逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy đến tận nhà thăm gia tộc Rê-cáp, mời họ lên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Dẫn họ vào một phòng nào đó trong nội thất rồi rót rượu mời họ uống.”
- 新标点和合本 - “你去见利甲族的人,和他们说话,领他们进入耶和华殿的一间屋子,给他们酒喝。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - “你去见利甲族的人,吩咐他们,领他们进入耶和华殿的一个房间,给他们酒喝。”
- 和合本2010(神版-简体) - “你去见利甲族的人,吩咐他们,领他们进入耶和华殿的一个房间,给他们酒喝。”
- 当代译本 - “你去利甲族那里,邀请他们到耶和华殿的一个房间,给他们酒喝。”
- 圣经新译本 - “你去见利甲族的人,和他们交谈,领他们进入耶和华殿里的一个房间,给他们酒喝。”
- 现代标点和合本 - “你去见利甲族的人,和他们说话,领他们进入耶和华殿的一间屋子,给他们酒喝。”
- 和合本(拼音版) - “你去见利甲族的人,和他们说话,领他们进入耶和华殿的一间屋子,给他们酒喝。”
- New International Version - “Go to the Rekabite family and invite them to come to one of the side rooms of the house of the Lord and give them wine to drink.”
- New International Reader's Version - “Go to the members of the family line of Rekab. Invite them to come to one of the side rooms in my house. Then give them wine to drink.”
- English Standard Version - “Go to the house of the Rechabites and speak with them and bring them to the house of the Lord, into one of the chambers; then offer them wine to drink.”
- New Living Translation - “Go to the settlement where the families of the Recabites live, and invite them to the Lord’s Temple. Take them into one of the inner rooms, and offer them some wine.”
- The Message - “Go visit the Recabite community. Invite them to meet with you in one of the rooms in God’s Temple. And serve them wine.”
- Christian Standard Bible - “Go to the house of the Rechabites, speak to them, and bring them to one of the chambers of the temple of the Lord to offer them a drink of wine.”
- New American Standard Bible - “Go to the house of the Rechabites and speak to them, and bring them into the house of the Lord, into one of the chambers, and give them wine to drink.”
- New King James Version - “Go to the house of the Rechabites, speak to them, and bring them into the house of the Lord, into one of the chambers, and give them wine to drink.”
- Amplified Bible - “Go to the house of the Rechabites and speak to them, and bring them into the house of the Lord, into one of the [side] chambers; then give them [who are pledged not to drink wine] some wine to drink.”
- American Standard Version - Go unto the house of the Rechabites, and speak unto them, and bring them into the house of Jehovah, into one of the chambers, and give them wine to drink.
- King James Version - Go unto the house of the Rechabites, and speak unto them, and bring them into the house of the Lord, into one of the chambers, and give them wine to drink.
- New English Translation - “Go to the Rechabite community. Invite them to come into one of the side rooms of the Lord’s temple and offer them some wine to drink.”
- World English Bible - “Go to the house of the Rechabites, and speak to them, and bring them into Yahweh’s house, into one of the rooms, and give them wine to drink.”
- 新標點和合本 - 「你去見利甲族的人,和他們說話,領他們進入耶和華殿的一間屋子,給他們酒喝。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你去見利甲族的人,吩咐他們,領他們進入耶和華殿的一個房間,給他們酒喝。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 「你去見利甲族的人,吩咐他們,領他們進入耶和華殿的一個房間,給他們酒喝。」
- 當代譯本 - 「你去利甲族那裡,邀請他們到耶和華殿的一個房間,給他們酒喝。」
- 聖經新譯本 - “你去見利甲族的人,和他們交談,領他們進入耶和華殿裡的一個房間,給他們酒喝。”
- 呂振中譯本 - 『你去見 利甲 族的人,同他們說話,領他們進永恆主之殿的一間廂房,給他們酒喝。』
- 現代標點和合本 - 「你去見利甲族的人,和他們說話,領他們進入耶和華殿的一間屋子,給他們酒喝。」
- 文理和合譯本 - 往利甲家與之言、導之詣耶和華室、入屋飲之以酒、
- 文理委辦譯本 - 宜往哩甲家、使彼詣我殿、而登樓飲之以酒。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾往見 利甲 族之人、以言使彼詣我 我原文作主 殿宇、而入一房、飲之以酒、
- Nueva Versión Internacional - «Ve a la familia de los recabitas, e invítalos para que vengan a una de las salas de la casa del Señor, y ofréceles vino».
