Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
29:25 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Ngươi đã tự ý viết thư cho Sô-phô-ni, con Thầy Tế lễ Ma-a-xê-gia, tất cả thầy tế lễ, và toàn dân trong Giê-ru-sa-lem. Ngươi đã viết cho Sô-phô-ni như sau:
  • 新标点和合本 - 万军之耶和华以色列的 神如此说:你曾用自己的名寄信给耶路撒冷的众民和祭司玛西雅的儿子西番雅,并众祭司,说:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 万军之耶和华—以色列的上帝如此说:你曾用自己的名送信给耶路撒冷的众百姓和玛西雅的儿子西番雅祭司,并众祭司,说:
  • 和合本2010(神版-简体) - 万军之耶和华—以色列的 神如此说:你曾用自己的名送信给耶路撒冷的众百姓和玛西雅的儿子西番雅祭司,并众祭司,说:
  • 当代译本 - “以色列的上帝——万军之耶和华说,‘你曾以自己的名义写信给住在耶路撒冷的众民、玛西雅的儿子西番雅祭司及所有其他祭司。你在信中对西番雅说:
  • 圣经新译本 - ‘万军之耶和华以色列的 神这样说:你曾用自己的名寄信给在耶路撒冷的众民、玛西雅祭司的儿子西番雅,和众祭司,说:
  • 现代标点和合本 - ‘万军之耶和华以色列的神如此说:你曾用自己的名寄信给耶路撒冷的众民和祭司玛西雅的儿子西番雅并众祭司,说:
  • 和合本(拼音版) - 万军之耶和华以色列的上帝如此说:你曾用自己的名寄信给耶路撒冷的众民和祭司玛西雅的儿子西番雅,并众祭司说:
  • New International Version - “This is what the Lord Almighty, the God of Israel, says: You sent letters in your own name to all the people in Jerusalem, to the priest Zephaniah son of Maaseiah, and to all the other priests. You said to Zephaniah,
  • New International Reader's Version - “The Lord who rules over all is the God of Israel. He says, ‘You sent letters in your own name to all the people in Jerusalem. You also sent them to Zephaniah the priest. He is the son of Maaseiah. And you sent them to all the other priests. You said to Zephaniah,
  • English Standard Version - “Thus says the Lord of hosts, the God of Israel: You have sent letters in your name to all the people who are in Jerusalem, and to Zephaniah the son of Maaseiah the priest, and to all the priests, saying,
  • New Living Translation - “This is what the Lord of Heaven’s Armies, the God of Israel, says: You wrote a letter on your own authority to Zephaniah son of Maaseiah, the priest, and you sent copies to the other priests and people in Jerusalem. You wrote to Zephaniah,
  • Christian Standard Bible - “This is what the Lord of Armies, the God of Israel, says: You in your own name have sent out letters to all the people of Jerusalem, to the priest Zephaniah son of Maaseiah, and to all the priests, saying,
  • New American Standard Bible - “This is what the Lord of armies, the God of Israel says: ‘Because you have sent letters in your own name to all the people who are in Jerusalem, and to the priest Zephaniah the son of Maaseiah, and to all the priests, saying,
  • New King James Version - Thus speaks the Lord of hosts, the God of Israel, saying: You have sent letters in your name to all the people who are at Jerusalem, to Zephaniah the son of Maaseiah the priest, and to all the priests, saying,
  • Amplified Bible - “Thus says the Lord of hosts, the God of Israel, ‘Because you have sent letters in your own name to all the people who are in Jerusalem, and to Zephaniah the son of Maaseiah, the priest, and to all the priests, saying,
  • American Standard Version - Thus speaketh Jehovah of hosts, the God of Israel, saying, Because thou hast sent letters in thine own name unto all the people that are at Jerusalem, and to Zephaniah the son of Maaseiah, the priest, and to all the priests, saying,
  • King James Version - Thus speaketh the Lord of hosts, the God of Israel, saying, Because thou hast sent letters in thy name unto all the people that are at Jerusalem, and to Zephaniah the son of Maaseiah the priest, and to all the priests, saying,
  • New English Translation - that the Lord God of Israel who rules over all has a message for him. Tell him, ‘On your own initiative you sent a letter to the priest Zephaniah son of Maaseiah and to all the other priests and to all the people in Jerusalem. In your letter you said to Zephaniah,
