逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người Ai Cập, diễu hành từ thành Nốp và Tác-pha-nết, đã hủy diệt vinh quang và quyền lực của Ít-ra-ên.
- 新标点和合本 - 挪弗人和答比匿人也打破你的头顶。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 挪弗 人和答比匿人打破你的头颅。
- 和合本2010(神版-简体) - 挪弗 人和答比匿人打破你的头颅。
- 当代译本 - 以色列啊, 挪弗人和答比匿人打破了你的头颅。
- 圣经新译本 - 挪弗人和答比匿人 也剃光了你的头顶。
- 现代标点和合本 - 挪弗人和答比匿人也打破你的头顶。
- 和合本(拼音版) - 挪弗人和答比匿人也打破你的头顶。
- New International Version - Also, the men of Memphis and Tahpanhes have cracked your skull.
- New International Reader's Version - The men of Memphis and Tahpanhes have cracked your skulls.
- English Standard Version - Moreover, the men of Memphis and Tahpanhes have shaved the crown of your head.
- New Living Translation - Egyptians, marching from their cities of Memphis and Tahpanhes, have destroyed Israel’s glory and power.
- Christian Standard Bible - The men of Memphis and Tahpanhes have also broken your skull.
- New American Standard Bible - Also the men of Memphis and Tahpanhes Have shaved your head.
- New King James Version - Also the people of Noph and Tahpanhes Have broken the crown of your head.
- Amplified Bible - Moreover, the men of Memphis and Tahpanhes [as powerful enemies] Have shaved the crown of your head [to degrade you].
- American Standard Version - The children also of Memphis and Tahpanhes have broken the crown of thy head.
- King James Version - Also the children of Memphis and Tahpanhes have broken the crown of thy head.
- New English Translation - Even the soldiers from Memphis and Tahpanhes have cracked your skulls, people of Israel.
- World English Bible - The children also of Memphis and Tahpanhes have broken the crown of your head.
- 新標點和合本 - 挪弗人和答比匿人也打破你的頭頂。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 挪弗 人和答比匿人打破你的頭顱。
- 和合本2010(神版-繁體) - 挪弗 人和答比匿人打破你的頭顱。
- 當代譯本 - 以色列啊, 挪弗人和答比匿人打破了你的頭顱。
- 聖經新譯本 - 挪弗人和答比匿人 也剃光了你的頭頂。
- 呂振中譯本 - 並且 挪弗 人和 答比匿 人 也剃光了你的頭頂。
- 現代標點和合本 - 挪弗人和答比匿人也打破你的頭頂。
- 文理和合譯本 - 挪弗及答比匿人、碎爾之顚、
- 文理委辦譯本 - 挪弗 答比匿人碎汝頭。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 挪弗 人、 答比匿 人、亦碎爾頭、
- Nueva Versión Internacional - »Para colmo de males, los de Menfis y los de Tafnes te raparon la cabeza.
- 현대인의 성경 - 멤피스와 다바네스 사람들도 네 머리의 면류관을 부숴 버렸다.
- Новый Русский Перевод - А сыновья Мемфиса и Тахпанхеса обгрызли твое темя .
- Восточный перевод - Египтяне из Мемфиса и Тахпанхеса обгрызли твоё темя .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Египтяне из Мемфиса и Тахпанхеса обгрызли твоё темя .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Египтяне из Мемфиса и Тахпанхеса обгрызли твоё темя .
- La Bible du Semeur 2015 - Et même les habitants de Memphis ╵avec ceux de Daphné vous ont brisé le crâne.
- リビングバイブル - エルサレムへ攻め上ろうとする エジプトの軍隊も見える。 メンピスとタフパヌヘスの町々から行軍し、 イスラエルの栄光と力を踏みにじろうとしている。
- Nova Versão Internacional - Até mesmo os homens de Mênfis e de Tafnes raparam a sua cabeça.
- Hoffnung für alle - Und nun werden auch noch die Ägypter aus Memfis und Tachpanhes kommen und dir den Kopf kahl scheren.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทั้งชาวเมืองเมมฟิส และทาห์ปานเหส ก็ได้โกนผมบนกระหม่อมของเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ยิ่งกว่านั้น ชาวเมมฟิสและทาปานเหส ได้โกนศีรษะของพวกเจ้า
交叉引用
- 2 Các Vua 18:21 - Dựa vào Ai Cập chăng? Này, ngươi dựa vào Ai Cập, như dựa vào cây sậy đã gãy, ai dựa vào sẽ bị đâm lủng tay. Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cũng như vậy đối với người nhờ cậy hắn!
- Y-sai 31:1 - Khốn cho những người tìm sự giúp đỡ của Ai Cập, tin vào những ngựa chiến, đoàn chiến xa đông đảo, và dựa vào đội kỵ binh hùng mạnh, nhưng không tìm cầu Chúa Hằng Hữu, Đấng Thánh của Ít-ra-ên!
- Y-sai 31:2 - Trong sự khôn ngoan của Ngài, Chúa Hằng Hữu sẽ giáng thảm họa; Ngài sẽ không đổi ý. Chúa sẽ vùng lên chống nghịch những người làm ác và những kẻ toa rập với chúng.
