hằng Hữu phán cùng Tiên tri Giê-rê-mi về các dân tộc ngoại bang.
  • Giê-rê-mi 46:2 - Đây là sứ điệp về Ai Cập được ban vào năm thứ tư của triều Giê-hô-gia-kim, con Giô-si-a, vua Giu-đa, trong cuộc chiến Cát-kê-mít khi quân của Pha-ra-ôn Nê-cô, vua Ai Cập, bị quân Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đánh bại tại Sông Ơ-phơ-rát:
  • Giê-rê-mi 46:3 - “Hãy chuẩn bị thuẫn, và xung phong ra trận!
  • Giê-rê-mi 46:4 - Hãy thắng yên cương, thúc ngựa đến sa trường. Hãy vào vị trí. Hãy đội nón sắt. Hãy mài giáo thật bén, và mặc áo giáp.
  • Giê-rê-mi 46:5 - Nhưng kìa, Ta thấy gì? Quân Ai Cập rút lui trong kinh hãi. Các chiến binh hoảng sợ bỏ chạy không ai dám ngoảnh lại. Sự kinh khiếp bao phủ tứ bề,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 46:6 - “Người chạy nhanh nhất cũng không trốn kịp; người can trường cũng không thoát khỏi. Tại phía bắc, bên Sông Ơ-phơ-rát, chúng vấp té và ngã nhào.
  • Giê-rê-mi 46:7 - Đây là ai, dâng lên như nước lũ sông Nin, cuồn cuộn trên khắp đất?
  • Giê-rê-mi 46:8 - Đó là quân Ai Cập, tràn vào khắp đất, khoác lác rằng nó sẽ phủ đầy mặt đất như nước lũ, đánh tan các thành và tiêu diệt dân cư.
  • Giê-rê-mi 46:9 - Hãy nghe lệnh, hỡi những kỵ binh và chiến xa; hãy tấn công, hỡi các dũng sĩ của Ai Cập! Hãy đến, hỡi tất cả quân liên minh từ Ê-thi-ô-pi, Ly-bi, và Ly-đi là những tay giỏi dùng thuẫn và cung!
  • Giê-rê-mi 46:10 - Vì đây là ngày của Chúa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, ngày báo trả các thù nghịch. Các lưỡi gươm sẽ tàn sát cho đến khi chán ngấy, phải, cho đến khi nó uống máu say sưa, Chúa, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ nhận tế lễ dâng hôm nay tại xứ miền bắc, bên Sông Ơ-phơ-rát.
  • Giê-rê-mi 46:11 - Hãy đi lên Ga-la-át và lấy thuốc, hỡi các trinh nữ Ai Cập! Các ngươi dùng đủ thuốc chữa trị nhưng thương tích các ngươi sẽ không lành.
  • Giê-rê-mi 46:12 - Các nước đều hay tin các ngươi bị ô nhục. Tiếng kêu khóc sầu đau của ngươi phủ khắp đất. Các chiến binh mạnh mẽ của ngươi sẽ vấp nhau và tất cả cùng gục ngã.”
  • Giê-rê-mi 46:13 - Rồi Chúa Hằng Hữu ban cho Tiên tri Giê-rê-mi sứ điệp về cuộc tấn công Ai Cập của Vua Nê-bu-cát-nết-sa.
  • Giê-rê-mi 46:14 - “Hãy loan tin khắp Ai Cập! Hãy thông báo trong các thành Mích-đôn, Nốp, và Tác-pha-nết! Hãy chuẩn bị chiến đấu, vì gươm sẽ tàn phá khắp nơi chung quanh các ngươi.
  • Giê-rê-mi 46:15 - Tại sao các dũng sĩ của các ngươi bỏ chạy? Chúng không thể đứng vững, vì Chúa Hằng Hữu đánh ngã các thần ấy.
  • Giê-rê-mi 46:16 - Chúng tiếp tục vấp ngã và chồng chất lên nhau rồi chúng rủ nhau: ‘Hãy chỗi dậy chạy trốn về dân của chúng ta, về nơi chúng ta sinh ra. Hầu chúng ta tránh gươm của kẻ thù!’
  • Giê-rê-mi 46:17 - Tại đó, chúng sẽ gọi: ‘Pha-ra-ôn, vua của Ai Cập, là người huênh hoang, đã để mất cơ hội của mình!’”
  • Giê-rê-mi 46:18 - Vị Vua, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, phán: “Thật như Ta hằng sống, Đấng đang đến chống lại Ai Cập hiên ngang như Núi Tha-bô, sừng sững như Núi Cát-mên nổi lên trên miền duyên hải!
  • Giê-rê-mi 46:19 - Hãy thu xếp hành trang! Chuẩn bị đi lưu đày, hỡi cư dân Ai Cập! Vì thành Mem-phi sẽ bị tàn phá, không còn ai ở nữa.
  • Giê-rê-mi 46:20 - Ai Cập là một con bò cái tơ đẹp đẽ, nhưng bị ong lỗ từ phương bắc đến chích nó!
  • Giê-rê-mi 46:21 - Lính đánh thuê như bò con béo cũng xoay lưng. Chúng cùng nhau bỏ trốn vì ngày đại họa sắp đến cho Ai Cập, là kỳ đoán phạt lớn.
  • Giê-rê-mi 46:22 - Ai Cập rút lui, lặng lẽ như con rắn trườn đi. Quân thù tràn đến với quân lực hùng mạnh; chúng cầm búa rìu xông tới như tiều phu đốn củi.
  • Giê-rê-mi 46:23 - Chúng chặt hết cây rừng để lục soát,” Chúa Hằng Hữu phán, “vì chúng đông như cào cào, không đếm được.
  • Giê-rê-mi 46:24 - Ai Cập sẽ bị nhục nhã; như người con gái bị nộp cho bọn người từ phương bắc.”