- 현대인의 성경 - “너는 레갑 집안 사람들에게 가서 그들을 초대하여 성전의 한 방으로 데리고 가서 포도주를 마시게 하라.”
- Новый Русский Перевод - – Пойди к членам рода рехавитов, пригласи их прийти в одну из боковых комнат дома Господня и предложи выпить вина.
- Восточный перевод - – Пойди к членам рода рехавитов, пригласи их прийти в одну из боковых комнат дома Вечного и предложи выпить вина.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Пойди к членам рода рехавитов, пригласи их прийти в одну из боковых комнат дома Вечного и предложи выпить вина.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Пойди к членам рода рехавитов, пригласи их прийти в одну из боковых комнат дома Вечного и предложи выпить вина.
- La Bible du Semeur 2015 - Va trouver la famille des Rékabites , parle-leur, et fais-les venir dans l’une des salles du Temple. Là, tu leur donneras du vin à boire.
- リビングバイブル - 「レカブの家系の人たちが住んでいる所へ行き、神殿へ連れて来なさい。奥の一室に案内し、ぶどう酒をすすめるのだ。」
- Nova Versão Internacional - “Vá à comunidade dos recabitas, convide-os a virem a uma das salas do templo do Senhor e ofereça-lhes vinho para beber”.
- Hoffnung für alle - »Geh zur Sippe der Rechabiter, bitte sie, in einen der Räume des Tempels zu kommen, und biete ihnen dort Wein an!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงไปหาคนตระกูลเรคาบ และเชื้อเชิญพวกเขามายังห้องเฉลียงห้องหนึ่งในพระนิเวศขององค์พระผู้เป็นเจ้า และเอาเหล้าองุ่นให้เขาดื่ม”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จงไปที่บ้านของพวกชาวเรคาบ จงพูดและนำพวกเขามายังพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้า พาพวกเขาเข้าไปในห้องใดห้องหนึ่งและเชิญให้ดื่มเหล้าองุ่น”
交叉引用
- Nê-hê-mi 13:5 - và thầy tế lễ dành cho Tô-bia một phòng rộng. Phòng này trước kia chứa lễ vật chay, trầm hương, bình lọ, cùng những phần đóng góp cho người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng—khoảng phần mười lúa mì, rượu—và những lễ vật dâng lên dành cho các thầy tế lễ.
- Ê-xê-chi-ên 40:16 - Các phòng và những bức tường dọc theo hành lang, bên trong đều có cửa sổ tò vò, trong hẹp ngoài rộng. Hành lang cũng vậy. Các bức tường được trang trí bằng hình lá kè.
- 2 Sử Ký 31:11 - Ê-xê-chia ra lệnh dọn các phòng chứa trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Khi đã dọn xong
- 1 Sử Ký 9:33 - Những người giữ nhiệm vụ ca hát đều là các trưởng họ trong đại tộc Lê-vi, họ sống tại Đền Thờ. Họ thi hành chức vụ ngày cũng như đêm, nên được miễn các công việc khác.
- Giê-rê-mi 35:4 - Tôi dẫn họ lên Đền Thờ, và chúng tôi đi vào phòng được ấn định cho các con trai của Ha-nan, con Y-đa-lia, người của Đức Chúa Trời. Phòng này ở gần phòng của các quan chức Đền Thờ, ngay trên phòng của Ma-a-xê-gia, con Sa-lum, người canh cửa Đền Thờ.
- 2 Các Vua 10:15 - Rời nơi ấy ra đi, ông gặp Giô-na-đáp, con của Rê-cáp. Thấy người này ra đón, Giê-hu chào hỏi và nói: “Ông có chân thành với tôi như tôi chân thành với ông không?” Giô-na-đáp trả lời: “Chân thành.” Giê-hu bảo: “Nếu thế, ông đưa tay ra. Giê-hu nắm lấy, kéo ông lên xe ngồi với mình,
- 2 Các Vua 10:16 - và nói: Đi với tôi, ông sẽ thấy lòng nhiệt thành của tôi với Chúa Hằng Hữu.” Vậy Giô-na-đáp cùng ngồi xe với Giê-hu.
