Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:31 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ôi dân Ta, hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Có phải Ta là hoang mạc trong Ít-ra-ên không? Phải chăng Ta là một vùng đất tối tăm mù mịt? Tại sao dân Ta nói: ‘Chúng tôi được tự do khỏi Đức Chúa Trời! Chúng tôi không cần Chúa nữa!’
  • 新标点和合本 - 这世代的人哪, 你们要看明耶和华的话。 我岂向以色列作旷野呢? 或作幽暗之地呢? 我的百姓为何说: ‘我们脱离约束,再不归向你了’?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这世代的人哪, 你们要留意耶和华的话。 我向以色列岂是旷野, 或幽暗之地呢? 我的百姓为何说: ‘我们脱离约束,不再归向你了’?
  • 和合本2010(神版-简体) - 这世代的人哪, 你们要留意耶和华的话。 我向以色列岂是旷野, 或幽暗之地呢? 我的百姓为何说: ‘我们脱离约束,不再归向你了’?
  • 当代译本 - 这世代的人啊, 要留心听耶和华的话。 对以色列人来说, 难道我是旷野, 是幽暗之地吗? 为什么我的子民竟说, ‘我们可以四处游荡, 不再追随你’?
  • 圣经新译本 - 这世代的人哪!你们要注意耶和华的话: ‘对以色列人来说,难道我是旷野, 或是黑暗的地方? 我的子民为什么说:我们自由了, 不再到你那里去了?
  • 现代标点和合本 - 这世代的人哪, 你们要看明耶和华的话! 我岂向以色列做旷野呢? 或做幽暗之地呢? 我的百姓为何说 ‘我们脱离约束,再不归向你了’?
  • 和合本(拼音版) - 这世代的人哪, 你们要看明耶和华的话。 我岂向以色列作旷野呢? 或作幽暗之地呢? 我的百姓为何说: ‘我们脱离约束,再不归向你了’?
  • New International Version - “You of this generation, consider the word of the Lord: “Have I been a desert to Israel or a land of great darkness? Why do my people say, ‘We are free to roam; we will come to you no more’?
  • New International Reader's Version - “You who are now living, consider my message. I am saying, “Have I been like a desert to Israel? Have I been like a land of deep darkness? Why do my people say, ‘We are free to wander. We won’t come to you anymore’?
  • English Standard Version - And you, O generation, behold the word of the Lord. Have I been a wilderness to Israel, or a land of thick darkness? Why then do my people say, ‘We are free, we will come no more to you’?
  • New Living Translation - “O my people, listen to the words of the Lord! Have I been like a desert to Israel? Have I been to them a land of darkness? Why then do my people say, ‘At last we are free from God! We don’t need him anymore!’
  • The Message - “What a generation you turned out to be! Didn’t I tell you? Didn’t I warn you? Have I let you down, Israel? Am I nothing but a dead-end street? Why do my people say, ‘Good riddance! From now on we’re on our own’? Young women don’t forget their jewelry, do they? Brides don’t show up without their veils, do they? But my people forget me. Day after day after day they never give me a thought. * * *
  • Christian Standard Bible - Evil generation, pay attention to the word of the Lord! Have I been a wilderness to Israel or a land of dense darkness? Why do my people claim, “We will go where we want; we will no longer come to you”?
  • New American Standard Bible - You generation, look to the word of the Lord. Have I been a wilderness to Israel, Or a land of thick darkness? Why do My people say, ‘We are free to roam; We will no longer come to You’?
  • New King James Version - “O generation, see the word of the Lord! Have I been a wilderness to Israel, Or a land of darkness? Why do My people say, ‘We are lords; We will come no more to You’?
  • Amplified Bible - O generation [that you are], consider and regard carefully the word of the Lord. Have I been a wilderness to Israel [like a land without food], A land of thick and deep darkness [like a path without light]? Why do My people say, ‘We [have broken loose and we] are free to roam [at will]; We will no longer come to You’?
  • American Standard Version - O generation, see ye the word of Jehovah. Have I been a wilderness unto Israel? or a land of thick darkness? wherefore say my people, We are broken loose; we will come no more unto thee?
  • King James Version - O generation, see ye the word of the Lord. Have I been a wilderness unto Israel? a land of darkness? wherefore say my people, We are lords; we will come no more unto thee?
  • New English Translation - You people of this generation, listen to what the Lord says. “Have I been like a wilderness to you, Israel? Have I been like a dark and dangerous land to you? Why then do you say, ‘We are free to wander. We will not come to you any more?’