- Y-sai 31:3 - Vì quân Ai Cập cũng chỉ là con người, không phải là Đức Chúa Trời! Ngựa chiến của chúng chỉ là xương thịt, không phải thần thánh! Khi Chúa Hằng Hữu đưa tay ra nghịch lại chúng, bọn viện quân sẽ trượt chân, và bọn cầu viện sẽ té ngã. Tất cả sẽ ngã nhào và chết chung với nhau.
- Y-sai 1:6 - Các ngươi bị thương tích từ đỉnh đầu xuống bàn chân— toàn là vết bằm, lằn roi, và vết thương bị làm độc— chưa được xức dầu hay băng bó.
- Y-sai 1:7 - Đất nước bị tàn phá, các thành bị thiêu hủy. Quân thù cướp phá những cánh đồng ngay trước mắt các ngươi, và tàn phá những gì chúng thấy.
- Ê-xê-chi-ên 30:13 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ tiêu diệt thần tượng Ai Cập và hình tượng tại Mem-phi. Ai Cập sẽ chẳng có vua; kinh khiếp sẽ bao trùm đất nước.
- Giê-rê-mi 46:19 - Hãy thu xếp hành trang! Chuẩn bị đi lưu đày, hỡi cư dân Ai Cập! Vì thành Mem-phi sẽ bị tàn phá, không còn ai ở nữa.
- Y-sai 30:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Khốn cho con cái bội nghịch của Ta. Các ngươi thực hiện các kế hoạch không theo ý Ta. Các ngươi kết liên minh không do Thần Linh Ta, nên càng chất thêm tội ác cho các ngươi.
- Y-sai 30:2 - Vì không hỏi ý Ta, mà các ngươi đã đi xuống Ai Cập nhờ giúp đỡ. Các ngươi đặt lòng tin vào sự bảo vệ của Pha-ra-ôn. Các ngươi ẩn núp dưới bóng của vua ấy.
- Y-sai 30:3 - Nhưng bởi tin cậy Pha-ra-ôn, các ngươi sẽ bị sỉ nhục, và bởi nương tựa vào hắn, các ngươi sẽ bị ruồng bỏ.
- Y-sai 30:4 - Cho dù quyền lực hắn bao trùm tận Xô-an và các quan tướng của hắn đã vào tận Kha-nét,
- Y-sai 30:5 - tất cả những ai tin cậy hắn sẽ bị xấu hổ. Hắn sẽ không bảo vệ các ngươi. Nhưng sẽ ruồng bỏ các ngươi.”
- Y-sai 30:6 - Đây là lời tiên tri về loài thú tại Nê-ghép: Từng đoàn người di chuyển chậm chạp băng qua hoang mạc khủng khiếp đến Ai Cập— lưng lừa chất đầy của cải và lạc đà chở đầy châu báu— tất cả dùng để trả công cho sự che chở của Ai Cập. Họ băng qua hoang mạc, nơi có nhiều sư tử đực và sư tử cái, rắn lục và rắn lửa sinh sống. Nhưng Ai Cập sẽ chẳng đem lợi gì cho ngươi.
- 2 Các Vua 23:33 - Pha-ra-ôn Nê-cô, vua Ai Cập bắt Giô-a-cha giam tại Ríp-la thuộc đất Ha-mát, không cho làm vua tại Giê-ru-sa-lem, và bắt Giu-đa phải nạp cống 3.400 ký bạc và 34 ký vàng.
- Y-sai 8:8 - khắp lãnh thổ của Giu-đa cho đến khi nước ngập tận cổ. Cánh của nó sẽ dang ra, che kín cả xứ, hỡi Em-ma-nu-ên.
- Ê-xê-chi-ên 30:16 - Phải, Ta sẽ đốt Ai Cập! Phê-lu-dum sẽ bị khốn đốn; Thê-be tan nát; Mem-phi kinh hoàng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:20 - Môi-se nói về đại tộc Gát: “Ngợi khen Đấng mở rộng bờ cõi Gát! Như sư tử rình rập rồi xé nát, đầu và tay chân các con mồi.
- Y-sai 19:13 - Các quan chức của Xô-an đã trở nên ngu dại. Các quan chức của Nốp đã bị đánh lừa. Những lãnh đạo của dân chúng đã hướng dẫn Ai Cập vào con đường lầm lạc.
- Giê-rê-mi 44:1 - Sứ điệp này đến với Giê-rê-mi tiên tri về người Giu-đa đang kiều ngụ tại thành Mích-đôn, Tác-pha-nết, Nốp, và vùng Pha-trốt, nước Ai Cập:
- Giê-rê-mi 43:7 - Những người này không vâng lời Chúa dạy và kéo nhau xuống thành Tác-pha-nết, nước Ai Cập.
- Giê-rê-mi 43:8 - Tại Tác-pha-nết, Chúa Hằng Hữu lại ban một sứ điệp khác cho Giê-rê-mi. Chúa phán:
- Giê-rê-mi 43:9 - “Trong khi người Giu-đa đang nhìn, hãy lượm những viên đá lớn và chôn chúng dưới những tảng đá lát tại lối ra vào của cung Pha-ra-ôn trong Tác-pha-nết.
- Giê-rê-mi 46:14 - “Hãy loan tin khắp Ai Cập! Hãy thông báo trong các thành Mích-đôn, Nốp, và Tác-pha-nết! Hãy chuẩn bị chiến đấu, vì gươm sẽ tàn phá khắp nơi chung quanh các ngươi.