  • World English Bible - “Yahweh of Armies, the God of Israel, says, ‘Because you have sent letters in your own name to all the people who are at Jerusalem, and to Zephaniah the son of Maaseiah, the priest, and to all the priests, saying,
  • 新標點和合本 - 萬軍之耶和華-以色列的神如此說:你曾用自己的名寄信給耶路撒冷的眾民和祭司瑪西雅的兒子西番雅,並眾祭司,說:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 萬軍之耶和華-以色列的上帝如此說:你曾用自己的名送信給耶路撒冷的眾百姓和瑪西雅的兒子西番雅祭司,並眾祭司,說:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 萬軍之耶和華—以色列的 神如此說:你曾用自己的名送信給耶路撒冷的眾百姓和瑪西雅的兒子西番雅祭司,並眾祭司,說:
  • 當代譯本 - 「以色列的上帝——萬軍之耶和華說,『你曾以自己的名義寫信給住在耶路撒冷的眾民、瑪西雅的兒子西番雅祭司及所有其他祭司。你在信中對西番雅說:
  • 聖經新譯本 - ‘萬軍之耶和華以色列的 神這樣說:你曾用自己的名寄信給在耶路撒冷的眾民、瑪西雅祭司的兒子西番雅,和眾祭司,說:
  • 呂振中譯本 - 『萬軍之永恆主 以色列 之上帝這麼說:你曾用自己的名寄信給在 耶路撒冷 的眾民,給祭司 瑪西雅 的兒子 西番雅 、和眾祭司說:
  • 現代標點和合本 - 『萬軍之耶和華以色列的神如此說:你曾用自己的名寄信給耶路撒冷的眾民和祭司瑪西雅的兒子西番雅並眾祭司,說:
  • 文理和合譯本 - 萬軍之耶和華、以色列之上帝云、爾以己名、致書於耶路撒冷民眾、及祭司瑪西雅子西番雅、與諸祭司曰、
  • 文理委辦譯本 - 萬有之主以色列族之上帝耶和華云、爾曾書達耶路撒冷居民、與馬西雅子祭司西番雅及眾祭司、書曰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 萬有之主 以色列 之天主如是云、爾曾恃己名、寄書達於 耶路撒冷 居民、與祭司 瑪西雅 子 西番亞 、及眾祭司曰、
  • Nueva Versión Internacional - que así dice el Señor Todopoderoso, el Dios de Israel: «Tú, en tu propio nombre, enviaste cartas a todo el pueblo que está en Jerusalén, al sacerdote Sofonías hijo de Maseías, y a todos los sacerdotes. En esas cartas decías:
  • Новый Русский Перевод - «Так говорит Господь Сил, Бог Израиля: Ты посылал письма от своего имени ко всему народу в Иерусалиме, к священнику Софонии, сыну Маасеи, и ко всем остальным священникам. В письме ты написал Софонии:
  • Восточный перевод - Так говорит Вечный, Повелитель Сил, Бог Исраила: «Ты посылал письма от своего имени ко всему народу в Иерусалиме, к священнослужителю Софонии, сыну Маасеи, и ко всем остальным священнослужителям. Ты написал Софонии:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так говорит Вечный, Повелитель Сил, Бог Исраила: «Ты посылал письма от своего имени ко всему народу в Иерусалиме, к священнослужителю Софонии, сыну Маасеи, и ко всем остальным священнослужителям. Ты написал Софонии:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так говорит Вечный, Повелитель Сил, Бог Исроила: «Ты посылал письма от своего имени ко всему народу в Иерусалиме, к священнослужителю Софонии, сыну Маасеи, и ко всем остальным священнослужителям. Ты написал Софонии:
  • La Bible du Semeur 2015 - Voici ce que déclare le Seigneur des armées célestes, Dieu d’Israël : Tu as envoyé en ton propre nom des lettres à toute la population de Jérusalem, ainsi qu’au prêtre Sophonie, fils de Maaséya, et à tous les autres prêtres, disant ceci :
  • リビングバイブル - イスラエルの神である天の軍勢の主は、こう告げます。「おまえはマアセヤの子の祭司ゼパニヤに手紙を書き、その写しをほかの祭司とエルサレムの全住民に送った。
  • Nova Versão Internacional - Diz o Senhor dos Exércitos, o Deus de Israel, que você enviou cartas em seu próprio nome a todo o povo de Jerusalém, a Sofonias, filho do sacerdote Maaseias, e a todos os sacerdotes. Você disse a Sofonias:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ พระเจ้าแห่งอิสราเอลตรัสดังนี้ว่า เจ้าส่งจดหมายในนามของเจ้าเองมาถึงประชากรในเยรูซาเล็ม ถึงเศฟันยาห์บุตรมาอาเสอาห์ผู้เป็นปุโรหิตและถึงปุโรหิตอื่นๆ ทุกคน เจ้าได้บอกเศฟันยาห์ว่า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธา พระ​เจ้า​ของ​อิสราเอล​กล่าว​ดัง​นี้​ว่า “เจ้า​ได้​ส่ง​จดหมาย​ใน​นาม​ของ​เจ้า​เอง ถึง​ประชาชน​ทั้ง​ปวง​ที่​อยู่​ใน​เยรูซาเล็ม และ​ถึง​เศฟันยาห์​บุตร​มาอาเสยาห์​ผู้​เป็น​ปุโรหิต และ​ถึง​ปุโรหิต​ทั้ง​ปวง​ว่า
交叉引用
  • E-xơ-ra 4:7 - Dưới đời Vua Ạt-ta-xét-xe, nước Ba Tư, Bích-lam, Mít-rê-đát, Ta-bê-ên, và những người cộng tác với họ viết sớ tâu lên Ạt-ta-xét-xe. Sớ viết bằng tiếng A-ram, được dịch ra cho vua.
