逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các dân tộc lân bang của Mô-áp, hãy khóc giùm cho nó! Hãy xem quyền trượng của nó đã gãy thế nào, và cây gậy xinh đẹp của nó tiêu tan ra sao!
- 新标点和合本 - 凡在他四围的和认识他名的, 你们都要为他悲伤,说: ‘那结实的杖和那美好的棍, 何竟折断了呢?’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 凡在它四围的和认识它名的, 都要为它悲伤,说: 那结实的杖和美好的棍, 竟然折断了!
- 和合本2010(神版-简体) - 凡在它四围的和认识它名的, 都要为它悲伤,说: 那结实的杖和美好的棍, 竟然折断了!
- 当代译本 - 她的近邻和知道她名望的人啊, 你们都要为她哀悼, ‘那强大、辉煌的权势竟然崩溃了!’
- 圣经新译本 - 所有在它四围的, 所有认识它名的, 你们都要为它哀悼,说: ‘那有能力的权杖、 华美的杖竟然折断了!’
- 现代标点和合本 - 凡在她四围的和认识她名的, 你们都要为她悲伤,说: ‘那结实的杖和那美好的棍 何竟折断了呢!’
- 和合本(拼音版) - 凡在他四围的和认识他名的, 你们都要为他悲伤,说: ‘那结实的杖和那美好的棍, 何竟折断了呢?’
- New International Version - Mourn for her, all who live around her, all who know her fame; say, ‘How broken is the mighty scepter, how broken the glorious staff!’
- New International Reader's Version - All you who live around it, mourn for its people. Be sad, you who know how famous Moab is. Say, ‘Its powerful ruler’s scepter is broken! His glorious scepter is smashed.’
- English Standard Version - Grieve for him, all you who are around him, and all who know his name; say, ‘How the mighty scepter is broken, the glorious staff.’
- New Living Translation - You friends of Moab, weep for him and cry! See how the strong scepter is broken, how the beautiful staff is shattered!
- Christian Standard Bible - Mourn for him, all you surrounding nations, everyone who knows his name. Say, “How the mighty scepter is shattered, the glorious staff!”
- New American Standard Bible - Mourn for him, all you who live around him, And all of you who know his name; Say, ‘How the mighty scepter has been broken, A staff of splendor!’
- New King James Version - Bemoan him, all you who are around him; And all you who know his name, Say, ‘How the strong staff is broken, The beautiful rod!’
- Amplified Bible - Show sympathy for him, all you [nations] who are around him, And all you [distant nations] who know his name; Say, ‘How has the mighty scepter [of national power] been broken, And the splendid staff [of glory]!’
- American Standard Version - All ye that are round about him, bemoan him, and all ye that know his name; say, How is the strong staff broken, the beautiful rod!
- King James Version - All ye that are about him, bemoan him; and all ye that know his name, say, How is the strong staff broken, and the beautiful rod!
- New English Translation - Mourn for that nation, all you nations living around it, all of you nations that know of its fame. Mourn and say, ‘Alas, its powerful influence has been broken! Its glory and power have been done away!’
- World English Bible - All you who are around him, bemoan him, and all you who know his name; say, ‘How the strong staff is broken, the beautiful rod!’
- 新標點和合本 - 凡在她四圍的和認識她名的, 你們都要為她悲傷,說: 那結實的杖和那美好的棍, 何竟折斷了呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡在它四圍的和認識它名的, 都要為它悲傷,說: 那結實的杖和美好的棍, 竟然折斷了!
- 和合本2010(神版-繁體) - 凡在它四圍的和認識它名的, 都要為它悲傷,說: 那結實的杖和美好的棍, 竟然折斷了!
- 當代譯本 - 她的近鄰和知道她名望的人啊, 你們都要為她哀悼, 『那強大、輝煌的權勢竟然崩潰了!』
- 聖經新譯本 - 所有在它四圍的, 所有認識它名的, 你們都要為它哀悼,說: ‘那有能力的權杖、 華美的杖竟然折斷了!’
- 呂振中譯本 - 所有在他四圍的、 和所有認識他名的人哪, 你們都要為他悲傷,說: 「怎麼啦! 那有能力的權柄之杖、 那華美的指揮棍 怎麼竟折斷啊!」
- 現代標點和合本 - 凡在她四圍的和認識她名的, 你們都要為她悲傷,說: 『那結實的杖和那美好的棍 何竟折斷了呢!』
- 文理和合譯本 - 在其四周、及凡識其名者、宜哀悼之、曰、強杖美梃、奚斷折乎、
- 文理委辦譯本 - 四周之邑、與彼相識者、哭之曰、彼強且美、其杖已折。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡其四周者、可為之嗟嘆、識其名者、可言曰、強盛之權柄、若榮茂之枝、哀哉已折、
- Nueva Versión Internacional - Lloren por él todos sus vecinos, los que saben de su fama. Digan: “¡Cómo se ha quebrado el cetro tan poderoso e imponente!”