  • World English Bible - Generation, consider Yahweh’s word. Have I been a wilderness to Israel? Or a land of thick darkness? Why do my people say, ‘We have broken loose. We will come to you no more?’
  • 新標點和合本 - 這世代的人哪, 你們要看明耶和華的話。 我豈向以色列作曠野呢? 或作幽暗之地呢? 我的百姓為何說: 我們脫離約束,再不歸向你了?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這世代的人哪, 你們要留意耶和華的話。 我向以色列豈是曠野, 或幽暗之地呢? 我的百姓為何說: 『我們脫離約束,不再歸向你了』?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這世代的人哪, 你們要留意耶和華的話。 我向以色列豈是曠野, 或幽暗之地呢? 我的百姓為何說: 『我們脫離約束,不再歸向你了』?
  • 當代譯本 - 這世代的人啊, 要留心聽耶和華的話。 對以色列人來說, 難道我是曠野, 是幽暗之地嗎? 為什麼我的子民竟說, 『我們可以四處遊蕩, 不再追隨你』?
  • 聖經新譯本 - 這世代的人哪!你們要注意耶和華的話: ‘對以色列人來說,難道我是曠野, 或是黑暗的地方? 我的子民為甚麼說:我們自由了, 不再到你那裡去了?
  • 呂振中譯本 - 但你們呢,這世代的人哪, 你們要看明白永恆主的話。 難道我對 以色列 竟成了曠野? 或是極幽暗之地? 我的人民為甚麼說:「我們漫遊無拘了; 我們再也不來歸你了」?
  • 現代標點和合本 - 這世代的人哪, 你們要看明耶和華的話! 我豈向以色列做曠野呢? 或做幽暗之地呢? 我的百姓為何說 『我們脫離約束,再不歸向你了』?
  • 文理和合譯本 - 斯世之人歟、當明耶和華之言、我於以色列族、豈為幽曠之野、杳冥之域乎、我民奚曰、我已放縱、不復詣爾、
  • 文理委辦譯本 - 斯世之人、宜聽我言、我眷佑以色列族、詎若幽曠之野、杳冥之域哉。何以我民放縱、不肯詣予。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹斯代之人、當聽我言、我於 以色列 人、豈曾如曠野、豈曾如幽暗之地乎、我民何故言曰、我欲離約束自由、 我欲離約束自由或作我欲飄流 不復歸爾、
  • Nueva Versión Internacional - »Pero ustedes, los de esta generación, presten atención a la palabra del Señor: ¿Acaso he sido para Israel un desierto o una tierra tenebrosa? ¿Por qué dice mi pueblo: “Somos libres, nunca más volveremos a ti”?
  • 현대인의 성경 - “내 백성들아, 나 여호와가 하는 말을 들어라. 내가 이스라엘에게 광야나 흑암의 땅처럼 된 적이 있느냐? 어째서 내 백성은 ‘우리가 자유로운 몸이 되었으니 다시는 주께로 가지 않겠습니다’ 하고 말하는가?
  • Новый Русский Перевод - О нынешнее поколение, поразмысли над словом Господним: – Разве Я был пустыней Израилю или краем кромешной тьмы? Почему Мой народ говорит: «Мы свободны бродить; мы больше к Тебе не придем»?
  • Восточный перевод - О нынешнее поколение, поразмысли над словом Вечного: – Разве Я был пустыней Исраилу или краем кромешной тьмы? Почему Мой народ говорит: «Мы свободны бродить; мы больше к Тебе не придём»?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - О нынешнее поколение, поразмысли над словом Вечного: – Разве Я был пустыней Исраилу или краем кромешной тьмы? Почему Мой народ говорит: «Мы свободны бродить; мы больше к Тебе не придём»?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - О нынешнее поколение, поразмысли над словом Вечного: – Разве Я был пустыней Исроилу или краем кромешной тьмы? Почему Мой народ говорит: «Мы свободны бродить; мы больше к Тебе не придём»?
  • La Bible du Semeur 2015 - Gens d’aujourd’hui, voyez ce que dit l’Eternel : Suis-je pour Israël ╵une terre déserte, un pays de ténèbres ? Pourquoi mon peuple dit-il donc : « Nous errerons où nous voulons, et nous ne voulons plus ╵avoir affaire à toi » ?
  • リビングバイブル - ああ、わたしの民よ、神のことばに耳を傾けよ。 わたしはイスラエルに、何か不正をしただろうか。 わたしは彼らにとって、 暗闇に覆われた地のようだったか。 それなのにどうして、わたしの民は 『やっと神から自由になれた。 もう二度とかかわり合いになりたくない』 と言うのか。
  • Nova Versão Internacional - “Vocês, desta geração, considerem a palavra do Senhor: “Tenho sido um deserto para Israel? Uma terra de grandes trevas? Por que o meu povo diz: ‘Nós assumimos o controle! Não mais viremos a ti’?