  • E-xơ-ra 4:8 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai cũng viết sớ dâng lên Vua Ạt-ta-xét-xe chống đối Giê-ru-sa-lem, như sau:
  • E-xơ-ra 4:9 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai với sự đồng tình của các phán quan và chính quyền của người Đinh-ni, người A-phát-sa, người Tạt-bên, người A-phát, người Ạt-kê,
  • E-xơ-ra 4:10 - và những sắc dân khác được nhà quyền quý cao trọng Ô-náp-ba đem đến cho lập nghiệp ở Sa-ma-ri và các nơi khác phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
  • E-xơ-ra 4:11 - Nội dung sớ này như sau: “Vua Ạt-ta-xét-xe vạn tuế! Chúng tôi là đầy tớ của vua ở phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
  • E-xơ-ra 4:12 - Xin tâu vua rõ về việc bọn Do Thái từ Ba-by-lôn về Giê-ru-sa-lem đang xây lại thành ấy, một thành độc ác, chuyên phản loạn. Chúng nó đã đặt lại nền móng đền thờ và sẽ sớm hoàn thành vách thành.
  • E-xơ-ra 4:13 - Xin vua hiểu rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, chúng nó sẽ không nạp cống, đóng thuế cho vua nữa; ngân khố triều đình sẽ suy giảm.
  • E-xơ-ra 4:14 - Vì chúng tôi hưởng lộc triều đình, không thể khoanh tay đứng nhìn việc vua bị xúc phạm như vậy, nên mới dâng sớ này.
  • E-xơ-ra 4:15 - Vua tra xét sách sử đời các tiên đế, thì biết rằng thành này là một thành hay phản nghịch. Đúng thế, thành này bị phá đổ hoang tàn, chính vì dân thành liên tục nổi loạn chống các vua, các nước từ bao nhiêu đời.
  • E-xơ-ra 4:16 - Xin vua biết cho rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, thì vua sẽ mất phần đất phía bên này Sông Ơ-phơ-rát.”
  • 2 Các Vua 10:1 - Giê-hu viết thư cho các nhà chức trách, các trưởng lão của thành Sa-ma-ri, và các giám hộ của bảy mươi con trai Vua A-háp đang ở tại đó, như sau:
  • 2 Các Vua 10:2 - “Vì các con trai của chủ các ông đang ở với các ông, và các ông sẵn có xe và chiến mã, thành lũy kiên cố và khí giới đầy đủ.
  • 2 Các Vua 10:3 - Nhận được thư này, các ông hãy chọn trong số các con trai của chủ mình một người tài giỏi nhất lập lên làm vua, và lo chiến đấu cho nhà chủ mình.”
  • 2 Các Vua 10:4 - Đọc thư xong, họ khiếp sợ, bảo nhau: “Hai vua còn không chống nổi ông ấy, huống chi chúng ta!”
  • 2 Các Vua 10:5 - Thế rồi, quản lý cung điện, các nhà chức trách địa phương, các trưởng lão, và các giám hộ con A-háp sai người đi nói với Giê-hu: “Chúng tôi là đầy tớ của ông, sẵn sàng tuân lệnh ông. Chúng tôi không muốn tôn người nào lên làm vua cả. Xin ông cứ tùy ý hành động.”
  • 2 Các Vua 10:6 - Giê-hu viết cho họ một thư thứ hai, nói: “Nếu các ông đứng về phe tôi, sẵn sàng tuân lệnh tôi, các ông phải lấy đầu các con trai của chủ mình, đem đến Gít-rê-ên cho tôi ngày mai, vào giờ này.” Bảy mươi người con trai của A-háp lúc ấy đang được các nhân sĩ trong thành nuôi nấng và dạy dỗ.
  • 2 Các Vua 10:7 - Được thư ấy, họ bắt bảy mươi con trai A-háp giết đi, lấy đầu để trong giỏ, gửi đến Gít-rê-ên cho Giê-hu.