  • Giê-rê-mi 46:25 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Ta sẽ trừng phạt A-môn, thần của Thê-be, và tất cả tà thần khác trong Ai Cập. Ta sẽ trừng phạt vua Ai Cập và những người tin tưởng nó.
  • Giê-rê-mi 46:26 - Ta sẽ giao nộp chúng cho những người muốn tiêu diệt chúng—tức Vua Nê-bu-cát-nết-sa và quân Ba-by-lôn. Nhưng sau đó, đất nước này sẽ được phục hồi như ngày xưa. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 46:27 - “Nhưng đừng sợ, hỡi Gia-cốp, đầy tớ Ta ơi; đừng kinh hãi, hỡi Ít-ra-ên. Vì Ta sẽ giải cứu các con từ các nước xa xôi và đem dòng dõi các con khắp nơi trở về quê hương. Phải, Ít-ra-ên sẽ trở về an cư lạc nghiệp tại quê hương và không còn phải sợ hãi chúng nữa.
  • Giê-rê-mi 46:28 - Đừng sợ hãi, hỡi Gia-cốp, đầy tớ Ta ơi, vì Ta ở với con,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ tiêu diệt các nước là những nơi các con bị lưu đày, nhưng các con Ta sẽ không bị tiêu diệt hết đâu. Ta sẽ trừng phạt con, nhưng trong công minh; Ta không thể không sửa trị con.”
  • Y-sai 19:24 - Ngày ấy, Ít-ra-ên sẽ liên minh với họ. Cả ba nước hợp lại, và Ít-ra-ên sẽ đem phước lành cho họ.
  • Y-sai 19:25 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ phán: “Phước cho Ai Cập, dân Ta. Phước cho A-sy-ri, công trình của tay Ta. Phước cho Ít-ra-ên, cơ nghiệp Ta!”
  • Rô-ma 2:28 - Người chỉ có hình thức Do Thái không phải là Do Thái thật; lễ cắt bì chỉ theo nghi thức bên ngoài không phải lễ cắt bì chân chính.
  • Rô-ma 2:29 - Người Do Thái thật phải có tâm hồn Do Thái cũng như lễ cắt bì thật là sự đổi mới tâm hồn do Thánh Linh Đức Chúa Trời, không phải chỉ theo lễ nghi, luật pháp. Người như thế sẽ được chính Đức Chúa Trời khen ngợi, không phải loài người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
  • Giê-rê-mi 49:32 - Các lạc đà và bầy gia súc của chúng sẽ là của ngươi. Ta sẽ phân tán dân này theo gió, là dân cạo tóc hai bên màng tang. Ta sẽ giáng tai họa trên chúng từ mọi phía,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 44:7 - Ngươi để những người nước ngoài không chịu cắt bì vào trong nơi thánh Ta—những người không có Đức Chúa Trời trong lòng. Bằng cách này, người đã làm ô uế Đền Thờ Ta, khi ngươi dâng lên Ta thực phẩm, mỡ và máu của sinh tế. Thêm vào đó, ngươi còn phạm những tội lỗi ghê tởm khác, ngươi đã phản lại giao ước Ta.
  • Giê-rê-mi 4:4 - Hỡi cư dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, hãy từ bỏ sự kiêu ngạo và sức mạnh của các ngươi. Hãy thay đổi lòng các ngươi trước mặt Chúa Hằng Hữu, nếu không, cơn thịnh nộ Ta sẽ cháy hực như ngọn lửa phừng vì việc ác các ngươi đã làm.
  • Lê-vi Ký 26:41 - khiến Ta chống cự họ, đưa họ vào đất địch, nếu tấm lòng đầy tội lỗi của họ biết hạ xuống, chấp nhận hình phạt vì tội lỗi mình,
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - tức người Ai Cập, Ê-đôm, Am-môn, Mô-áp, và những người cạo tóc nơi màng tang và sống trong hoang mạc, phải, ngay cả người Giu-đa. Vì tất cả các dân tộc đều không chịu cắt bì, còn dân tộc Ít-ra-ên không chịu cắt bì tâm linh.”
  • 新标点和合本 - 就是埃及、犹大、以东、亚扪人、摩押人,和一切住在旷野剃周围头发的;因为列国人都没有受割礼,以色列人心中也没有受割礼。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 就是埃及、犹大、以东、亚扪人、摩押人,和住旷野所有剃鬓发的人;因为列国都未受割礼,以色列全家心中也未受割礼。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 就是埃及、犹大、以东、亚扪人、摩押人,和住旷野所有剃鬓发的人;因为列国都未受割礼,以色列全家心中也未受割礼。”
  • 当代译本 - 就是埃及人、犹大人、以东人、亚扪人、摩押人和所有住在旷野、剃了鬓发的人,因为这些人都没有受过真正的割礼,以色列全家也没有受过内心的割礼。”
  • 圣经新译本 - 就是埃及、犹大、以东、亚扪、摩押和所有剃除鬓发,住在旷野的人;因为列国的人都没有受过割礼,甚至以色列全家的内心也没有受过割礼。”
  • 现代标点和合本 - 就是埃及、犹大、以东、亚扪人、摩押人和一切住在旷野剃周围头发的。因为列国人都没有受割礼,以色列人心中也没有受割礼。”
  • 和合本(拼音版) - 就是埃及、犹大、以东、亚扪人、摩押人,和一切住在旷野剃周围头发的。因为列国人都没有受割礼,以色列人心中也没有受割礼。”
  • New International Version - Egypt, Judah, Edom, Ammon, Moab and all who live in the wilderness in distant places. For all these nations are really uncircumcised, and even the whole house of Israel is uncircumcised in heart.”
  • New International Reader's Version - That includes the people of Egypt, Judah, Edom, Ammon and Moab. It also includes all those who live in the desert in places far away. None of the people in these nations is really circumcised. And not even the people of Israel are circumcised in their hearts.”