  • Hoffnung für alle - Was seid ihr doch für ein Volk! Hört, was ich, der Herr, euch sage: War ich etwa gefährlich für euch wie die Wüste, wie ein Land, in dem Finsternis herrscht? Warum ruft ihr denn: ›Wir wollen weg von dir und kehren nie wieder zurück!‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “คนรุ่นนี้เอ๋ย จงใคร่ครวญพระดำรัสขององค์พระผู้เป็นเจ้าเถิด “เราเป็นถิ่นกันดารหรือ? เป็นดินแดนมืดมนสำหรับอิสราเอลหรือ? แล้วทำไมประชากรของเราจึงพูดว่า ‘เมื่อเราไปไหนมาไหนได้อย่างอิสระ เราจะไม่มาหาพระองค์อีกต่อไป’?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พวก​เจ้า​ที่​อยู่​ใน​ยุค​นี้​เอ๋ย จง​ฟัง​คำ​กล่าว​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า อิสราเอล​เห็น​ว่า เรา​เป็น​เหมือน​ถิ่น​ทุรกันดาร หรือ​เป็น​แผ่นดิน​อัน​มืด​ทึบ​อย่าง​นั้น​หรือ เหตุ​ใด​ชน​ชาติ​ของ​เรา​จึง​พูด​ว่า ‘พวก​เรา​มี​อิสระ พวก​เรา​จะ​ไม่​มา​หา​พระ​องค์​อีก’
交叉引用
  • 1 Cô-rinh-tô 4:8 - Anh chị em no đủ rồi! Anh chị em giàu có rồi! Anh chị em đã chiếm được ngai vàng, đâu cần nhờ đến chúng tôi nữa! Thật chúng tôi cũng mong anh chị em lên ngôi để chúng tôi đồng cai trị với anh chị em.
  • Ma-la-chi 3:9 - Các ngươi bị nguyền rủa, vì toàn thể anh chị em các ngươi đều trộm cướp Ta.
  • Ma-la-chi 3:10 - Hãy đem tất cả phần mười vào kho. Như thế, nhà Ta sẽ có dư lương thực. Nhân việc này, các ngươi cứ thử nghiệm Ta, xem Ta có mở cửa sổ trời cho các ngươi, đổ phước lành xuống dồi dào đến độ các ngươi không thể thu nhận hết hay không?” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Ma-la-chi 3:11 - “Ta sẽ không cho sâu bọ cắn phá mùa màng, và nho trong đồng không bị rụng non.” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • A-mốt 1:1 - Sứ điệp này được ban cho A-mốt, một người chăn chiên từ Thê-cô-a thuộc Giu-đa. Ông thấy khải tượng này hai năm trước cơn động đất, khi Ô-xia là vua Giu-đa và Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 31:10 - Thầy Thượng tế A-xa-ria, thuộc họ Xa-đốc, tâu rằng: “Từ khi toàn dân bắt đầu dâng lễ vật vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, chẳng những chúng tôi đủ ăn mà cũng còn dư lại rất nhiều. Chúa Hằng Hữu đã ban phước dồi dào cho dân Ngài, và đây là các phẩm vật còn thừa.”
  • Ô-sê 2:7 - Khi nó chạy theo các tình nhân, nó sẽ không đuổi kịp chúng. Nó sẽ tìm kiếm chúng nhưng không tìm được. Lúc ấy, nó sẽ nghĩ: ‘Ta sẽ quay về với chồng ta, vì lúc ở với chồng, ta sung sướng hơn bây giờ.’
  • Ô-sê 2:8 - Nó không biết rằng chính Ta đã cung cấp cho nó mọi thứ— thóc lúa, rượu mới, dầu ô-liu; Ta còn cho nó bạc và vàng. Nhưng nó lại đem dâng tất cả cho thần Ba-anh.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:12 - Đừng để khi ăn uống no đầy, nhà cao cửa rộng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:13 - gia súc đầy đàn, vàng bạc, tài sản gia tăng
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Khải Huyền 3:15 - Ta biết công việc con, con không lạnh cũng không nóng. Ta mong con nóng hoặc lạnh hẳn thì hơn.
  • Khải Huyền 3:16 - Nhưng vì con hâm hẩm, không nóng cũng không lạnh, nên Ta sẽ nhả con ra khỏi miệng Ta.