  • 2 Các Vua 25:18 - Tướng chỉ huy thị vệ Nê-bu-xa-ra-đan bắt Thầy Thượng tế Sê-ra-gia, Phó tế Sê-pha-nia, ba người canh cửa đền thờ,
  • 2 Các Vua 25:19 - một quan chỉ huy quân đội Giu-đa, năm người trong các cận thần của vua, thư ký của tướng chỉ huy quân đội phụ trách chiêu mộ quân lính trong nước, và sáu mươi thường dân tìm thấy trong thành,
  • 2 Các Vua 25:20 - Quan chỉ huy vệ binh Nê-bu-xa-ra-đan giải họ đến cho vua Ba-by-lôn tại Ríp-la, thuộc Ha-mát.
  • 2 Các Vua 25:21 - Vua Ba-by-lôn ra lệnh xử tử tất cả các nhà lãnh đạo Giu-đa ấy tại Ríp-la, xứ Ha-mát. Vậy, người Giu-đa bị lưu đày biệt xứ.
  • 2 Sử Ký 32:17 - Vua cũng viết nhiều thư báng bổ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ông viết: “Các thần của các nước đã không giải cứu được dân tộc mình khỏi tay ta, thì Đức Chúa Trời của Ê-xê-chia cũng không thể giải cứu dân tộc mình thể ấy.”
  • Nê-hê-mi 6:19 - Những người này hùa theo Tô-bia trước mặt tôi, đồng thời họ đem những lời tôi nói học lại hết cho Tô-bia. Tô-bia gửi cho tôi nhiều thư đe dọa.
  • Giê-rê-mi 21:1 - Chúa Hằng Hữu phán qua Giê-rê-mi khi Vua Sê-đê-kia sai Pha-sua, con Manh-ki-gia, và Thầy Tế lễ Sô-phô-ni, con Ma-a-xê-gia, đến thăm ông. Họ khẩn xin Giê-rê-mi:
  • Giê-rê-mi 21:2 - “Xin ông cầu hỏi Chúa Hằng Hữu giúp chúng tôi và cầu xin Chúa cứu giúp chúng tôi. Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đang tấn công vào Giu-đa. Biết đâu, Chúa Hằng Hữu sẽ khoan dung và ban những phép lạ quyền năng như Ngài từng làm trong quá khứ. Có thể Ngài sẽ khiến Nê-bu-cát-nết-sa rút quân về.”
  • Nê-hê-mi 6:5 - Lần thứ năm, San-ba-lát sai người đến, và cũng như trước, người này cầm một phong thư không niêm.
  • 2 Các Vua 19:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:2 - Ông xin người viết thư gửi cho các hội đường tại Đa-mách, yêu cầu giúp ông lùng bắt những ai theo Đạo—cả nam lẫn nữ—trói lại giải về Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Các Vua 19:9 - Ngay sau đó, Vua San-chê-ríp nhận được tin Vua Tiệt-ha-ca, nước Ê-thi-ô-pi, đang lãnh đạo đội quân tiến đánh mình. Trước khi nghênh chiến, vua bèn sai các sứ giả trở lại gặp Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem với thông điệp:
  • Nê-hê-mi 6:17 - Tuy nhiên, trong thời gian ấy, một số người Giu-đa có địa vị lại thường liên lạc thư từ với Tô-bia.
  • 1 Các Vua 21:8 - Giê-sa-bên nhân danh vua Ít-ra-ên viết một bức thư, rồi lấy con dấu của A-háp đóng lên, gửi cho chính quyền thành Ghít-rê-ên, nơi Na-bốt đang cư ngụ.
  • 1 Các Vua 21:9 - Trong thư bà bảo họ: “Truyền cho dân trong thành dự lễ kiêng ăn, cầu nguyện, và đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
  • 1 Các Vua 21:10 - Khi đó hãy cho hai đứa vô lại đứng ra làm chứng, buộc Na-bốt vào tội nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua, rồi mang ra ném đá cho chết.”
  • 1 Các Vua 21:11 - Các trưởng lão và nhà cầm quyền ở Ghít-rê-ên thi hành lệnh Giê-sa-bên.
  • 1 Các Vua 21:12 - Họ thông báo cho dân chúng đến dự lễ kiêng ăn cầu nguyện, đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
  • 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
  • Giê-rê-mi 52:24 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, bắt Thầy Thượng tế Sê-ra-gia, Thầy Tế lễ Sô-phô-ni, là phụ tá, và ba người gác cửa.
  • Giê-rê-mi 37:3 - Tuy nhiên, Vua Sê-đê-kia sai Giê-hu-canh, con Sê-lê-mia, và Thầy Tế lễ Sê-pha-nia, con Ma-a-xê-gia, đến cầu xin Giê-rê-mi: “Xin ông vì chúng tôi cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta.”
