逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Giê-ru-sa-lem, ai sẽ thương xót ngươi? Ai sẽ than khóc vì ngươi? Ai sẽ hoài công thăm hỏi ngươi?
- 新标点和合本 - 耶路撒冷啊,谁可怜你呢? 谁为你悲伤呢? 谁转身问你的安呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶路撒冷啊,有谁同情你呢? 有谁为你悲伤呢? 有谁转身问你安呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 耶路撒冷啊,有谁同情你呢? 有谁为你悲伤呢? 有谁转身问你安呢?
- 当代译本 - “耶路撒冷啊,谁会同情你? 谁会为你悲哀? 谁会驻足向你问安?
- 圣经新译本 - “耶路撒冷啊!谁会可怜你呢? 谁会为你悲伤呢? 谁会转身向你问安呢?
- 现代标点和合本 - “耶路撒冷啊,谁可怜你呢? 谁为你悲伤呢? 谁转身问你的安呢?”
- 和合本(拼音版) - 耶路撒冷啊,谁可怜你呢? 谁为你悲伤呢? 谁转身问你的安呢?
- New International Version - “Who will have pity on you, Jerusalem? Who will mourn for you? Who will stop to ask how you are?
- New International Reader's Version - “Jerusalem, who will have pity on you? Who will mourn for you? Who will stop to ask how you are doing?
- English Standard Version - “Who will have pity on you, O Jerusalem, or who will grieve for you? Who will turn aside to ask about your welfare?
- New Living Translation - “Who will feel sorry for you, Jerusalem? Who will weep for you? Who will even bother to ask how you are?
- The Message - “Who do you think will feel sorry for you, Jerusalem? Who do you think will waste tears on you? Who will bother to take the time to ask, ‘So, how are things going?’
- Christian Standard Bible - Who will have pity on you, Jerusalem? Who will show sympathy toward you? Who will turn aside to ask about your well-being?
- New American Standard Bible - “Indeed, who will have pity on you, Jerusalem, Or who will mourn for you, Or who will turn aside to ask about your welfare?
- New King James Version - “For who will have pity on you, O Jerusalem? Or who will bemoan you? Or who will turn aside to ask how you are doing?
- Amplified Bible - “For who will have pity on you, O Jerusalem, Or who will mourn for you, Or who will turn aside to ask about your welfare?
- American Standard Version - For who will have pity upon thee, O Jerusalem? or who will bemoan thee? or who will turn aside to ask of thy welfare?
- King James Version - For who shall have pity upon thee, O Jerusalem? or who shall bemoan thee? or who shall go aside to ask how thou doest?
- New English Translation - The Lord cried out, “Who in the world will have pity on you, Jerusalem? Who will grieve over you? Who will stop long enough to inquire about how you are doing?
- World English Bible - For who will have pity on you, Jerusalem? Who will mourn you? Who will come to ask of your welfare?
- 新標點和合本 - 耶路撒冷啊,誰可憐你呢? 誰為你悲傷呢? 誰轉身問你的安呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶路撒冷啊,有誰同情你呢? 有誰為你悲傷呢? 有誰轉身問你安呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶路撒冷啊,有誰同情你呢? 有誰為你悲傷呢? 有誰轉身問你安呢?
- 當代譯本 - 「耶路撒冷啊,誰會同情你? 誰會為你悲哀? 誰會駐足向你問安?
- 聖經新譯本 - “耶路撒冷啊!誰會可憐你呢? 誰會為你悲傷呢? 誰會轉身向你問安呢?
- 呂振中譯本 - 『誰要憐惜你呢, 耶路撒冷 啊? 誰要為你悲傷呢? 誰要轉身來給你問安呢?
- 現代標點和合本 - 「耶路撒冷啊,誰可憐你呢? 誰為你悲傷呢? 誰轉身問你的安呢?」
- 文理和合譯本 - 耶路撒冷歟、孰矜恤爾、孰為爾哀、孰轉而問爾安、
- 文理委辦譯本 - 耶路撒冷民與、孰矜恤爾、孰慰藉爾、孰問爾安。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶路撒冷 歟、孰矜恤爾、孰慰藉爾、孰問爾安、
- Nueva Versión Internacional - »¿Quién tendrá compasión de ti, Jerusalén? ¿Quién llorará por ti? ¿Quién se detendrá a preguntar por tu salud?
- 현대인의 성경 - “예루살렘아, 누가 너를 불쌍히 여기겠느냐? 너를 위해 슬퍼할 자가 누구며 걸음을 멈추고 네 형편을 물어 볼 자가 누구인가?
- Новый Русский Перевод - – Кто пожалеет тебя, Иерусалим? Кто оплачет тебя? Кто зайдет, чтобы узнать о твоих делах?
- Восточный перевод - – Кто пожалеет тебя, Иерусалим? Кто оплачет тебя? Кто зайдёт, чтобы узнать о твоих делах?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Кто пожалеет тебя, Иерусалим? Кто оплачет тебя? Кто зайдёт, чтобы узнать о твоих делах?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Кто пожалеет тебя, Иерусалим? Кто оплачет тебя? Кто зайдёт, чтобы узнать о твоих делах?
- La Bible du Semeur 2015 - Qui donc aura pitié de toi, ╵Jérusalem ? Qui compatira avec toi ? Qui se détournera de son chemin ╵pour s’informer de ton état ?
- リビングバイブル - エルサレムよ。 だれが、おまえのために心を痛めて泣くだろうか。 だれが、おまえの安否を尋ねるだろうか。
- Nova Versão Internacional - “Quem terá compaixão de você, ó Jerusalém? Quem se lamentará por você? Quem vai parar e perguntar como você está?