  • Khải Huyền 3:17 - Con nói: Tôi giàu, có nhiều tài sản, không cần gì nữa, nhưng con không biết con khốn khổ, đáng thương, nghèo nàn, mù lòa, và trần truồng.
  • Thi Thiên 12:4 - Là những người từng bảo: “Ta sẽ thắng nhờ ba tấc lưỡi. Ta làm chủ môi ta, ta còn khiếp sợ ai!”
  • Giê-rê-mi 2:5 - Đây là lời của Chúa Hằng Hữu phán: “Tổ tiên các ngươi thấy Ta đã làm gì sai mà khiến chúng lìa bỏ Ta? Chúng theo những thần hư không, mà làm cho mình chẳng còn giá trị gì.
  • Giê-rê-mi 2:6 - Chúng không hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu, Đấng đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập và dẫn chúng ta vượt qua hoang mạc cằn cỗi— vùng đất hoang mạc và đầy hầm hố, vùng đất hạn hán và chết chóc, nơi không một bóng người sinh sống hay lai vãng?’
  • Thi Thiên 10:4 - Người ác kiêu ngạo không tìm kiếm Đức Chúa Trời. Dường như họ nghĩ Đức Chúa Trời không hiện hữu.
  • Y-sai 45:19 - Ta công khai tuyên bố lời hứa cách mạnh mẽ. Ta không thì thầm những lời bí hiểm tại góc tối tăm. Ta không bảo dòng dõi Gia-cốp hãy tìm kiếm Ta trong nơi không tìm được. Ta, Chúa Hằng Hữu, chỉ nói điều chân thật và công bố lời công chính.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:20 - Vì Ta sẽ đem họ vào đất Ta hứa cho tổ tiên họ, một vùng đất phì nhiêu; nhưng khi họ đã no béo liền khinh bỏ Ta, bội ước với Ta, đi thờ các thần khác.
  • Mi-ca 6:9 - Nếu là người khôn ngoan hãy kính sợ Chúa Hằng Hữu! Tiếng Ngài phán với dân trong Giê-ru-sa-lem: “Đội quân hủy diệt đang tiến đến; do Chúa Hằng Hữu đã sai chúng.
  • Ô-sê 13:6 - Nhưng khi các ngươi đã được ăn no nê phỉ chí rồi, các ngươi trở nên kiêu ngạo và quên Ta.
  • Châm Ngôn 30:9 - Nếu giàu có dư dật, con sẽ khước từ Chúa và hỏi: “Chúa Hằng Hữu là ai?” Nếu nghèo khổ, con sẽ trộm cắp, làm ô nhơ Danh Đức Chúa Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 12:7 - Na-than nói: “Vua chính là người ấy. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Ta xức dầu cho ngươi làm vua Ít-ra-ên, cứu ngươi khỏi tay Sau-lơ,
  • 2 Sa-mu-ên 12:8 - cho ngươi nhà và cả vợ của chủ ngươi, cho ngươi cai trị cả Giu-đa và Ít-ra-ên. Nếu vẫn chưa đủ, Ta còn sẽ cho thêm nhiều thứ nữa.
  • 2 Sa-mu-ên 12:9 - Tại sao ngươi dám coi thường điều răn của Chúa Hằng Hữu, làm điều tà ác, mượn lưỡi gươm người Am-môn giết U-ri, người Hê-tít, rồi cướp vợ người.
  • Nê-hê-mi 9:21 - Trong bốn mươi năm nơi hoang mạc, Chúa nuôi họ. Họ không thiếu thốn gì cả. Áo họ không sờn rách; chân họ không sưng phù.
  • Nê-hê-mi 9:22 - Rồi Chúa cho họ chiếm các vương quốc, thắng các dân tộc, phân chia đất cho họ ở từ đầu này đến góc nọ. Họ chiếm hữu đất của Si-hôn, vua Hết-bôn, của Óc, vua Ba-san.
  • Nê-hê-mi 9:23 - Chúa cho họ có con cháu đông như sao trời, rồi đem thế hệ mới này vào đất hứa.
  • Nê-hê-mi 9:24 - Chúa chinh phục các dân tộc địa phương, kể cả vua và người Ca-na-an, rồi giao nạp các dân tộc này cho họ để họ muốn đối xử thế nào mặc ý.
  • Nê-hê-mi 9:25 - Họ chiếm thành kiên cố, đất phì nhiêu, nhà có đầy vật dụng tốt đẹp, có sẵn giếng, vườn nho, vườn ô-liu và nhiều cây ăn quả khác. Họ ăn no nê, béo tốt, lòng hân hoan vì được Ngài ưu đãi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ôi dân Ta, hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Có phải Ta là hoang mạc trong Ít-ra-ên không? Phải chăng Ta là một vùng đất tối tăm mù mịt? Tại sao dân Ta nói: ‘Chúng tôi được tự do khỏi Đức Chúa Trời! Chúng tôi không cần Chúa nữa!’