  • Giê-rê-mi 29:29 - Nhưng khi Thầy Tế lễ Sô-phô-ni nhận thư của Sê-ma-gia, ông liền đem thư đến cho Giê-rê-mi và đọc thư.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Ngươi đã tự ý viết thư cho Sô-phô-ni, con Thầy Tế lễ Ma-a-xê-gia, tất cả thầy tế lễ, và toàn dân trong Giê-ru-sa-lem. Ngươi đã viết cho Sô-phô-ni như sau:
  • 新标点和合本 - 万军之耶和华以色列的 神如此说:你曾用自己的名寄信给耶路撒冷的众民和祭司玛西雅的儿子西番雅,并众祭司,说:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 万军之耶和华—以色列的上帝如此说:你曾用自己的名送信给耶路撒冷的众百姓和玛西雅的儿子西番雅祭司,并众祭司,说:
  • 和合本2010(神版-简体) - 万军之耶和华—以色列的 神如此说:你曾用自己的名送信给耶路撒冷的众百姓和玛西雅的儿子西番雅祭司,并众祭司,说:
  • 当代译本 - “以色列的上帝——万军之耶和华说,‘你曾以自己的名义写信给住在耶路撒冷的众民、玛西雅的儿子西番雅祭司及所有其他祭司。你在信中对西番雅说:
  • 圣经新译本 - ‘万军之耶和华以色列的 神这样说:你曾用自己的名寄信给在耶路撒冷的众民、玛西雅祭司的儿子西番雅,和众祭司,说:
  • 现代标点和合本 - ‘万军之耶和华以色列的神如此说:你曾用自己的名寄信给耶路撒冷的众民和祭司玛西雅的儿子西番雅并众祭司,说:
  • 和合本(拼音版) - 万军之耶和华以色列的上帝如此说:你曾用自己的名寄信给耶路撒冷的众民和祭司玛西雅的儿子西番雅,并众祭司说:
  • New International Version - “This is what the Lord Almighty, the God of Israel, says: You sent letters in your own name to all the people in Jerusalem, to the priest Zephaniah son of Maaseiah, and to all the other priests. You said to Zephaniah,
  • New International Reader's Version - “The Lord who rules over all is the God of Israel. He says, ‘You sent letters in your own name to all the people in Jerusalem. You also sent them to Zephaniah the priest. He is the son of Maaseiah. And you sent them to all the other priests. You said to Zephaniah,
  • English Standard Version - “Thus says the Lord of hosts, the God of Israel: You have sent letters in your name to all the people who are in Jerusalem, and to Zephaniah the son of Maaseiah the priest, and to all the priests, saying,
  • New Living Translation - “This is what the Lord of Heaven’s Armies, the God of Israel, says: You wrote a letter on your own authority to Zephaniah son of Maaseiah, the priest, and you sent copies to the other priests and people in Jerusalem. You wrote to Zephaniah,
  • Christian Standard Bible - “This is what the Lord of Armies, the God of Israel, says: You in your own name have sent out letters to all the people of Jerusalem, to the priest Zephaniah son of Maaseiah, and to all the priests, saying,
  • New American Standard Bible - “This is what the Lord of armies, the God of Israel says: ‘Because you have sent letters in your own name to all the people who are in Jerusalem, and to the priest Zephaniah the son of Maaseiah, and to all the priests, saying,
  • New King James Version - Thus speaks the Lord of hosts, the God of Israel, saying: You have sent letters in your name to all the people who are at Jerusalem, to Zephaniah the son of Maaseiah the priest, and to all the priests, saying,
  • Amplified Bible - “Thus says the Lord of hosts, the God of Israel, ‘Because you have sent letters in your own name to all the people who are in Jerusalem, and to Zephaniah the son of Maaseiah, the priest, and to all the priests, saying,
  • American Standard Version - Thus speaketh Jehovah of hosts, the God of Israel, saying, Because thou hast sent letters in thine own name unto all the people that are at Jerusalem, and to Zephaniah the son of Maaseiah, the priest, and to all the priests, saying,
  • King James Version - Thus speaketh the Lord of hosts, the God of Israel, saying, Because thou hast sent letters in thy name unto all the people that are at Jerusalem, and to Zephaniah the son of Maaseiah the priest, and to all the priests, saying,
  • New English Translation - that the Lord God of Israel who rules over all has a message for him. Tell him, ‘On your own initiative you sent a letter to the priest Zephaniah son of Maaseiah and to all the other priests and to all the people in Jerusalem. In your letter you said to Zephaniah,