- 2 Sử Ký 3:9 - Mỗi đỉnh bằng vàng cân nặng 50 siếc-lơ. Các phòng cao cũng được bọc bằng vàng.
- Giê-rê-mi 35:8 - Vì thế, chúng tôi vâng lời người trong mọi điều người dạy. Chúng tôi đã không hề uống rượu cho đến ngày nay, kể cả vợ, con trai, và con gái chúng tôi cũng vậy.
- Nê-hê-mi 13:8 - Tôi nổi giận, ném tất cả đồ đạc của Tô-bia ra khỏi phòng.
- Nê-hê-mi 13:9 - Tôi ra lệnh lau chùi phòng sạch sẽ, rồi tự tay đem đặt lại vào phòng các vật dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời, cùng lễ vật chay, và trầm hương.
- E-xơ-ra 8:29 - Xin các ông giữ cẩn thận, giao lại đầy đủ cho các thầy tế lễ lãnh đạo, người Lê-vi, và các trưởng tộc Ít-ra-ên trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem.”
- 1 Các Vua 6:10 - Về các kiến trúc sát vách Đền Thờ, mỗi tầng cao 2,3 mét và các phòng được nối với tường Đền Thờ nhờ những cây đà bá hương.
- 1 Sử Ký 23:28 - Nhiệm vụ người Lê-vi là phục vụ trong nhà của Chúa Hằng Hữu bên cạnh các thầy tế lễ, dòng A-rôn, canh gác hành lang và phòng ốc trong nhà của Chúa Hằng Hữu, lau chùi các dụng cụ thánh cho sạch sẽ, coi sóc các công tác trong nhà của Đức Chúa Trời.
- Ê-xê-chi-ên 41:5 - Rồi người ấy đo tường của Đền Thờ, có bề dày là 3,2 mét. Bên ngoài dọc theo tường có một dãy phòng; mỗi phòng rộng 2,2 mét.
- Ê-xê-chi-ên 41:6 - Các phòng nhỏ gồm ba tầng, tầng này nằm trên tầng kia, mỗi tầng có ba mươi phòng. Công trình kiến trúc này có một hệ thống kèo cột riêng, chứ không dựa vào tường đền thờ.
- Ê-xê-chi-ên 41:7 - Các phòng quanh Đền Thờ, tầng trên rộng hơn tầng dưới. Cấu trúc của các phòng này càng lên cao càng rộng. Có một cầu thang từ tầng thấp nhất lên tầng cao nhất đi qua tầng giữa.
- Ê-xê-chi-ên 41:8 - Tôi thấy Đền Thờ được xây trên một nền cao, tầng dưới của dãy phòng nhô ra phía nền. Nó cao 3,2 mét.
- Ê-xê-chi-ên 41:9 - Tường bên ngoài cả dãy phòng Đền Thờ dày 2,7 mét. Có một khoảng trống giữa các phòng này
- Ê-xê-chi-ên 41:10 - và các phòng dọc theo tường ngoài của sân trong. Khoảng rộng này là 10,6 mét, và nó chạy quanh Đền Thờ.
- Ê-xê-chi-ên 41:11 - Có hai cửa lớn dẫn ra nền, mỗi cửa rộng 2,7 mét. Một cửa mở ra hướng bắc, một cửa về hướng nam.
- Ê-xê-chi-ên 42:4 - Giữa hai dãy phòng có một lối đi rộng 5,3 mét. Nó được kéo dài 53 mét, các cửa đều hướng về hướng bắc.
- Ê-xê-chi-ên 42:5 - Phòng ở tầng nhì và tầng ba hẹp hơn tầng dưới vì hai tầng trên đều có lối đi rộng hơn ở dọc dãy phòng.
- Ê-xê-chi-ên 42:6 - Tầng ba không có cột chống đỡ như ở sân ngoài, nên các phòng ở tầng ba phải thu hẹp hơn các phòng tầng dưới và tầng hai.