  • 新标点和合本 - 这世代的人哪, 你们要看明耶和华的话。 我岂向以色列作旷野呢? 或作幽暗之地呢? 我的百姓为何说: ‘我们脱离约束,再不归向你了’?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这世代的人哪, 你们要留意耶和华的话。 我向以色列岂是旷野, 或幽暗之地呢? 我的百姓为何说: ‘我们脱离约束,不再归向你了’?
  • 和合本2010(神版-简体) - 这世代的人哪, 你们要留意耶和华的话。 我向以色列岂是旷野, 或幽暗之地呢? 我的百姓为何说: ‘我们脱离约束,不再归向你了’?
  • 当代译本 - 这世代的人啊, 要留心听耶和华的话。 对以色列人来说, 难道我是旷野, 是幽暗之地吗? 为什么我的子民竟说, ‘我们可以四处游荡, 不再追随你’?
  • 圣经新译本 - 这世代的人哪!你们要注意耶和华的话: ‘对以色列人来说,难道我是旷野, 或是黑暗的地方? 我的子民为什么说:我们自由了, 不再到你那里去了?
  • 现代标点和合本 - 这世代的人哪, 你们要看明耶和华的话! 我岂向以色列做旷野呢? 或做幽暗之地呢? 我的百姓为何说 ‘我们脱离约束,再不归向你了’?
  • 和合本(拼音版) - 这世代的人哪, 你们要看明耶和华的话。 我岂向以色列作旷野呢? 或作幽暗之地呢? 我的百姓为何说: ‘我们脱离约束,再不归向你了’?
  • New International Version - “You of this generation, consider the word of the Lord: “Have I been a desert to Israel or a land of great darkness? Why do my people say, ‘We are free to roam; we will come to you no more’?
  • New International Reader's Version - “You who are now living, consider my message. I am saying, “Have I been like a desert to Israel? Have I been like a land of deep darkness? Why do my people say, ‘We are free to wander. We won’t come to you anymore’?
  • English Standard Version - And you, O generation, behold the word of the Lord. Have I been a wilderness to Israel, or a land of thick darkness? Why then do my people say, ‘We are free, we will come no more to you’?
  • New Living Translation - “O my people, listen to the words of the Lord! Have I been like a desert to Israel? Have I been to them a land of darkness? Why then do my people say, ‘At last we are free from God! We don’t need him anymore!’
  • The Message - “What a generation you turned out to be! Didn’t I tell you? Didn’t I warn you? Have I let you down, Israel? Am I nothing but a dead-end street? Why do my people say, ‘Good riddance! From now on we’re on our own’? Young women don’t forget their jewelry, do they? Brides don’t show up without their veils, do they? But my people forget me. Day after day after day they never give me a thought. * * *
  • Christian Standard Bible - Evil generation, pay attention to the word of the Lord! Have I been a wilderness to Israel or a land of dense darkness? Why do my people claim, “We will go where we want; we will no longer come to you”?
  • New American Standard Bible - You generation, look to the word of the Lord. Have I been a wilderness to Israel, Or a land of thick darkness? Why do My people say, ‘We are free to roam; We will no longer come to You’?
  • New King James Version - “O generation, see the word of the Lord! Have I been a wilderness to Israel, Or a land of darkness? Why do My people say, ‘We are lords; We will come no more to You’?
  • Amplified Bible - O generation [that you are], consider and regard carefully the word of the Lord. Have I been a wilderness to Israel [like a land without food], A land of thick and deep darkness [like a path without light]? Why do My people say, ‘We [have broken loose and we] are free to roam [at will]; We will no longer come to You’?
  • American Standard Version - O generation, see ye the word of Jehovah. Have I been a wilderness unto Israel? or a land of thick darkness? wherefore say my people, We are broken loose; we will come no more unto thee?
  • King James Version - O generation, see ye the word of the Lord. Have I been a wilderness unto Israel? a land of darkness? wherefore say my people, We are lords; we will come no more unto thee?
  • New English Translation - You people of this generation, listen to what the Lord says. “Have I been like a wilderness to you, Israel? Have I been like a dark and dangerous land to you? Why then do you say, ‘We are free to wander. We will not come to you any more?’