  • World English Bible - “Yahweh of Armies, the God of Israel, says, ‘Because you have sent letters in your own name to all the people who are at Jerusalem, and to Zephaniah the son of Maaseiah, the priest, and to all the priests, saying,
  • 新標點和合本 - 萬軍之耶和華-以色列的神如此說:你曾用自己的名寄信給耶路撒冷的眾民和祭司瑪西雅的兒子西番雅,並眾祭司,說:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 萬軍之耶和華-以色列的上帝如此說:你曾用自己的名送信給耶路撒冷的眾百姓和瑪西雅的兒子西番雅祭司,並眾祭司,說:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 萬軍之耶和華—以色列的 神如此說:你曾用自己的名送信給耶路撒冷的眾百姓和瑪西雅的兒子西番雅祭司,並眾祭司,說:
  • 當代譯本 - 「以色列的上帝——萬軍之耶和華說,『你曾以自己的名義寫信給住在耶路撒冷的眾民、瑪西雅的兒子西番雅祭司及所有其他祭司。你在信中對西番雅說:
  • 聖經新譯本 - ‘萬軍之耶和華以色列的 神這樣說:你曾用自己的名寄信給在耶路撒冷的眾民、瑪西雅祭司的兒子西番雅,和眾祭司,說:
  • 呂振中譯本 - 『萬軍之永恆主 以色列 之上帝這麼說:你曾用自己的名寄信給在 耶路撒冷 的眾民,給祭司 瑪西雅 的兒子 西番雅 、和眾祭司說:
  • 現代標點和合本 - 『萬軍之耶和華以色列的神如此說:你曾用自己的名寄信給耶路撒冷的眾民和祭司瑪西雅的兒子西番雅並眾祭司,說:
  • 文理和合譯本 - 萬軍之耶和華、以色列之上帝云、爾以己名、致書於耶路撒冷民眾、及祭司瑪西雅子西番雅、與諸祭司曰、
  • 文理委辦譯本 - 萬有之主以色列族之上帝耶和華云、爾曾書達耶路撒冷居民、與馬西雅子祭司西番雅及眾祭司、書曰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 萬有之主 以色列 之天主如是云、爾曾恃己名、寄書達於 耶路撒冷 居民、與祭司 瑪西雅 子 西番亞 、及眾祭司曰、
  • Nueva Versión Internacional - que así dice el Señor Todopoderoso, el Dios de Israel: «Tú, en tu propio nombre, enviaste cartas a todo el pueblo que está en Jerusalén, al sacerdote Sofonías hijo de Maseías, y a todos los sacerdotes. En esas cartas decías:
  • Новый Русский Перевод - «Так говорит Господь Сил, Бог Израиля: Ты посылал письма от своего имени ко всему народу в Иерусалиме, к священнику Софонии, сыну Маасеи, и ко всем остальным священникам. В письме ты написал Софонии:
  • Восточный перевод - Так говорит Вечный, Повелитель Сил, Бог Исраила: «Ты посылал письма от своего имени ко всему народу в Иерусалиме, к священнослужителю Софонии, сыну Маасеи, и ко всем остальным священнослужителям. Ты написал Софонии:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так говорит Вечный, Повелитель Сил, Бог Исраила: «Ты посылал письма от своего имени ко всему народу в Иерусалиме, к священнослужителю Софонии, сыну Маасеи, и ко всем остальным священнослужителям. Ты написал Софонии:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так говорит Вечный, Повелитель Сил, Бог Исроила: «Ты посылал письма от своего имени ко всему народу в Иерусалиме, к священнослужителю Софонии, сыну Маасеи, и ко всем остальным священнослужителям. Ты написал Софонии:
  • La Bible du Semeur 2015 - Voici ce que déclare le Seigneur des armées célestes, Dieu d’Israël : Tu as envoyé en ton propre nom des lettres à toute la population de Jérusalem, ainsi qu’au prêtre Sophonie, fils de Maaséya, et à tous les autres prêtres, disant ceci :
  • リビングバイブル - イスラエルの神である天の軍勢の主は、こう告げます。「おまえはマアセヤの子の祭司ゼパニヤに手紙を書き、その写しをほかの祭司とエルサレムの全住民に送った。
  • Nova Versão Internacional - Diz o Senhor dos Exércitos, o Deus de Israel, que você enviou cartas em seu próprio nome a todo o povo de Jerusalém, a Sofonias, filho do sacerdote Maaseias, e a todos os sacerdotes. Você disse a Sofonias:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ พระเจ้าแห่งอิสราเอลตรัสดังนี้ว่า เจ้าส่งจดหมายในนามของเจ้าเองมาถึงประชากรในเยรูซาเล็ม ถึงเศฟันยาห์บุตรมาอาเสอาห์ผู้เป็นปุโรหิตและถึงปุโรหิตอื่นๆ ทุกคน เจ้าได้บอกเศฟันยาห์ว่า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธา พระ​เจ้า​ของ​อิสราเอล​กล่าว​ดัง​นี้​ว่า “เจ้า​ได้​ส่ง​จดหมาย​ใน​นาม​ของ​เจ้า​เอง ถึง​ประชาชน​ทั้ง​ปวง​ที่​อยู่​ใน​เยรูซาเล็ม และ​ถึง​เศฟันยาห์​บุตร​มาอาเสยาห์​ผู้​เป็น​ปุโรหิต และ​ถึง​ปุโรหิต​ทั้ง​ปวง​ว่า
  • E-xơ-ra 4:7 - Dưới đời Vua Ạt-ta-xét-xe, nước Ba Tư, Bích-lam, Mít-rê-đát, Ta-bê-ên, và những người cộng tác với họ viết sớ tâu lên Ạt-ta-xét-xe. Sớ viết bằng tiếng A-ram, được dịch ra cho vua.