- Hoffnung für alle - Jerusalem, wer wird Mitleid mit dir haben und mit dir trauern? Wer wird dich besuchen, um zu fragen, wie es dir geht?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เยรูซาเล็มเอ๋ย ใครจะสงสารเจ้า? ใครจะคร่ำครวญให้กับเจ้า? จะมีใครไยดีถามทุกข์สุขของเจ้า?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ เยรูซาเล็มเอ๋ย ใครจะสงสารเจ้า หรือใครจะคร่ำครวญถึงเจ้า ใครจะแวะถามข่าวคราวของเจ้า
交叉引用
- Xuất Ai Cập 18:7 - Môi-se ra đón ông gia mình, cung kính cúi đầu chào và hôn ông. Họ hỏi thăm nhau sức khỏe rồi cùng nhau vào trại.
- Ai Ca 2:15 - Những ai đi qua cũng chế nhạo ngươi. Họ giễu cợt và nhục mạ con gái Giê-ru-sa-lem rằng: “Đây có phải là thành mệnh danh ‘Nơi Xinh Đẹp Nhất Thế Giới,’ và ‘Nơi Vui Nhất Trần Gian’ hay không?”
- Ai Ca 2:16 - Tất cả thù nghịch đều chế nhạo ngươi. Chúng chế giễu và nghiến răng bảo: “Cuối cùng chúng ta đã tiêu diệt nó! Bao nhiêu năm tháng đợi chờ, bây giờ đã đến ngày nó bị diệt vong!”
- 1 Sa-mu-ên 10:4 - Họ sẽ chào ông, cho ông hai ổ bánh và ông sẽ nhận bánh.
- Ai Ca 1:12 - Này, các khách qua đường, các người không chạnh lòng xót thương sao? Các người xem có dân tộc nào bị buồn đau như dân tộc tôi, chỉ vì Chúa Hằng Hữu hình phạt tôi trong ngày Chúa nổi cơn giận phừng phừng.
- Ai Ca 1:13 - Từ trời, Chúa đổ lửa xuống, thiêu đốt xương cốt tôi. Chúa đặt cạm bẫy trên đường tôi đi và đẩy lui tôi. Chúa bỏ dân tôi bị tàn phá, tiêu tan vì bệnh tật suốt ngày.
- Ai Ca 1:14 - Chúa dệt tội lỗi tôi thành sợi dây để buộc vào cổ tôi ách nô lệ. Chúa Hằng Hữu tiêu diệt sức mạnh tôi và nộp mạng tôi cho quân thù; tôi không tài nào chống cự nổi.
- Ai Ca 1:15 - Chúa Hằng Hữu đã đối xử khinh miệt với dũng sĩ của tôi. Một quân đội đông đảo kéo đến theo lệnh Ngài để tàn sát các trai trẻ. Chúa Hằng Hữu giẫm đạp các trinh nữ Giu-đa như nho bị đạp trong máy ép.
- Ai Ca 1:16 - Vì tất cả điều này nên tôi khóc lóc; nước mắt đầm đìa trên má tôi. Không một ai ở đây an ủi tôi; người làm tươi tỉnh tâm linh tôi đã đi xa. Con cái tôi không có tương lai vì quân thù chiến thắng.”
- 1 Sa-mu-ên 17:22 - Đa-vít nhờ một người giữ các thức ăn mang theo, rồi chạy vào đoàn quân gặp các anh mình.
- Thẩm Phán 18:15 - Sau đó, năm thám tử rẽ vào nhà Mai-ca, chào hỏi người Lê-vi trẻ tuổi tử tế.
- Giê-rê-mi 16:5 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đừng đi đến tang lễ mà than khóc và tỏ lòng thương tiếc những người này, vì Ta đã cất sự bảo vệ và bình an khỏi chúng. Ta đã chấm dứt tình yêu và lòng thương xót của Ta.
- Gióp 19:21 - Hãy thương xót tôi, các bạn ơi, xin thương xót, vì tay Đức Chúa Trời đã đánh tôi.
- 1 Sa-mu-ên 25:5 - nên sai mười chàng trai trẻ đến Cát-mên, chuyển những lời này đến Na-banh:
- Giê-rê-mi 13:14 - Ta sẽ làm cho người này nghịch cùng người khác, ngay cả cha mẹ cũng nghịch với con cái, Chúa Hằng Hữu phán vậy. Ta sẽ không thương xót hay khoan dung hoặc tiếc nuối trước cảnh diệt vong của chúng.’”
- Thi Thiên 69:20 - Họ khinh miệt đập lòng con tan nát, và con đầy nỗi tuyệt vọng Chẳng có ai thông cảm cho con, chẳng có ai an ủi con.
- Giê-rê-mi 21:7 - Sau cùng, Chúa Hằng Hữu phán, Ta sẽ nộp Vua Sê-đê-kia, thuộc hạ, và mọi người còn sống sót trong thành này là những người đã tránh khỏi dịch lệ, gươm giáo, và đói kém. Ta sẽ giao vào tay Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, và những kẻ thù khác của chúng. Vua ấy sẽ thẳng tay tàn sát, không chút nhân từ, thương xót, và khoan dung.’
- Na-hum 3:7 - Khi ấy, ai nhìn thấy ngươi đều sẽ lánh xa và nói: ‘Ni-ni-ve điêu tàn. Ai sẽ khóc than nó?’ Ta tìm đâu cho ra những người an ủi ngươi?”
- Y-sai 51:19 - Ngươi đã bị hai tai họa giáng trên ngươi: Tàn phá và diệt vong, đói kém và gươm dao. Còn ai sống sót để chia buồn với ngươi? Còn ai sống sót để an ủi ngươi?