  • World English Bible - Generation, consider Yahweh’s word. Have I been a wilderness to Israel? Or a land of thick darkness? Why do my people say, ‘We have broken loose. We will come to you no more?’
  • 新標點和合本 - 這世代的人哪, 你們要看明耶和華的話。 我豈向以色列作曠野呢? 或作幽暗之地呢? 我的百姓為何說: 我們脫離約束,再不歸向你了?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這世代的人哪, 你們要留意耶和華的話。 我向以色列豈是曠野, 或幽暗之地呢? 我的百姓為何說: 『我們脫離約束,不再歸向你了』?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這世代的人哪, 你們要留意耶和華的話。 我向以色列豈是曠野, 或幽暗之地呢? 我的百姓為何說: 『我們脫離約束,不再歸向你了』?
  • 當代譯本 - 這世代的人啊, 要留心聽耶和華的話。 對以色列人來說, 難道我是曠野, 是幽暗之地嗎? 為什麼我的子民竟說, 『我們可以四處遊蕩, 不再追隨你』?
  • 聖經新譯本 - 這世代的人哪!你們要注意耶和華的話: ‘對以色列人來說,難道我是曠野, 或是黑暗的地方? 我的子民為甚麼說:我們自由了, 不再到你那裡去了?
  • 呂振中譯本 - 但你們呢,這世代的人哪, 你們要看明白永恆主的話。 難道我對 以色列 竟成了曠野? 或是極幽暗之地? 我的人民為甚麼說:「我們漫遊無拘了; 我們再也不來歸你了」?
  • 現代標點和合本 - 這世代的人哪, 你們要看明耶和華的話! 我豈向以色列做曠野呢? 或做幽暗之地呢? 我的百姓為何說 『我們脫離約束,再不歸向你了』?
  • 文理和合譯本 - 斯世之人歟、當明耶和華之言、我於以色列族、豈為幽曠之野、杳冥之域乎、我民奚曰、我已放縱、不復詣爾、
  • 文理委辦譯本 - 斯世之人、宜聽我言、我眷佑以色列族、詎若幽曠之野、杳冥之域哉。何以我民放縱、不肯詣予。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹斯代之人、當聽我言、我於 以色列 人、豈曾如曠野、豈曾如幽暗之地乎、我民何故言曰、我欲離約束自由、 我欲離約束自由或作我欲飄流 不復歸爾、
  • Nueva Versión Internacional - »Pero ustedes, los de esta generación, presten atención a la palabra del Señor: ¿Acaso he sido para Israel un desierto o una tierra tenebrosa? ¿Por qué dice mi pueblo: “Somos libres, nunca más volveremos a ti”?
  • 현대인의 성경 - “내 백성들아, 나 여호와가 하는 말을 들어라. 내가 이스라엘에게 광야나 흑암의 땅처럼 된 적이 있느냐? 어째서 내 백성은 ‘우리가 자유로운 몸이 되었으니 다시는 주께로 가지 않겠습니다’ 하고 말하는가?
  • Новый Русский Перевод - О нынешнее поколение, поразмысли над словом Господним: – Разве Я был пустыней Израилю или краем кромешной тьмы? Почему Мой народ говорит: «Мы свободны бродить; мы больше к Тебе не придем»?
  • Восточный перевод - О нынешнее поколение, поразмысли над словом Вечного: – Разве Я был пустыней Исраилу или краем кромешной тьмы? Почему Мой народ говорит: «Мы свободны бродить; мы больше к Тебе не придём»?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - О нынешнее поколение, поразмысли над словом Вечного: – Разве Я был пустыней Исраилу или краем кромешной тьмы? Почему Мой народ говорит: «Мы свободны бродить; мы больше к Тебе не придём»?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - О нынешнее поколение, поразмысли над словом Вечного: – Разве Я был пустыней Исроилу или краем кромешной тьмы? Почему Мой народ говорит: «Мы свободны бродить; мы больше к Тебе не придём»?
  • La Bible du Semeur 2015 - Gens d’aujourd’hui, voyez ce que dit l’Eternel : Suis-je pour Israël ╵une terre déserte, un pays de ténèbres ? Pourquoi mon peuple dit-il donc : « Nous errerons où nous voulons, et nous ne voulons plus ╵avoir affaire à toi » ?
  • リビングバイブル - ああ、わたしの民よ、神のことばに耳を傾けよ。 わたしはイスラエルに、何か不正をしただろうか。 わたしは彼らにとって、 暗闇に覆われた地のようだったか。 それなのにどうして、わたしの民は 『やっと神から自由になれた。 もう二度とかかわり合いになりたくない』 と言うのか。
  • Nova Versão Internacional - “Vocês, desta geração, considerem a palavra do Senhor: “Tenho sido um deserto para Israel? Uma terra de grandes trevas? Por que o meu povo diz: ‘Nós assumimos o controle! Não mais viremos a ti’?