  • E-xơ-ra 4:8 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai cũng viết sớ dâng lên Vua Ạt-ta-xét-xe chống đối Giê-ru-sa-lem, như sau:
  • E-xơ-ra 4:9 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai với sự đồng tình của các phán quan và chính quyền của người Đinh-ni, người A-phát-sa, người Tạt-bên, người A-phát, người Ạt-kê,
  • E-xơ-ra 4:10 - và những sắc dân khác được nhà quyền quý cao trọng Ô-náp-ba đem đến cho lập nghiệp ở Sa-ma-ri và các nơi khác phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
  • E-xơ-ra 4:11 - Nội dung sớ này như sau: “Vua Ạt-ta-xét-xe vạn tuế! Chúng tôi là đầy tớ của vua ở phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
  • E-xơ-ra 4:12 - Xin tâu vua rõ về việc bọn Do Thái từ Ba-by-lôn về Giê-ru-sa-lem đang xây lại thành ấy, một thành độc ác, chuyên phản loạn. Chúng nó đã đặt lại nền móng đền thờ và sẽ sớm hoàn thành vách thành.
  • E-xơ-ra 4:13 - Xin vua hiểu rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, chúng nó sẽ không nạp cống, đóng thuế cho vua nữa; ngân khố triều đình sẽ suy giảm.
  • E-xơ-ra 4:14 - Vì chúng tôi hưởng lộc triều đình, không thể khoanh tay đứng nhìn việc vua bị xúc phạm như vậy, nên mới dâng sớ này.
  • E-xơ-ra 4:15 - Vua tra xét sách sử đời các tiên đế, thì biết rằng thành này là một thành hay phản nghịch. Đúng thế, thành này bị phá đổ hoang tàn, chính vì dân thành liên tục nổi loạn chống các vua, các nước từ bao nhiêu đời.
  • E-xơ-ra 4:16 - Xin vua biết cho rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, thì vua sẽ mất phần đất phía bên này Sông Ơ-phơ-rát.”
  • 2 Các Vua 10:1 - Giê-hu viết thư cho các nhà chức trách, các trưởng lão của thành Sa-ma-ri, và các giám hộ của bảy mươi con trai Vua A-háp đang ở tại đó, như sau:
  • 2 Các Vua 10:2 - “Vì các con trai của chủ các ông đang ở với các ông, và các ông sẵn có xe và chiến mã, thành lũy kiên cố và khí giới đầy đủ.
  • 2 Các Vua 10:3 - Nhận được thư này, các ông hãy chọn trong số các con trai của chủ mình một người tài giỏi nhất lập lên làm vua, và lo chiến đấu cho nhà chủ mình.”
  • 2 Các Vua 10:4 - Đọc thư xong, họ khiếp sợ, bảo nhau: “Hai vua còn không chống nổi ông ấy, huống chi chúng ta!”
  • 2 Các Vua 10:5 - Thế rồi, quản lý cung điện, các nhà chức trách địa phương, các trưởng lão, và các giám hộ con A-háp sai người đi nói với Giê-hu: “Chúng tôi là đầy tớ của ông, sẵn sàng tuân lệnh ông. Chúng tôi không muốn tôn người nào lên làm vua cả. Xin ông cứ tùy ý hành động.”
  • 2 Các Vua 10:6 - Giê-hu viết cho họ một thư thứ hai, nói: “Nếu các ông đứng về phe tôi, sẵn sàng tuân lệnh tôi, các ông phải lấy đầu các con trai của chủ mình, đem đến Gít-rê-ên cho tôi ngày mai, vào giờ này.” Bảy mươi người con trai của A-háp lúc ấy đang được các nhân sĩ trong thành nuôi nấng và dạy dỗ.
  • 2 Các Vua 10:7 - Được thư ấy, họ bắt bảy mươi con trai A-háp giết đi, lấy đầu để trong giỏ, gửi đến Gít-rê-ên cho Giê-hu.