  • English Standard Version - Egypt, Judah, Edom, the sons of Ammon, Moab, and all who dwell in the desert who cut the corners of their hair, for all these nations are uncircumcised, and all the house of Israel are uncircumcised in heart.”
  • New Living Translation - the Egyptians, Edomites, Ammonites, Moabites, the people who live in the desert in remote places, and yes, even the people of Judah. And like all these pagan nations, the people of Israel also have uncircumcised hearts.”
  • Christian Standard Bible - Egypt, Judah, Edom, the Ammonites, Moab, and all the inhabitants of the desert who clip the hair on their temples. All these nations are uncircumcised, and the whole house of Israel is uncircumcised in heart.’”
  • New American Standard Bible - Egypt, Judah, Edom, the sons of Ammon, Moab, and all those inhabiting the desert who trim the hair on their temples; for all the nations are uncircumcised, and all the house of Israel are uncircumcised of heart.”
  • New King James Version - Egypt, Judah, Edom, the people of Ammon, Moab, and all who are in the farthest corners, who dwell in the wilderness. For all these nations are uncircumcised, and all the house of Israel are uncircumcised in the heart.”
  • Amplified Bible - Egypt and Judah, and Edom and the sons of Ammon, and Moab and all those who live in the desert who clip off the hair on their temples; for all these nations are uncircumcised (sinful, impure), and all the house of Israel are uncircumcised in heart.”
  • American Standard Version - Egypt, and Judah, and Edom, and the children of Ammon, and Moab, and all that have the corners of their hair cut off, that dwell in the wilderness; for all the nations are uncircumcised, and all the house of Israel are uncircumcised in heart.
  • King James Version - Egypt, and Judah, and Edom, and the children of Ammon, and Moab, and all that are in the utmost corners, that dwell in the wilderness: for all these nations are uncircumcised, and all the house of Israel are uncircumcised in the heart.
  • New English Translation - That is, I will punish the Egyptians, the Judeans, the Edomites, the Ammonites, the Moabites, and all the desert people who cut their hair short at the temples. I will do so because none of the people of those nations are really circumcised in the Lord’s sight. Moreover, none of the people of Israel are circumcised when it comes to their hearts.”
  • World English Bible - Egypt, Judah, Edom, the children of Ammon, Moab, and all who have the corners of their hair cut off, who dwell in the wilderness; for all the nations are uncircumcised, and all the house of Israel are uncircumcised in heart.”
  • 新標點和合本 - 就是埃及、猶大、以東、亞捫人、摩押人,和一切住在曠野剃周圍頭髮的;因為列國人都沒有受割禮,以色列人心中也沒有受割禮。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 就是埃及、猶大、以東、亞捫人、摩押人,和住曠野所有剃鬢髮的人;因為列國都未受割禮,以色列全家心中也未受割禮。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 就是埃及、猶大、以東、亞捫人、摩押人,和住曠野所有剃鬢髮的人;因為列國都未受割禮,以色列全家心中也未受割禮。」
  • 當代譯本 - 就是埃及人、猶大人、以東人、亞捫人、摩押人和所有住在曠野、剃了鬢髮的人,因為這些人都沒有受過真正的割禮,以色列全家也沒有受過內心的割禮。」
  • 聖經新譯本 - 就是埃及、猶大、以東、亞捫、摩押和所有剃除鬢髮,住在曠野的人;因為列國的人都沒有受過割禮,甚至以色列全家的內心也沒有受過割禮。”
  • 呂振中譯本 - 就是 埃及 、 猶大 、 以東 、 亞捫 人、 摩押 人、和所有住曠野、將鬢邊頭髮剃成了圓形的人;因為列國人 心 沒受割禮, 以色列 全家心也沒受割禮。』
  • 現代標點和合本 - 就是埃及、猶大、以東、亞捫人、摩押人和一切住在曠野剃周圍頭髮的。因為列國人都沒有受割禮,以色列人心中也沒有受割禮。」
  • 文理和合譯本 - 即埃及、猶大、以東、亞捫族、摩押、及凡薙鬚鬢、居曠野者、蓋列邦俱未受割、以色列家、中心亦未受割也、
  • 文理委辦譯本 - 埃及、猶大、以東、亞捫、摩押、與薙鬚之四周、居於曠野者、俱未受割、以色列族心未受割、皆遭重譴。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 即罰 伊及 、 猶大 、 以東 、 亞捫 族、 摩押 、與凡薙髮之四周、居於曠野者、蓋此諸國之民、皆未受割禮、 以色列 族心中不潔、如未受割禮、
  • Nueva Versión Internacional - castigaré a Egipto, Judá, Edom, Amón, Moab, y a todos los que viven en el desierto y se rapan las sienes. Todas las naciones son incircuncisas, pero el pueblo de Israel es incircunciso de corazón».
  • 현대인의 성경 - 이들은 이집트, 유다, 에돔, 암몬, 모압 사람들과 그리고 옆 머리를 잘라내고 광야에서 사는 사람들이다. 이방 민족들은 할례를 받지 못하였고 이스라엘 민족은 마음의 할례를 받지 못하였다.”
  • Новый Русский Перевод - Египет, Иудею, Эдом, Аммон, Моав и всех, живущих в отдаленных местах пустыни и стригущих волосы на висках . Все эти народы и весь дом Израиля – необрезаны сердцем .
  • Восточный перевод - жителей Египта, Иудеи, Эдома, Аммона и Моава и всех, живущих в отдалённых местах пустыни и стригущих волосы на висках . Все эти народы и весь народ Исраила – необрезаны сердцем .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - жителей Египта, Иудеи, Эдома, Аммона и Моава и всех, живущих в отдалённых местах пустыни и стригущих волосы на висках . Все эти народы и весь народ Исраила – необрезаны сердцем .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - жителей Египта, Иудеи, Эдома, Аммона и Моава и всех, живущих в отдалённых местах пустыни и стригущих волосы на висках . Все эти народы и весь народ Исроила – необрезаны сердцем .
