逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Rồi gửi sứ điệp này cho các vua của Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Ty-rơ, và Si-đôn thông qua các sứ giả của họ vừa đến gặp Vua Sê-đê-kia trong Giê-ru-sa-lem.
- 新标点和合本 - 藉那些来到耶路撒冷见犹大王西底家的使臣之手,把绳索与轭送到以东王、摩押王、亚扪王、推罗王、西顿王那里,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 然后托那些来到耶路撒冷,到犹大王西底家那里的使节,把皮带和木轭送到以东王、摩押王、亚扪王、推罗王、西顿王那里,
- 和合本2010(神版-简体) - 然后托那些来到耶路撒冷,到犹大王西底家那里的使节,把皮带和木轭送到以东王、摩押王、亚扪王、推罗王、西顿王那里,
- 当代译本 - 然后请那些到耶路撒冷朝见犹大王西底迦的使者传话给他们的主人以东王、摩押王、亚扪王、泰尔王和西顿王,
- 圣经新译本 - 然后藉着那些前来耶路撒冷朝见犹大王西底家的使臣的手,把轭送到以东王、摩押王、亚扪王、推罗王、西顿王那里。
- 现代标点和合本 - 藉那些来到耶路撒冷见犹大王西底家的使臣之手,把绳索与轭送到以东王、摩押王、亚扪王、推罗王、西顿王那里。
- 和合本(拼音版) - 藉那些来到耶路撒冷见犹大王西底家的使臣之手,把绳索与轭送到以东王、摩押王、亚扪王、推罗王、西顿王那里,
- New International Version - Then send word to the kings of Edom, Moab, Ammon, Tyre and Sidon through the envoys who have come to Jerusalem to Zedekiah king of Judah.
- New International Reader's Version - Then write down a message for the kings of Edom, Moab, Ammon, Tyre and Sidon. Give it to their messengers who have come to Jerusalem. They have come to see Zedekiah, the king of Judah.
- English Standard Version - Send word to the king of Edom, the king of Moab, the king of the sons of Ammon, the king of Tyre, and the king of Sidon by the hand of the envoys who have come to Jerusalem to Zedekiah king of Judah.
- New Living Translation - Then send messages to the kings of Edom, Moab, Ammon, Tyre, and Sidon through their ambassadors who have come to see King Zedekiah in Jerusalem.
- Christian Standard Bible - Send word to the king of Edom, the king of Moab, the king of the Ammonites, the king of Tyre, and the king of Sidon through messengers who are coming to King Zedekiah of Judah in Jerusalem.
- New American Standard Bible - and send word to the king of Edom, the king of Moab, the king of the sons of Ammon, the king of Tyre, and to the king of Sidon by the messengers who come to Jerusalem to Zedekiah king of Judah.
- New King James Version - and send them to the king of Edom, the king of Moab, the king of the Ammonites, the king of Tyre, and the king of Sidon, by the hand of the messengers who come to Jerusalem to Zedekiah king of Judah.
- Amplified Bible - and send word to the king of Edom, to the king of Moab, to the king of the sons of Ammon, to the king of Tyre, and to the king of Sidon by the messengers who come to Jerusalem to Zedekiah king of Judah.
- American Standard Version - and send them to the king of Edom, and to the king of Moab, and to the king of the children of Ammon, and to the king of Tyre, and to the king of Sidon, by the hand of the messengers that come to Jerusalem unto Zedekiah king of Judah:
- King James Version - And send them to the king of Edom, and to the king of Moab, and to the king of the Ammonites, and to the king of Tyre, and to the king of Zidon, by the hand of the messengers which come to Jerusalem unto Zedekiah king of Judah;
- New English Translation - Use it to send messages to the kings of Edom, Moab, Ammon, Tyre, and Sidon. Send them through the envoys who have come to Jerusalem to King Zedekiah of Judah.
- World English Bible - Then send them to the king of Edom, to the king of Moab, to the king of the children of Ammon, to the king of Tyre, and to the king of Sidon, by the hand of the messengers who come to Jerusalem to Zedekiah king of Judah.