  • 2 Các Vua 25:18 - Tướng chỉ huy thị vệ Nê-bu-xa-ra-đan bắt Thầy Thượng tế Sê-ra-gia, Phó tế Sê-pha-nia, ba người canh cửa đền thờ,
  • 2 Các Vua 25:19 - một quan chỉ huy quân đội Giu-đa, năm người trong các cận thần của vua, thư ký của tướng chỉ huy quân đội phụ trách chiêu mộ quân lính trong nước, và sáu mươi thường dân tìm thấy trong thành,
  • 2 Các Vua 25:20 - Quan chỉ huy vệ binh Nê-bu-xa-ra-đan giải họ đến cho vua Ba-by-lôn tại Ríp-la, thuộc Ha-mát.
  • 2 Các Vua 25:21 - Vua Ba-by-lôn ra lệnh xử tử tất cả các nhà lãnh đạo Giu-đa ấy tại Ríp-la, xứ Ha-mát. Vậy, người Giu-đa bị lưu đày biệt xứ.
  • 2 Sử Ký 32:17 - Vua cũng viết nhiều thư báng bổ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ông viết: “Các thần của các nước đã không giải cứu được dân tộc mình khỏi tay ta, thì Đức Chúa Trời của Ê-xê-chia cũng không thể giải cứu dân tộc mình thể ấy.”
  • Nê-hê-mi 6:19 - Những người này hùa theo Tô-bia trước mặt tôi, đồng thời họ đem những lời tôi nói học lại hết cho Tô-bia. Tô-bia gửi cho tôi nhiều thư đe dọa.
  • Giê-rê-mi 21:1 - Chúa Hằng Hữu phán qua Giê-rê-mi khi Vua Sê-đê-kia sai Pha-sua, con Manh-ki-gia, và Thầy Tế lễ Sô-phô-ni, con Ma-a-xê-gia, đến thăm ông. Họ khẩn xin Giê-rê-mi:
  • Giê-rê-mi 21:2 - “Xin ông cầu hỏi Chúa Hằng Hữu giúp chúng tôi và cầu xin Chúa cứu giúp chúng tôi. Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đang tấn công vào Giu-đa. Biết đâu, Chúa Hằng Hữu sẽ khoan dung và ban những phép lạ quyền năng như Ngài từng làm trong quá khứ. Có thể Ngài sẽ khiến Nê-bu-cát-nết-sa rút quân về.”
  • Nê-hê-mi 6:5 - Lần thứ năm, San-ba-lát sai người đến, và cũng như trước, người này cầm một phong thư không niêm.
  • 2 Các Vua 19:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:2 - Ông xin người viết thư gửi cho các hội đường tại Đa-mách, yêu cầu giúp ông lùng bắt những ai theo Đạo—cả nam lẫn nữ—trói lại giải về Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Các Vua 19:9 - Ngay sau đó, Vua San-chê-ríp nhận được tin Vua Tiệt-ha-ca, nước Ê-thi-ô-pi, đang lãnh đạo đội quân tiến đánh mình. Trước khi nghênh chiến, vua bèn sai các sứ giả trở lại gặp Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem với thông điệp:
  • Nê-hê-mi 6:17 - Tuy nhiên, trong thời gian ấy, một số người Giu-đa có địa vị lại thường liên lạc thư từ với Tô-bia.
  • 1 Các Vua 21:8 - Giê-sa-bên nhân danh vua Ít-ra-ên viết một bức thư, rồi lấy con dấu của A-háp đóng lên, gửi cho chính quyền thành Ghít-rê-ên, nơi Na-bốt đang cư ngụ.
  • 1 Các Vua 21:9 - Trong thư bà bảo họ: “Truyền cho dân trong thành dự lễ kiêng ăn, cầu nguyện, và đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
  • 1 Các Vua 21:10 - Khi đó hãy cho hai đứa vô lại đứng ra làm chứng, buộc Na-bốt vào tội nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua, rồi mang ra ném đá cho chết.”
  • 1 Các Vua 21:11 - Các trưởng lão và nhà cầm quyền ở Ghít-rê-ên thi hành lệnh Giê-sa-bên.
  • 1 Các Vua 21:12 - Họ thông báo cho dân chúng đến dự lễ kiêng ăn cầu nguyện, đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
  • 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
  • Giê-rê-mi 52:24 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, bắt Thầy Thượng tế Sê-ra-gia, Thầy Tế lễ Sô-phô-ni, là phụ tá, và ba người gác cửa.
  • Giê-rê-mi 37:3 - Tuy nhiên, Vua Sê-đê-kia sai Giê-hu-canh, con Sê-lê-mia, và Thầy Tế lễ Sê-pha-nia, con Ma-a-xê-gia, đến cầu xin Giê-rê-mi: “Xin ông vì chúng tôi cầu khẩn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta.”
  • Giê-rê-mi 29:29 - Nhưng khi Thầy Tế lễ Sô-phô-ni nhận thư của Sê-ma-gia, ông liền đem thư đến cho Giê-rê-mi và đọc thư.
圣经
资源
计划
奉献