  • Nova Versão Internacional - como também o Egito, Judá, Edom, Amom, Moabe e todos os que rapam a cabeça e vivem no deserto; porque todas essas nações são incircuncisas, e a comunidade de Israel tem o coração obstinado .”
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คือชาวอียิปต์ ชาวยูดาห์ ชาวเอโดม ชาวอัมโมน ชาวโมอับ และคนทั้งปวงที่อาศัยในถิ่นกันดารในที่ห่างไกล เพราะชนชาติทั้งหมดนี้ยังไม่ได้เข้าสุหนัตอย่างแท้จริง และแม้แต่พงศ์พันธุ์ของอิสราเอลก็ไม่ได้เข้าสุหนัตทางใจ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อียิปต์ ยูดาห์ เอโดม บรรดา​บุตร​ของ​อัมโมน โมอับ และ​ทุก​คน​ที่​อาศัย​อยู่​ใน​ทะเลทราย​ที่​ตัด​ผม​ที่​จอน​หู เพราะ​ประชา​ชาติ​ทั้ง​ปวง​ไม่​เข้า​สุหนัต และ​ใจ​ของ​พงศ์​พันธุ์​อิสราเอล​ทั้ง​หมด​ไม่​ได้​เข้า​สุหนัต”
  • Ê-xê-chi-ên 24:1 - Ngày mười tháng mười, năm thứ chín kể từ khi Vua Giê-hô-gia-kim bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 24:2 - “Hỡi con người, hãy ghi lại ngày này, vì chính hôm nay, vua Ba-by-lôn bắt đầu cuộc tấn công chống lại Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 24:3 - Hãy kể ẩn dụ này cùng với sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao cho bọn phản nghịch: Hãy đặt nồi lên bếp lửa, và đổ nước vào.
  • Ê-xê-chi-ên 24:4 - Hãy sắp đầy những miếng thịt ngon— những đùi và vai cùng tất cả xương thật tốt vào trong nồi.
  • Ê-xê-chi-ên 24:5 - Hãy bắt con chiên mập tốt nhất trong bầy, và chất củi dưới nồi. Hãy nấu thịt cho chín rục, đến khi thịt rã ra khỏi xương.
  • Ê-xê-chi-ên 24:6 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khốn cho Giê-ru-sa-lem, là thành của bọn sát nhân! Ngươi là một cái nồi ten rỉ đầy gian ác. Hãy vớt thịt ra không cần theo thứ tự, vì chẳng miếng nào ngon hơn miếng nào cả.
  • Ê-xê-chi-ên 24:7 - Vì máu của kẻ giết nó văng trên các tảng đá láng. Chứ không đổ trên đất, nơi đất có thể che lấp!
  • Ê-xê-chi-ên 24:8 - Vì thế Ta khiến máu nó vấy trên tảng đá để mọi người thấy rõ.
  • Ê-xê-chi-ên 24:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khốn cho Giê-ru-sa-lem, là thành của bọn sát nhân! Ta sẽ chất một đống củi lớn dưới chân nó.
  • Ê-xê-chi-ên 24:10 - Phải, hãy chất một đống củi thật lớn! Hãy để lửa lớn để nước sôi sùng sục. Hãy nấu thịt với nhiều gia vị, và đổ nước thịt ra, để mặc cho xương cháy.
  • Ê-xê-chi-ên 24:11 - Rồi bắc nồi không trở lại trên đống than hồng. Nung nồi cháy đỏ! Để thiêu cháy các chất nhơ bẩn và cặn bã.
  • Ê-xê-chi-ên 24:12 - Nhưng làm thế cũng vô ích; ten rỉ và chất nhơ bẩn vẫn còn nguyên. Vì vậy hãy ném chúng vào trong lửa.
  • Ê-xê-chi-ên 24:13 - Sự ô uế của người là tà dâm của ngươi và ten rỉ là tội thờ thần tượng của ngươi. Ta muốn tẩy sạch ngươi nhưng ngươi từ khước. Vậy nên ngươi vẫn nhơ bẩn cho đến khi Ta đoán phạt ngươi cách kinh khiếp.
  • Ê-xê-chi-ên 24:14 - Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán! Khi thời hạn đến, Ta sẽ thực hiện. Ta sẽ không thay đổi ý định, và Ta sẽ không thương tiếc ngươi. Ngươi sẽ chịu sự xét xử về những hành động gian ác của ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán vậy.”
  • Ê-xê-chi-ên 24:15 - Rồi sứ điệp của Chúa Hằng Hữu truyền cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 24:16 - “Hỡi con người, chỉ với một hơi thổi, Ta sẽ xóa mất bảo vật yêu thích nhất của con. Tuy nhiên, con đừng tỏ bày bất cứ sự thương tiếc nào về cái chết của nàng. Đừng khóc lóc; đừng đổ nước mắt.
  • Ê-xê-chi-ên 24:17 - Hãy thở than âm thầm, nhưng đừng khóc than nơi mộ phần của nàng. Đừng để đầu trần, đừng cởi giày đi chân không. Đừng cử hành những nghi lễ tang chế hay nhận thực phẩm của các bạn đến phúng viếng.”
  • Ê-xê-chi-ên 24:18 - Vậy, tôi vừa công bố điều này cho dân chúng vào buổi sáng, thì đến chiều vợ tôi qua đời. Sáng hôm sau, tôi làm đúng những điều Chúa đã dạy tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 24:19 - Dân chúng hỏi tôi: “Việc này có nghĩa gì? Ông định bảo chúng tôi điều gì đây?”