- 新標點和合本 - 藉那些來到耶路撒冷見猶大王西底家的使臣之手,把繩索與軛送到以東王、摩押王、亞捫王、泰爾王、西頓王那裏,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 然後託那些來到耶路撒冷,到猶大王西底家那裏的使節,把皮帶和木軛送到以東王、摩押王、亞捫王、推羅王、西頓王那裏,
- 和合本2010(神版-繁體) - 然後託那些來到耶路撒冷,到猶大王西底家那裏的使節,把皮帶和木軛送到以東王、摩押王、亞捫王、推羅王、西頓王那裏,
- 當代譯本 - 然後請那些到耶路撒冷朝見猶大王西底迦的使者傳話給他們的主人以東王、摩押王、亞捫王、泰爾王和西頓王,
- 聖經新譯本 - 然後藉著那些前來耶路撒冷朝見猶大王西底家的使臣的手,把軛送到以東王、摩押王、亞捫王、推羅王、西頓王那裡。
- 呂振中譯本 - 要藉着那些到 耶路撒冷 來見 猶大 王 西底家 的使臣的手、把信息送到 以東 王、 摩押 王、 亞捫 人的王、 推羅 王、 西頓 王那裏。
- 現代標點和合本 - 藉那些來到耶路撒冷見猶大王西底家的使臣之手,把繩索與軛送到以東王、摩押王、亞捫王、推羅王、西頓王那裡。
- 文理和合譯本 - 以之付於使者之手、即詣耶路撒冷、覲猶大王西底家者、攜至以東王、摩押王、亞捫族之王、推羅王、西頓王、
- 文理委辦譯本 - 有國使來自以東王、摩押王、亞捫王、推羅王、西頓王、至耶路撒冷、覲猶大王西底家、爾取縶與軛、使國使饋於列王、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 隨後爾以索與軛、託於至 耶路撒冷 覲 猶大 王 西底家 使臣之手、予 以東 王、 摩押 王、 亞捫 族之王、 推羅 王、 西頓 王、
- Nueva Versión Internacional - Envía luego a los reyes de Edom, Moab, Amón, Tiro y Sidón un mensaje por medio de los mensajeros que vienen a Jerusalén para ver a Sedequías, rey de Judá.
- 현대인의 성경 - 시드기야왕을 만나러 예루살렘에 온 사신들에게 그것을 주어 에돔과 모압과 암몬과 두로와 시돈 왕들에게 전하게 하고
- Новый Русский Перевод - И пошли весть царям Эдома, Моава, Аммона, Тира и Сидона через послов, которые прибыли в Иерусалим к Цедекии, царю Иудеи.
- Восточный перевод - И пошли весть царям Эдома, Моава, Аммона, Тира и Сидона через послов, которые прибыли в Иерусалим к Цедекии, царю Иудеи.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И пошли весть царям Эдома, Моава, Аммона, Тира и Сидона через послов, которые прибыли в Иерусалим к Цедекии, царю Иудеи.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И пошли весть царям Эдома, Моава, Аммона, Тира и Сидона через послов, которые прибыли в Иерусалим к Цедекии, царю Иудеи.
- La Bible du Semeur 2015 - Puis envoie un message au roi d’Edom, au roi de Moab, au roi des Ammonites, au roi de Tyr et au roi de Sidon par l’intermédiaire des ambassadeurs venus rendre visite à Sédécias, roi de Juda, à Jérusalem .
- リビングバイブル - それから、エドムの王、モアブの王、アモンの王、ツロの王、シドンの王に、エルサレム在住の大使を通じてメッセージを送れ。
- Nova Versão Internacional - Depois mande uma mensagem aos reis de Edom, de Moabe, de Amom, de Tiro e de Sidom, por meio dos embaixadores que vieram a Jerusalém para ver Zedequias, rei de Judá.
- Hoffnung für alle - Dann geh damit zu den Gesandten der Könige von Edom, Moab, Ammon, Tyrus und Sidon, die gerade bei König Zedekia in Jerusalem sind!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และฝากข้อความไปถึงกษัตริย์เอโดม โมอับ อัมโมน ไทระ และไซดอนผ่านทางบรรดาทูตซึ่งมาเฝ้ากษัตริย์เศเดคียาห์แห่งยูดาห์ที่เยรูซาเล็ม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มีบรรดาผู้ถือสาสน์ที่ไปพบเศเดคียาห์กษัตริย์แห่งยูดาห์ที่เยรูซาเล็ม ให้พวกเขาไปแจ้งกษัตริย์แห่งเอโดม กษัตริย์แห่งโมอับ กษัตริย์ของบรรดาบุตรของอัมโมน กษัตริย์แห่งไทระ และกษัตริย์แห่งไซดอน
交叉引用
- Giê-rê-mi 47:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu phán cùng Tiên tri Giê-rê-mi về số phận của người Phi-li-tin ở Ga-xa, trước khi thành này bị quân Ai Cập đánh.