- Ê-xê-chi-ên 42:7 - Một bức tường bên ngoài chạy song song với dãy nhà gần sân ngoài, dài 26,5 mét.
- Ê-xê-chi-ên 42:8 - Dãy tường cộng với chiều dài của dãy phòng bên ngoài chỉ dài 26,6 mét, trong khi dãy nhà bên trong—phòng hướng về Đền Thờ—dài 53 mét.
- Ê-xê-chi-ên 42:9 - Có một lối vào ở phía đông, đi từ sân ngoài đến những phòng này.
- Ê-xê-chi-ên 42:10 - Phía nam của Đền Thờ có hai dãy phòng ở sân trong giữa Đền Thờ và sân ngoài. Những phòng này được sắp xếp như dãy phòng phía bắc.
- Ê-xê-chi-ên 42:11 - Cũng có một lối đi giữa hai dãy phòng như cấu trúc ở phía bắc Đền Thờ. Cấu trúc của các phòng có chiều dài và rộng giống như các dãy phòng khác, lối vào và cửa cũng vậy.
- Ê-xê-chi-ên 42:12 - Các cửa của phòng ở phía nam cũng vậy. Có một cửa ở đầu lối đi. Lối đi chạy song song theo bức tường kéo dài và phía đông cho người ta có thể vào phòng.
- Ê-xê-chi-ên 42:13 - Người bảo tôi: “Các dãy phòng này ở phía bắc và phía nam sân Đền Thờ đều là thánh. Tại đó, các thầy tế lễ, tức người dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu sẽ ăn các lễ vật chí thánh. Và vì các phòng này là thánh, nên họ sẽ dùng để cất giữ những tế lễ—lễ chay, lễ chuộc lỗi, và lễ chuộc tội.
- Ê-xê-chi-ên 40:7 - Mỗi bên của lối đi vào có xây phòng canh gác. Mỗi phòng có hình vuông là 3,2 mét, và khoảng cách giữa chúng là 2,7 mét. Ngưỡng cửa bên trong dẫn đến cuối lối đi là 3,2 mét.
- Ê-xê-chi-ên 40:8 - Người cũng đo hành lang của phía trong cổng.
- Ê-xê-chi-ên 40:9 - Nó có chiều ngang là 4,2 mét, với bốn trụ dày 1,1 mét. Hành lang ở tại phía trong của lối đi, mặc hướng về Đền Thờ.
- Ê-xê-chi-ên 40:10 - Mỗi bên hành lang có ba phòng canh gác. Mỗi phòng đều có cùng kích thước, và các bức tường cũng được chia cùng kích thước.
- Ê-xê-chi-ên 40:11 - Người đo chiều rộng của lối vào cổng là 5,3 mét và chiều dài là 6,9 mét.
- Ê-xê-chi-ên 40:12 - Phía trước mỗi bên phòng canh gác có một rào cản cao 0,53 mét. Mỗi phòng hình vuông dài 3,2 mét.
- Ê-xê-chi-ên 40:13 - Sau đó, người đo bề rộng của lối vào, đo khoảng cách giữa phía sau tường đến mặt trước phòng canh gác; khoảng cách này là 13,3 mét.
- 1 Các Vua 6:5 - Sát vách Đền Thờ, còn có nhiều phòng ốc vây quanh Đền Thờ và nơi thánh.
- 1 Các Vua 6:6 - Tầng dưới của kiến trúc rộng 2,3 mét, tầng giữa rộng 2,8 mét, tầng thứ ba rộng 3,2 mét. Những tầng lầu này cất dựa trên những cây đà đóng dính vào mặt ngoài tường đền thờ, như thế tránh được việc dùng những cây xà đâm thẳng vào vách đền.
- 1 Sử Ký 9:26 - Bốn người đứng đầu của họ, đều là người Lê-vi, còn có trách nhiệm canh giữ các phòng ốc và kho tàng nhà của Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 2:55 - và họ của các thầy ký lục ở Gia-bê gồm họ Ti-ra-tít, họ Si-ma-tít, và họ Su-ca-tít. Đây là người Kê-nít dòng dõi của Ha-mát, tổ phụ nhà Rê-cáp.