  • Ê-xê-chi-ên 24:20 - Tôi nói với họ: “Chúa Hằng Hữu truyền cho tôi sứ điệp này,
  • Ê-xê-chi-ên 24:21 - và tôi đã nói lại sứ điệp này cho người Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ tiêu hủy Đền Thờ Ta, là sức mạnh và là niềm hãnh diện của các ngươi, là niềm vui của linh hồn ngươi. Con trai và con gái các ngươi ở xứ Giu-đa sẽ bị gươm đao tàn sát.
  • Ê-xê-chi-ên 24:22 - Các ngươi sẽ phải làm y như Ê-xê-chi-ên đã làm. Các ngươi không được để tang công khai, không được ăn các thực phẩm của người đi phúng viếng.
  • Ê-xê-chi-ên 24:23 - Các ngươi không được để đầu trần, và không được cởi giày đi chân không. Các ngươi không được để tang hay khóc lóc, nhưng các ngươi sẽ hao mòn vì tội lỗi của các ngươi. Các ngươi sẽ thở than với nhau về tất cả gian ác các ngươi đã phạm.
  • Ê-xê-chi-ên 24:24 - Ê-xê-chi-ên là một điển hình cho các ngươi; các ngươi sẽ làm những việc như người ấy đã làm. Đến thời điểm ấy, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu Chí Cao.”
  • Ê-xê-chi-ên 24:25 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán với tôi: “Hỡi con người, trong chính ngày Ta cất khỏi chúng sức mạnh, niềm vui mừng và vinh quang, lòng ước ao, của cải quý báu nhất của chúng—Ta cũng sẽ lấy đi những con trai và con gái của chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 24:26 - Trong ngày đó, một người sống sót từ Giê-ru-sa-lem sẽ lên đường qua Ba-by-lôn để cho con biết các biến cố vừa xảy ra.
  • Ê-xê-chi-ên 24:27 - Và khi người ấy đến, giọng nói con sẽ trở lại, con có thể nói chuyện với người ấy, và con sẽ làm một dấu lạ cho dân chúng. Rồi chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Giê-rê-mi 27:3 - Rồi gửi sứ điệp này cho các vua của Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Ty-rơ, và Si-đôn thông qua các sứ giả của họ vừa đến gặp Vua Sê-đê-kia trong Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 27:4 - Dặn họ giao sứ điệp này cho chủ của họ: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán:
  • Giê-rê-mi 27:5 - Chính Ta đã dùng quyền năng vĩ đại và cánh tay uy quyền tạo dựng trái đất với loài người và thú vật. Ta có quyền ban những điều của Ta cho người Ta chọn lựa.
  • Giê-rê-mi 27:6 - Nay Ta giao tất cả đất nước các ngươi vào tay Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đầy tớ Ta. Ta giao mọi thứ luôn cả thú rừng để phục dịch người.
  • Giê-rê-mi 27:7 - Tất cả dân tộc này phải phục dịch người, con trai người, và cháu người cho đến hết thời hạn Ta đã định. Rồi nhiều dân tộc và các đại đế sẽ xâm chiếm và cai trị Ba-by-lôn.
  • A-mốt 1:1 - Sứ điệp này được ban cho A-mốt, một người chăn chiên từ Thê-cô-a thuộc Giu-đa. Ông thấy khải tượng này hai năm trước cơn động đất, khi Ô-xia là vua Giu-đa và Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
  • A-mốt 1:2 - Đây là điều ông đã thấy và nghe: “Tiếng của Chúa Hằng Hữu sẽ gầm vang từ Si-ôn và trổi tiếng từ Giê-ru-sa-lem! Các đồng cỏ xanh tươi của người chăn sẽ khô héo; đồng cỏ trên Núi Cát-mên sẽ khô cằn và chết.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:6 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em sẽ làm cho anh em và con cháu mình một lòng dứt khoát với tội lỗi, yêu kính Ngài hết lòng, hết linh hồn, và nhờ đó anh em sẽ được sống!
  • Ê-xê-chi-ên 44:9 - Vì vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Không một người nước ngoài nào—kể cả những người sống giữa vòng dân tộc Ít-ra-ên, được vào nơi thánh Ta nếu chúng chưa được cắt bì và chưa có lòng thờ Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 13:1 - Y-sai, con A-mốt nhận được sứ điệp về sự suy vong của Ba-by-lôn:
  • Y-sai 13:2 - “Hãy dựng trụ cờ trên đỉnh núi trọi. Hãy kêu gọi đội quân chống lại Ba-by-lôn. Vẫy tay gọi chúng vào nơi giành cho người quyền quý.
  • Y-sai 13:3 - Ta, Chúa Hằng Hữu, đã dành riêng những chiến sĩ cho nhiệm vụ này. Phải, Ta đã gọi những quân nhân mạnh mẽ thi hành cơn thịnh nộ của Ta, và họ sẽ hân hoan trong chiến thắng.”
  • Y-sai 13:4 - Hãy nghe tiếng ồn ào trên các núi! Hãy lắng nghe, như tiếng một đoàn quân đông đảo. Đó là tiếng ồn ào và gào thét của các nước. Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã gọi đội quân này hợp lại.
  • Y-sai 13:5 - Chúng kéo đến từ những nước xa xôi, từ tận cuối chân trời. Chúng là vũ khí của Chúa Hằng Hữu và cơn giận của Ngài. Với chúng Ngài sẽ hủy diệt cả trái đất.
  • Y-sai 13:6 - Hãy than khóc, vì ngày của Chúa Hằng Hữu gần đến— là thời gian hủy diệt của Đấng Toàn Năng.
  • Y-sai 13:7 - Vì thế, mọi tay đều yếu đuối. Mọi lòng đều tan chảy,
  • Y-sai 13:8 - và người ta đều kinh hoàng. Đau đớn quặn thắt cầm giữ họ, như người đàn bà trong cơn chuyển dạ. Họ sửng sốt nhìn nhau, mặt họ đỏ như ngọn lửa.