- Giê-rê-mi 47:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Kìa nước lụt dâng lên từ phương bắc tràn trên khắp đất. Nó sẽ cuốn trôi đất và mọi vật trong đó, kể cả thành và dân cư. Người ta sẽ kêu gào trong kinh khủng, và mọi người trong xứ sẽ than khóc.
- Giê-rê-mi 47:3 - Nghe tiếng vó ngựa dồn dập, tiếng bánh xe ầm ầm như chiến xa ào ạt kéo tới. Những người cha kinh hoàng bủn rủn tay chân, không dám ngoảnh mặt lại tìm con cái.
- Giê-rê-mi 47:4 - Đã đến ngày người Phi-li-tin bị tiêu diệt cùng với các đồng minh Ty-rơ và Si-đôn. Phải, Chúa Hằng Hữu đang tiêu diệt nước Phi-li-tin, tức là dân sót lại từ đảo Cáp-tô.
- Giê-rê-mi 47:5 - Ga-xa sẽ nhục nhã, cạo trọc đầu; Ách-ca-lôn nín lặng. Hỡi dân sót lại trong đồng bằng, các ngươi rạch mình than khóc cho đến khi nào?
- Giê-rê-mi 47:6 - Ôi, gươm của Chúa Hằng Hữu, bao giờ ngươi mới nghỉ ngơi? Hãy trở vào vỏ của mình; nghỉ ngơi và nằm yên trong đó.
- Giê-rê-mi 47:7 - Nhưng làm sao nó nằm yên khi Chúa Hằng Hữu sai nó đi thi hành hình phạt? Vì thành Ách-ca-lôn và dân chúng miền duyên hải phải bị tiêu diệt.”
- Ê-xê-chi-ên 25:1 - Chúa Hằng Hữu truyền cho tôi sứ điệp này:
- Ê-xê-chi-ên 25:2 - “Hỡi con người, hãy hướng mặt về Am-môn mà nói tiên tri nghịch cùng dân ấy.
- Ê-xê-chi-ên 25:3 - Hãy truyền cho Am-môn sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu Chí Cao! Vì ngươi đã hớn hở khi Đền Thờ Ta bị ô uế, chế giễu Ít-ra-ên đang trong cơn thống khổ, và cười nhạo người Giu-đa khi họ bị dẫn đi lưu đày,
- Ê-xê-chi-ên 25:4 - nên Ta sẽ để cho dân du cư từ hoang mạc phương đông tràn đến đất nước ngươi. Chúng sẽ cắm trại giữa ngươi và dựng lều trên đất ngươi. Chúng sẽ ăn hết hoa quả và uống sữa từ gia súc của ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 25:5 - Ta sẽ biến thành Ráp-ba thành đồng cỏ của lạc đà, và tất cả đất của Am-môn thành nơi nghỉ cho chiên và dê. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 25:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì ngươi đã vỗ tay, nhảy múa, và hớn hở với tâm địa nham hiểm khi thấy dân Ta bị xâm lăng,
- Ê-xê-chi-ên 25:7 - nên Ta sẽ đưa tay đoán phạt chống lại ngươi. Ta sẽ nạp ngươi cho các dân tộc nước ngoài. Ta sẽ xóa bỏ ngươi khỏi các nước và tận diệt ngươi. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
- Ê-xê-chi-ên 25:8 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Vì người Mô-áp dám nói rằng Giu-đa cũng như các dân tộc khác,
- Ê-xê-chi-ên 25:9 - nên Ta sẽ chọc thủng phòng tuyến phía đông và quét sạch các thành phố dọc biên cương mà dân ngươi từng hãnh diện—là Bết-giê-si-mốt, Ba-anh Mê-ôn, và Ki-ri-a-ta-im.
- Ê-xê-chi-ên 25:10 - Ta sẽ nạp Mô-áp cho dân du cư vùng hoang mạc phương đông, như Ta đã nạp người A-môn vậy. Đúng vậy, người Am-môn sẽ bị lãng quên giữa các nước.
- Ê-xê-chi-ên 25:11 - Cùng cách này, Ta cũng sẽ đoán phạt người Mô-áp. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
- Ê-xê-chi-ên 25:12 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Người Ê-đôm đã phạm tội nặng khi chúng báo thù nhà Giu-đa.
- Ê-xê-chi-ên 25:13 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, Ta sẽ đưa tay đoán phạt Ê-đôm. Ta sẽ quét sạch cả người lẫn các bầy súc vật bằng gươm. Ta sẽ khiến mọi thứ hoang tàn từ Thê-man đến Đê-đan.