- 현대인의 성경 - 그 주변에 사는 자들아, 그의 명성을 아는 자들아, 그를 위해 슬퍼하며 ‘너의 강한 막대기, 아름다운 지팡이가 부러졌구나!’ 하라.
- Новый Русский Перевод - Плачьте о нем, все его соседи, все, кто знал его славу, говорите: «Как сломан могучий скипетр, как сломан жезл прославленный!»
- Восточный перевод - Плачьте о нём, все его соседи, все, кто знал его славу, говорите: «Как сломан могучий скипетр, как сломан жезл прославленный!»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Плачьте о нём, все его соседи, все, кто знал его славу, говорите: «Как сломан могучий скипетр, как сломан жезл прославленный!»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Плачьте о нём, все его соседи, все, кто знал его славу, говорите: «Как сломан могучий скипетр, как сломан жезл прославленный!»
- La Bible du Semeur 2015 - Faites-lui vos condoléances, vous qui êtes autour de lui, et vous qui connaissez ╵sa renommée ! Dites : « Ah ! Comme il est brisé, ╵ce bâton si puissant, ce sceptre si glorieux ! »
- リビングバイブル - モアブの友人たちよ、 モアブのために大声で泣きなさい。 力と美しさを誇ったこの国は、粉々に砕かれました。
- Nova Versão Internacional - Lamentem por ela todos os seus vizinhos, todos os que conhecem a sua fama. Digam: Como está quebrado o cajado poderoso, o cetro glorioso!
- Hoffnung für alle - Sprecht den Moabitern euer Beileid aus, ihr Nachbarvölker und alle, die ihr sie kennt! Klagt: ›Moabs Macht und Ruhm ist dahin! Sein Zepter ist zerbrochen!‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรดาผู้อยู่รายรอบโมอับ จงไว้อาลัยให้มัน บรรดาผู้รู้ถึงชื่อเสียงของโมอับ กล่าวว่า ‘คทาเกรียงไกรแหลกลาญถึงเพียงนี้หนอ ไม้เท้าอันทรงสง่าราศีแตกหักถึงเพียงนี้!’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทุกคนที่อยู่รอบตัวโมอับจงเศร้าใจเถิด และทุกคนที่ได้ยินกิตติศัพท์จงพูดว่า ‘คทาอันมีอานุภาพหักพังได้ถึงขนาดนี้ คทาอันสง่างาม’
交叉引用
- Giê-rê-mi 9:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Hãy cân nhắc tất cả việc này, và gọi những người than khóc. Hãy kéo bọn phụ nữ khóc mướn nơi tang chế.
- Giê-rê-mi 9:18 - Nhanh lên! Hãy bắt đầu than khóc! Hãy để mắt chúng ta trào lụy đầm đìa.
- Giê-rê-mi 9:19 - Hãy nghe dân cư của Giê-ru-sa-lem khóc than trong tuyệt vong: ‘Than ôi! Chúng ta đã bị tàn phá! Chúng ta tủi nhục vô cùng! Chúng ta phải lìa bỏ xứ của mình, vì nhà cửa của chúng ta đã bị kéo đổ!’”
- Giê-rê-mi 9:20 - Các phụ nữ, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu; hãy lắng tai nghe lời Ngài phán. Hãy dạy con gái các ngươi than vãn; dạy láng giềng bài ai ca.
- Giê-rê-mi 48:39 - Hãy nghe tiếng đập vỡ! Hãy nghe tiếng khóc than! Hãy xem cảnh sỉ nhục của Mô-áp. Nó trở nên đề tài chế giễu, là biểu tượng sụp đổ cho các dân tộc lân bang.”
- Y-sai 16:8 - Những cánh đồng của Hết-bôn bị bỏ hoang; những vườn nho tại Síp-ma đã khô cháy. Những lãnh đạo các nước chà đạp Mô-áp— là những gốc nho quý nhất. Dây nho trải dài từ bắc lan đến tận Gia-ê-xe và trải rộng từ hướng đông vào tận hoang mạc. Chồi của nó đâm ra về hướng tây băng qua bên kia biển.
- Xa-cha-ri 11:10 - Rồi tôi cầm cây gậy Thanh Lịch, bẻ làm đôi, chứng tỏ khế ước tôi kết với các nước nay bị hủy.
- Xa-cha-ri 11:11 - Những con chiên khốn khổ theo tôi nhận biết rằng việc này do Chúa Hằng Hữu.
- Xa-cha-ri 11:12 - Tôi nói: “Nếu anh em vui lòng, xin trả tiền công cho tôi; nếu không thì thôi cũng được.” Vậy, họ trả cho tôi ba mươi miếng bạc.