  • Hoffnung für alle - Was seid ihr doch für ein Volk! Hört, was ich, der Herr, euch sage: War ich etwa gefährlich für euch wie die Wüste, wie ein Land, in dem Finsternis herrscht? Warum ruft ihr denn: ›Wir wollen weg von dir und kehren nie wieder zurück!‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “คนรุ่นนี้เอ๋ย จงใคร่ครวญพระดำรัสขององค์พระผู้เป็นเจ้าเถิด “เราเป็นถิ่นกันดารหรือ? เป็นดินแดนมืดมนสำหรับอิสราเอลหรือ? แล้วทำไมประชากรของเราจึงพูดว่า ‘เมื่อเราไปไหนมาไหนได้อย่างอิสระ เราจะไม่มาหาพระองค์อีกต่อไป’?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พวก​เจ้า​ที่​อยู่​ใน​ยุค​นี้​เอ๋ย จง​ฟัง​คำ​กล่าว​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า อิสราเอล​เห็น​ว่า เรา​เป็น​เหมือน​ถิ่น​ทุรกันดาร หรือ​เป็น​แผ่นดิน​อัน​มืด​ทึบ​อย่าง​นั้น​หรือ เหตุ​ใด​ชน​ชาติ​ของ​เรา​จึง​พูด​ว่า ‘พวก​เรา​มี​อิสระ พวก​เรา​จะ​ไม่​มา​หา​พระ​องค์​อีก’
  • 1 Cô-rinh-tô 4:8 - Anh chị em no đủ rồi! Anh chị em giàu có rồi! Anh chị em đã chiếm được ngai vàng, đâu cần nhờ đến chúng tôi nữa! Thật chúng tôi cũng mong anh chị em lên ngôi để chúng tôi đồng cai trị với anh chị em.
  • Ma-la-chi 3:9 - Các ngươi bị nguyền rủa, vì toàn thể anh chị em các ngươi đều trộm cướp Ta.
  • Ma-la-chi 3:10 - Hãy đem tất cả phần mười vào kho. Như thế, nhà Ta sẽ có dư lương thực. Nhân việc này, các ngươi cứ thử nghiệm Ta, xem Ta có mở cửa sổ trời cho các ngươi, đổ phước lành xuống dồi dào đến độ các ngươi không thể thu nhận hết hay không?” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Ma-la-chi 3:11 - “Ta sẽ không cho sâu bọ cắn phá mùa màng, và nho trong đồng không bị rụng non.” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • A-mốt 1:1 - Sứ điệp này được ban cho A-mốt, một người chăn chiên từ Thê-cô-a thuộc Giu-đa. Ông thấy khải tượng này hai năm trước cơn động đất, khi Ô-xia là vua Giu-đa và Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 31:10 - Thầy Thượng tế A-xa-ria, thuộc họ Xa-đốc, tâu rằng: “Từ khi toàn dân bắt đầu dâng lễ vật vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, chẳng những chúng tôi đủ ăn mà cũng còn dư lại rất nhiều. Chúa Hằng Hữu đã ban phước dồi dào cho dân Ngài, và đây là các phẩm vật còn thừa.”
  • Ô-sê 2:7 - Khi nó chạy theo các tình nhân, nó sẽ không đuổi kịp chúng. Nó sẽ tìm kiếm chúng nhưng không tìm được. Lúc ấy, nó sẽ nghĩ: ‘Ta sẽ quay về với chồng ta, vì lúc ở với chồng, ta sung sướng hơn bây giờ.’
  • Ô-sê 2:8 - Nó không biết rằng chính Ta đã cung cấp cho nó mọi thứ— thóc lúa, rượu mới, dầu ô-liu; Ta còn cho nó bạc và vàng. Nhưng nó lại đem dâng tất cả cho thần Ba-anh.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:12 - Đừng để khi ăn uống no đầy, nhà cao cửa rộng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:13 - gia súc đầy đàn, vàng bạc, tài sản gia tăng
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Khải Huyền 3:15 - Ta biết công việc con, con không lạnh cũng không nóng. Ta mong con nóng hoặc lạnh hẳn thì hơn.
  • Khải Huyền 3:16 - Nhưng vì con hâm hẩm, không nóng cũng không lạnh, nên Ta sẽ nhả con ra khỏi miệng Ta.