  • Y-sai 13:9 - Nhìn kìa, ngày của Chúa Hằng Hữu đang đến— là ngày khủng khiếp của cơn thịnh nộ và giận dữ mãnh liệt của Ngài. Đất sẽ bị làm cho hoang vu, và tất cả tội nhân sẽ bị hủy diệt.
  • Y-sai 13:10 - Các khoảng trời sẽ tối đen trên họ; các ngôi sao sẽ không chiếu sáng nữa. Mặt trời sẽ tối tăm khi mọc lên, và mặt trăng sẽ không tỏa sáng nữa.
  • Y-sai 13:11 - “Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ hình phạt thế giới vì gian ác và tội lỗi của nó. Ta sẽ tận diệt sự ngạo mạn của bọn kiêu căng và sẽ hạ thấp sự cao ngạo của kẻ bạo tàn.
  • Y-sai 13:12 - Ta sẽ khiến số người sống sót hiếm hơn vàng— ít hơn vàng ròng Ô-phia.
  • Y-sai 13:13 - Ta sẽ làm các tầng trời rúng động. Trái đất sẽ chạy lệch khỏi chỗ nó khi Chúa Hằng Hữu Vạn Quân tỏ cơn thịnh nộ của Ngài trong ngày Ngài giận dữ mãnh liệt.”
  • Y-sai 13:14 - Mỗi người tại Ba-by-lôn sẽ chạy như hươu bị đuổi, như bầy chiên tản lạc không người chăn. Họ sẽ cố tìm về với dân tộc, và chạy trốn về quê hương.
  • Y-sai 13:15 - Ai bị quân thù bắt được sẽ bị đâm, tất cả tù binh sẽ bị ngã dưới lưỡi gươm.
  • Y-sai 13:16 - Con cái họ sẽ bị đánh chết trước mắt họ. Nhà cửa bị cướp, vợ họ bị hãm hiếp.
  • Y-sai 13:17 - “Này, Ta sẽ khiến người Mê-đi chống lại Ba-by-lôn. Chúng không bị quyến dụ bởi bạc cũng không thiết đến vàng.
  • Y-sai 13:18 - Cung tên chúng sẽ đập nát người trai trẻ. Chúng sẽ không xót thương hài nhi, và cũng không dung mạng trẻ con.”
  • Y-sai 13:19 - Ba-by-lôn, viên ngọc của các vương quốc, niềm hãnh diện của người Canh-đê, sẽ bị Đức Chúa Trời lật đổ như Sô-đôm và Gô-mô-rơ.
  • Y-sai 13:20 - Ba-by-lôn sẽ không bao giờ còn dân cư nữa. Từ đời này qua đời kia sẽ không có ai ở đó. Người A-rập sẽ không dựng trại nơi ấy, và người chăn chiên sẽ không để bầy súc vật nghỉ ngơi.
  • Y-sai 13:21 - Thú dữ của hoang mạc sẽ ở trong thành đổ nát, và nhà cửa sẽ là nơi lui tới của loài thú hoang dã. Cú vọ sẽ sống giữa hoang vu, và dê rừng sẽ nhảy múa tại đó.
  • Y-sai 13:22 - Lang sói sẽ tru trong thành trì, và chó rừng sẽ sủa trong đền đài xa hoa. Những ngày của Ba-by-lôn không còn nhiều; thời kỳ suy vong sẽ sớm đến.
  • Giê-rê-mi 25:9 - nên Ta sẽ tập hợp các đội quân phương bắc và Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, là người Ta đã ủy quyền. Ta sẽ cho chúng đến tấn công vào đất này và dân của nó cùng các nước láng giềng. Ta sẽ tuyệt diệt chúng và biến nước chúng thành một nơi hoang vu, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Giê-rê-mi 25:10 - Ta sẽ chấm dứt những hoan ca và tiếng cười mừng rỡ. Cả tiếng vui vẻ của cô dâu và chú rể cũng sẽ không còn được nghe nữa. Tiếng của cối xay sẽ câm nín và ánh sáng trong nhà các ngươi sẽ tiêu biến.
  • Giê-rê-mi 25:11 - Khắp xứ sẽ thành nơi hoang dã. Ít-ra-ên và các nước láng giềng sẽ phục dịch vua Ba-by-lôn trong bảy mươi năm.”
  • Giê-rê-mi 25:12 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sau bảy mươi năm ấy, Ta sẽ hình phạt vua và người Ba-by-lôn về tội ác chúng. Ta sẽ khiến đất nước Ba-by-lôn đổ nát và điêu tàn vĩnh viễn.
  • Giê-rê-mi 25:13 - Ta sẽ thực hiện những lời Ta đã phán về sự đoán phạt các dân tộc mà Tiên tri Giê-rê-mi đã ghi chép trong cuộn sách này.
  • Giê-rê-mi 25:14 - Vì nhiều đại đế và nhiều nước sẽ bắt người Ba-by-lôn làm nô lệ. Ta sẽ báo trả xứng đáng với việc ác chúng đã làm với dân Ta.”
  • Giê-rê-mi 25:15 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán bảo tôi: “Hãy lấy chén rượu thịnh nộ này từ tay Ta và cho các dân tộc ấy uống.
  • Giê-rê-mi 25:16 - Khi uống xong chén đó, chúng sẽ say sưa, ngây dại vì Ta sẽ để cho chúng bị chiến tranh tàn sát.”
  • Giê-rê-mi 25:17 - Vậy, tôi lấy chén thịnh nộ từ tay Chúa Hằng Hữu và để cho các dân tộc ấy uống—đến mỗi dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã sai tôi.