- Xa-cha-ri 11:13 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán với tôi: “Hãy lấy số bạc ấy, là số bạc chúng định giá cho Ta, mà ném cho thợ gốm.” Tôi đem ba mươi miếng bạc ấy ném cho người thợ gốm trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- Xa-cha-ri 11:14 - Sau đó, tôi bẻ gãy cây gậy Liên Hiệp, cắt đứt tình anh em giữa Giu-đa và Ít-ra-ên.
- Giê-rê-mi 48:31 - Vì thế, Ta than van cho Mô-áp; phải, Ta thương tiếc vì Mô-áp. Lòng Ta tan nát vì người Kiệt Ha-rê-sết.
- Giê-rê-mi 48:32 - Hỡi cây nho ở Síp-ma, Ta sẽ khóc cho ngươi nhiều hơn Ta đã khóc cho Gia-ê-xe. Các cành ngươi vươn xa đến Biển Chết, nhưng kẻ hủy diệt đến lột trần ngươi! Nó đến hái sạch nho và trái mùa hạ của ngươi.
- Giê-rê-mi 48:33 - Sự hoan hỉ và vui mừng đã biến mất khỏi cánh đồng phì nhiêu của xứ Mô-áp. Ta khiến cho rượu ngưng chảy từ máy ép. Không ai hò reo lúc ép nho. Tại đó chỉ có tiếng kêu la, phải, chẳng phải tiếng mừng vui.
- Y-sai 14:4 - các con sẽ hát bài ca này về vua Ba-by-lôn: “Người quyền lực sẽ bị hủy diệt. Phải, sự bạo ngược của ngươi sẽ chấm dứt.
- Y-sai 14:5 - Vì Chúa Hằng Hữu đã bẻ cây gậy của kẻ ác, và cây trượng của bọn thống trị.
- Khải Huyền 18:14 - Họ sẽ nói: “Mọi bảo vật nó ham chuộng đã lìa xa nó. Mọi cảnh xa hoa lộng lẫy cũng đã tan biến, chẳng còn trông thấy nữa.”
- Khải Huyền 18:15 - Các nhà buôn làm giàu nhờ giao thương với nó, cũng khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, đứng cách xa than thở:
- Khải Huyền 18:16 - “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại này! Nó mặc toàn vải gai mịn đỏ tía và đỏ tươi, trang sức bằng vàng, đá quý, và trân châu!
- Khải Huyền 18:17 - Chỉ trong một giờ, sự giàu sang phồn thịnh kia tan biến!” Các thuyền trưởng, hành khách, hoa tiêu, và các nhà buôn đều đứng từ xa.
- Khải Huyền 18:18 - Nhìn thấy khói thiêu đốt nó bốc lên, họ kêu la: “Còn thành nào vĩ đại như thành này không?”
- Khải Huyền 18:19 - Họ sẽ vãi bụi đất lên đầu than khóc: “Khốn nạn, khốn nạn cho thành vĩ đại này! Tất cả chủ thuyền trở nên giàu có nhờ sự di chuyển tấp nập trên biển của nó. Nhưng chỉ trong một giờ nó đã hoang tàn.”
- Khải Huyền 18:20 - Hãy vui mừng về nó, hỡi bầu trời, cùng các thánh đồ, các sứ đồ, và các tiên tri! Vì Đức Chúa Trời đã xét xử nó theo cách nó đã xét xử các ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 19:11 - Các cành nó trở nên mạnh mẽ— trở thành quyền trượng của người cai trị. Nó rất cao lớn, cao vút trên các cây khác. Nó nổi bật vì độ cao của nó và nhiều cành rậm rạp.
- Ê-xê-chi-ên 19:12 - Nhưng cây nho bị nhổ trong cơn giận và bị ném dưới đất. Cơn gió đông thổi khô bông trái và các cành lớn bị gãy, vì vậy nó héo khô, rồi bị thiêu trong lửa.
- Ê-xê-chi-ên 19:13 - Bây giờ cây nho được trồng trong hoang mạc, nơi đồng khô cỏ cháy.
- Ê-xê-chi-ên 19:14 - Lửa đã cháy qua cành, thiêu hủy trái cây. Nên nó không còn cành lớn mạnh để làm quyền trượng cho người cai trị được nữa. Đây là bài ai ca sẽ được dùng trong đám tang.”
- Y-sai 10:5 - “Khốn cho A-sy-ri là cây roi của cơn giận Ta. Ta dùng nó như cây gậy của cơn giận Ta.
- Y-sai 9:4 - Vì Chúa đã đập tan ách đè nặng trên họ và cái đòn khiêng trên vai họ. Ngài đã bẻ gãy cây roi đánh họ, như khi Ngài đánh bại quân Ma-đi-an.