  • Khải Huyền 3:17 - Con nói: Tôi giàu, có nhiều tài sản, không cần gì nữa, nhưng con không biết con khốn khổ, đáng thương, nghèo nàn, mù lòa, và trần truồng.
  • Thi Thiên 12:4 - Là những người từng bảo: “Ta sẽ thắng nhờ ba tấc lưỡi. Ta làm chủ môi ta, ta còn khiếp sợ ai!”
  • Giê-rê-mi 2:5 - Đây là lời của Chúa Hằng Hữu phán: “Tổ tiên các ngươi thấy Ta đã làm gì sai mà khiến chúng lìa bỏ Ta? Chúng theo những thần hư không, mà làm cho mình chẳng còn giá trị gì.
  • Giê-rê-mi 2:6 - Chúng không hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu, Đấng đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập và dẫn chúng ta vượt qua hoang mạc cằn cỗi— vùng đất hoang mạc và đầy hầm hố, vùng đất hạn hán và chết chóc, nơi không một bóng người sinh sống hay lai vãng?’
  • Thi Thiên 10:4 - Người ác kiêu ngạo không tìm kiếm Đức Chúa Trời. Dường như họ nghĩ Đức Chúa Trời không hiện hữu.
  • Y-sai 45:19 - Ta công khai tuyên bố lời hứa cách mạnh mẽ. Ta không thì thầm những lời bí hiểm tại góc tối tăm. Ta không bảo dòng dõi Gia-cốp hãy tìm kiếm Ta trong nơi không tìm được. Ta, Chúa Hằng Hữu, chỉ nói điều chân thật và công bố lời công chính.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:20 - Vì Ta sẽ đem họ vào đất Ta hứa cho tổ tiên họ, một vùng đất phì nhiêu; nhưng khi họ đã no béo liền khinh bỏ Ta, bội ước với Ta, đi thờ các thần khác.
  • Mi-ca 6:9 - Nếu là người khôn ngoan hãy kính sợ Chúa Hằng Hữu! Tiếng Ngài phán với dân trong Giê-ru-sa-lem: “Đội quân hủy diệt đang tiến đến; do Chúa Hằng Hữu đã sai chúng.
  • Ô-sê 13:6 - Nhưng khi các ngươi đã được ăn no nê phỉ chí rồi, các ngươi trở nên kiêu ngạo và quên Ta.
  • Châm Ngôn 30:9 - Nếu giàu có dư dật, con sẽ khước từ Chúa và hỏi: “Chúa Hằng Hữu là ai?” Nếu nghèo khổ, con sẽ trộm cắp, làm ô nhơ Danh Đức Chúa Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 12:7 - Na-than nói: “Vua chính là người ấy. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Ta xức dầu cho ngươi làm vua Ít-ra-ên, cứu ngươi khỏi tay Sau-lơ,
  • 2 Sa-mu-ên 12:8 - cho ngươi nhà và cả vợ của chủ ngươi, cho ngươi cai trị cả Giu-đa và Ít-ra-ên. Nếu vẫn chưa đủ, Ta còn sẽ cho thêm nhiều thứ nữa.
  • 2 Sa-mu-ên 12:9 - Tại sao ngươi dám coi thường điều răn của Chúa Hằng Hữu, làm điều tà ác, mượn lưỡi gươm người Am-môn giết U-ri, người Hê-tít, rồi cướp vợ người.
  • Nê-hê-mi 9:21 - Trong bốn mươi năm nơi hoang mạc, Chúa nuôi họ. Họ không thiếu thốn gì cả. Áo họ không sờn rách; chân họ không sưng phù.
  • Nê-hê-mi 9:22 - Rồi Chúa cho họ chiếm các vương quốc, thắng các dân tộc, phân chia đất cho họ ở từ đầu này đến góc nọ. Họ chiếm hữu đất của Si-hôn, vua Hết-bôn, của Óc, vua Ba-san.
  • Nê-hê-mi 9:23 - Chúa cho họ có con cháu đông như sao trời, rồi đem thế hệ mới này vào đất hứa.
  • Nê-hê-mi 9:24 - Chúa chinh phục các dân tộc địa phương, kể cả vua và người Ca-na-an, rồi giao nạp các dân tộc này cho họ để họ muốn đối xử thế nào mặc ý.
  • Nê-hê-mi 9:25 - Họ chiếm thành kiên cố, đất phì nhiêu, nhà có đầy vật dụng tốt đẹp, có sẵn giếng, vườn nho, vườn ô-liu và nhiều cây ăn quả khác. Họ ăn no nê, béo tốt, lòng hân hoan vì được Ngài ưu đãi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
圣经
资源
计划
奉献