- Ê-xê-chi-ên 25:14 - Ta sẽ báo trả Ê-đôm bằng tay của người Ít-ra-ên. Chúng sẽ mang sự trả thù giận dữ của Ta đối xử với dân đó, rồi Ê-đôm sẽ biết rằng sự trả thù này đến từ Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
- Ê-xê-chi-ên 25:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Người Phi-li-tin đã báo thù với lòng nham hiểm và khinh miệt vì chuyện ghen ghét cũ để tiêu diệt Giu-đa.
- Ê-xê-chi-ên 25:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ đưa tay đoán phạt đất của người Phi-li-tin. Ta sẽ quét sạch người Kê-rết và tuyệt diệt dân chúng dọc miền duyên hải.
- Ê-xê-chi-ên 25:17 - Ta sẽ hình phạt chúng để báo ứng xứng đáng về những việc ác chúng đã làm. Khi Ta đã trừng phạt chúng xong, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
- Ê-xê-chi-ên 29:18 - “Hỡi con người! Đội quân của Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tiến đánh Ty-rơ rất gian nan, binh sĩ đều trọc đầu, sưng vai. Vậy mà Nê-bu-cát-nết-sa và quân của vua chẳng chiếm được gì, cũng không có gì để trả lương, đãi ngộ công lao binh sĩ.
- Giê-rê-mi 25:19 - Tôi đưa chén cho Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, các thuộc hạ, các quan tướng, và toàn dân,
- Giê-rê-mi 25:20 - cùng những ngoại kiều sống trong đất ấy. Tôi đưa chén cho các vua xứ U-xơ, các vua xứ Phi-li-tin, các thành Ách-ca-lôn, Ga-xa, Éc-rôn, và tàn dư của người Ách-đốt.
- Giê-rê-mi 25:21 - Rồi tôi đưa chén cho các dân tộc Ê-đôm, Mô-áp, và Am-môn,
- Giê-rê-mi 25:22 - cùng các vua của Ty-rơ và Si-đôn, các vua thuộc những xứ bên kia đại dương.
- Giê-rê-mi 25:23 - Tôi đưa chén cho các xứ Đê-đan, Thê-ma, và Bu-xơ cùng các dân cắt tóc ở màng tang.
- Giê-rê-mi 25:24 - Tôi đưa chén cho các vua A-rập và các vua chúa của các sắc tộc hỗn tạp ở hoang mạc,
- Giê-rê-mi 25:25 - tất cả các vua Xim-ri, Ê-lam, và Mê-đi.
- Giê-rê-mi 25:26 - Và tôi cũng đưa chén cho các vua của các nước phương bắc, xa và gần, hết nước này đến nước khác—tất cả các vương quốc trên đất. Cuối cùng, Sê-sác, vua Ba-by-lôn cũng sẽ uống chén thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 17:15 - Tuy nhiên, người của hoàng tộc Ít-ra-ên đã phản loạn, gửi sứ giả sang Ai Cập cầu viện, xin quân đội và chiến mã. Có thể nào Ít-ra-ên xé bỏ hiệp ước như thế rồi được thịnh vượng sao?
- Ê-xê-chi-ên 17:16 - Không! Vì như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, vua Ít-ra-ên sẽ chết tại Ba-by-lôn, là nơi vua được tấn phong, chỗ vua ký giao ước rồi phản bội.
- Ê-xê-chi-ên 17:17 - Pha-ra-ôn với đạo hùng binh sẽ thất bại trong việc cứu giúp Ít-ra-ên khi vua Ba-by-lôn vây hãm Giê-ru-sa-lem và giết hại nhiều người.
- Ê-xê-chi-ên 17:18 - Vì vua Ít-ra-ên đã phản ước bội thề, đã cam kết rồi phản bội, nên sẽ không thoát nạn.
- Ê-xê-chi-ên 17:19 - Vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ hình phạt nó vì nó đã hủy bỏ giao ước và phản bội lời thề mà nó đã lập trong Danh Ta.
- Ê-xê-chi-ên 17:20 - Ta sẽ tung lưới, làm nó mắc vào bẫy. Ta sẽ đưa nó sang Ba-by-lôn, để xét xử về việc phản bội Ta.
- Ê-xê-chi-ên 17:21 - Cả đoàn quân trốn thoát sẽ bị giết trong trận chiến, những kẻ còn lại bị phân tán theo bốn hướng gió. Khi đó ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
- 2 Sử Ký 36:13 - Vua cũng nổi loạn chống lại Vua Nê-bu-cát-nết-sa, trái với lời thề trong Danh Đức Chúa Trời. Sê-đê-kia ngoan cố và cứng lòng, không chịu quay về với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.