  • Giê-rê-mi 25:18 - Tôi đến Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa, các vua và các quan tướng đều phải uống chén đó. Từ đó đến nay, chúng phải chịu sự tàn phá và đổ nát, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Giê-rê-mi 25:19 - Tôi đưa chén cho Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, các thuộc hạ, các quan tướng, và toàn dân,
  • Giê-rê-mi 25:20 - cùng những ngoại kiều sống trong đất ấy. Tôi đưa chén cho các vua xứ U-xơ, các vua xứ Phi-li-tin, các thành Ách-ca-lôn, Ga-xa, Éc-rôn, và tàn dư của người Ách-đốt.
  • Giê-rê-mi 25:21 - Rồi tôi đưa chén cho các dân tộc Ê-đôm, Mô-áp, và Am-môn,
  • Giê-rê-mi 25:22 - cùng các vua của Ty-rơ và Si-đôn, các vua thuộc những xứ bên kia đại dương.
  • Giê-rê-mi 25:23 - Tôi đưa chén cho các xứ Đê-đan, Thê-ma, và Bu-xơ cùng các dân cắt tóc ở màng tang.
  • Giê-rê-mi 25:24 - Tôi đưa chén cho các vua A-rập và các vua chúa của các sắc tộc hỗn tạp ở hoang mạc,
  • Giê-rê-mi 25:25 - tất cả các vua Xim-ri, Ê-lam, và Mê-đi.
  • Giê-rê-mi 25:26 - Và tôi cũng đưa chén cho các vua của các nước phương bắc, xa và gần, hết nước này đến nước khác—tất cả các vương quốc trên đất. Cuối cùng, Sê-sác, vua Ba-by-lôn cũng sẽ uống chén thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu.
  • Sô-phô-ni 1:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu truyền cho Sô-phô-ni, con Cút-si, cháu Ghê-đa-lia, chắt A-ma-ria, chít Ê-xê-chia, trong đời Vua Giô-si-a, con A-môn, trị vì nước Giu-đa.
  • Sô-phô-ni 1:2 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ quét sạch mọi thứ trên mặt đất.
  • Giê-rê-mi 46:1 - Tiếp theo là sứ điệp của Chúa Hằng Hữu phán cùng Tiên tri Giê-rê-mi về các dân tộc ngoại bang.
  • Giê-rê-mi 46:2 - Đây là sứ điệp về Ai Cập được ban vào năm thứ tư của triều Giê-hô-gia-kim, con Giô-si-a, vua Giu-đa, trong cuộc chiến Cát-kê-mít khi quân của Pha-ra-ôn Nê-cô, vua Ai Cập, bị quân Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đánh bại tại Sông Ơ-phơ-rát:
  • Giê-rê-mi 46:3 - “Hãy chuẩn bị thuẫn, và xung phong ra trận!
  • Giê-rê-mi 46:4 - Hãy thắng yên cương, thúc ngựa đến sa trường. Hãy vào vị trí. Hãy đội nón sắt. Hãy mài giáo thật bén, và mặc áo giáp.
  • Giê-rê-mi 46:5 - Nhưng kìa, Ta thấy gì? Quân Ai Cập rút lui trong kinh hãi. Các chiến binh hoảng sợ bỏ chạy không ai dám ngoảnh lại. Sự kinh khiếp bao phủ tứ bề,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 46:6 - “Người chạy nhanh nhất cũng không trốn kịp; người can trường cũng không thoát khỏi. Tại phía bắc, bên Sông Ơ-phơ-rát, chúng vấp té và ngã nhào.
  • Giê-rê-mi 46:7 - Đây là ai, dâng lên như nước lũ sông Nin, cuồn cuộn trên khắp đất?
  • Giê-rê-mi 46:8 - Đó là quân Ai Cập, tràn vào khắp đất, khoác lác rằng nó sẽ phủ đầy mặt đất như nước lũ, đánh tan các thành và tiêu diệt dân cư.
  • Giê-rê-mi 46:9 - Hãy nghe lệnh, hỡi những kỵ binh và chiến xa; hãy tấn công, hỡi các dũng sĩ của Ai Cập! Hãy đến, hỡi tất cả quân liên minh từ Ê-thi-ô-pi, Ly-bi, và Ly-đi là những tay giỏi dùng thuẫn và cung!
  • Giê-rê-mi 46:10 - Vì đây là ngày của Chúa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, ngày báo trả các thù nghịch. Các lưỡi gươm sẽ tàn sát cho đến khi chán ngấy, phải, cho đến khi nó uống máu say sưa, Chúa, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ nhận tế lễ dâng hôm nay tại xứ miền bắc, bên Sông Ơ-phơ-rát.
  • Giê-rê-mi 46:11 - Hãy đi lên Ga-la-át và lấy thuốc, hỡi các trinh nữ Ai Cập! Các ngươi dùng đủ thuốc chữa trị nhưng thương tích các ngươi sẽ không lành.
  • Giê-rê-mi 46:12 - Các nước đều hay tin các ngươi bị ô nhục. Tiếng kêu khóc sầu đau của ngươi phủ khắp đất. Các chiến binh mạnh mẽ của ngươi sẽ vấp nhau và tất cả cùng gục ngã.”
  • Giê-rê-mi 46:13 - Rồi Chúa Hằng Hữu ban cho Tiên tri Giê-rê-mi sứ điệp về cuộc tấn công Ai Cập của Vua Nê-bu-cát-nết-sa.
  • Giê-rê-mi 46:14 - “Hãy loan tin khắp Ai Cập! Hãy thông báo trong các thành Mích-đôn, Nốp, và Tác-pha-nết! Hãy chuẩn bị chiến đấu, vì gươm sẽ tàn phá khắp nơi chung quanh các ngươi.
  • Giê-rê-mi 46:15 - Tại sao các dũng sĩ của các ngươi bỏ chạy? Chúng không thể đứng vững, vì Chúa Hằng Hữu đánh ngã các thần ấy.
  • Giê-rê-mi 46:16 - Chúng tiếp tục vấp ngã và chồng chất lên nhau rồi chúng rủ nhau: ‘Hãy chỗi dậy chạy trốn về dân của chúng ta, về nơi chúng ta sinh ra. Hầu chúng ta tránh gươm của kẻ thù!’
  • Giê-rê-mi 46:17 - Tại đó, chúng sẽ gọi: ‘Pha-ra-ôn, vua của Ai Cập, là người huênh hoang, đã để mất cơ hội của mình!’”
  • Giê-rê-mi 46:18 - Vị Vua, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, phán: “Thật như Ta hằng sống, Đấng đang đến chống lại Ai Cập hiên ngang như Núi Tha-bô, sừng sững như Núi Cát-mên nổi lên trên miền duyên hải!
  • Giê-rê-mi 46:19 - Hãy thu xếp hành trang! Chuẩn bị đi lưu đày, hỡi cư dân Ai Cập! Vì thành Mem-phi sẽ bị tàn phá, không còn ai ở nữa.
  • Giê-rê-mi 46:20 - Ai Cập là một con bò cái tơ đẹp đẽ, nhưng bị ong lỗ từ phương bắc đến chích nó!
  • Giê-rê-mi 46:21 - Lính đánh thuê như bò con béo cũng xoay lưng. Chúng cùng nhau bỏ trốn vì ngày đại họa sắp đến cho Ai Cập, là kỳ đoán phạt lớn.
  • Giê-rê-mi 46:22 - Ai Cập rút lui, lặng lẽ như con rắn trườn đi. Quân thù tràn đến với quân lực hùng mạnh; chúng cầm búa rìu xông tới như tiều phu đốn củi.
  • Giê-rê-mi 46:23 - Chúng chặt hết cây rừng để lục soát,” Chúa Hằng Hữu phán, “vì chúng đông như cào cào, không đếm được.
  • Giê-rê-mi 46:24 - Ai Cập sẽ bị nhục nhã; như người con gái bị nộp cho bọn người từ phương bắc.”
  • Giê-rê-mi 46:25 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Ta sẽ trừng phạt A-môn, thần của Thê-be, và tất cả tà thần khác trong Ai Cập. Ta sẽ trừng phạt vua Ai Cập và những người tin tưởng nó.
  • Giê-rê-mi 46:26 - Ta sẽ giao nộp chúng cho những người muốn tiêu diệt chúng—tức Vua Nê-bu-cát-nết-sa và quân Ba-by-lôn. Nhưng sau đó, đất nước này sẽ được phục hồi như ngày xưa. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 46:27 - “Nhưng đừng sợ, hỡi Gia-cốp, đầy tớ Ta ơi; đừng kinh hãi, hỡi Ít-ra-ên. Vì Ta sẽ giải cứu các con từ các nước xa xôi và đem dòng dõi các con khắp nơi trở về quê hương. Phải, Ít-ra-ên sẽ trở về an cư lạc nghiệp tại quê hương và không còn phải sợ hãi chúng nữa.
  • Giê-rê-mi 46:28 - Đừng sợ hãi, hỡi Gia-cốp, đầy tớ Ta ơi, vì Ta ở với con,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ tiêu diệt các nước là những nơi các con bị lưu đày, nhưng các con Ta sẽ không bị tiêu diệt hết đâu. Ta sẽ trừng phạt con, nhưng trong công minh; Ta không thể không sửa trị con.”
  • Y-sai 19:24 - Ngày ấy, Ít-ra-ên sẽ liên minh với họ. Cả ba nước hợp lại, và Ít-ra-ên sẽ đem phước lành cho họ.
  • Y-sai 19:25 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ phán: “Phước cho Ai Cập, dân Ta. Phước cho A-sy-ri, công trình của tay Ta. Phước cho Ít-ra-ên, cơ nghiệp Ta!”
  • Rô-ma 2:28 - Người chỉ có hình thức Do Thái không phải là Do Thái thật; lễ cắt bì chỉ theo nghi thức bên ngoài không phải lễ cắt bì chân chính.
  • Rô-ma 2:29 - Người Do Thái thật phải có tâm hồn Do Thái cũng như lễ cắt bì thật là sự đổi mới tâm hồn do Thánh Linh Đức Chúa Trời, không phải chỉ theo lễ nghi, luật pháp. Người như thế sẽ được chính Đức Chúa Trời khen ngợi, không phải loài người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
  • Giê-rê-mi 49:32 - Các lạc đà và bầy gia súc của chúng sẽ là của ngươi. Ta sẽ phân tán dân này theo gió, là dân cạo tóc hai bên màng tang. Ta sẽ giáng tai họa trên chúng từ mọi phía,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 44:7 - Ngươi để những người nước ngoài không chịu cắt bì vào trong nơi thánh Ta—những người không có Đức Chúa Trời trong lòng. Bằng cách này, người đã làm ô uế Đền Thờ Ta, khi ngươi dâng lên Ta thực phẩm, mỡ và máu của sinh tế. Thêm vào đó, ngươi còn phạm những tội lỗi ghê tởm khác, ngươi đã phản lại giao ước Ta.
  • Giê-rê-mi 4:4 - Hỡi cư dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, hãy từ bỏ sự kiêu ngạo và sức mạnh của các ngươi. Hãy thay đổi lòng các ngươi trước mặt Chúa Hằng Hữu, nếu không, cơn thịnh nộ Ta sẽ cháy hực như ngọn lửa phừng vì việc ác các ngươi đã làm.
  • Lê-vi Ký 26:41 - khiến Ta chống cự họ, đưa họ vào đất địch, nếu tấm lòng đầy tội lỗi của họ biết hạ xuống, chấp nhận hình phạt vì tội lỗi mình,
圣经
资源
计划
奉献