Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
14:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dân chúng nói: “Chúa Hằng Hữu, tội lỗi chúng con làm chứng chống lại chúng con, xin Chúa vì Danh Ngài mà hành động. Vì chúng con sa ngã rất nhiều lần và phạm tội phản chống Ngài.
  • 新标点和合本 - 耶和华啊,我们的罪孽虽然作见证告我们, 还求你为你名的缘故行事。 我们本是多次背道,得罪了你。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华啊,虽然我们的罪孽控告我们, 求你为你名的缘故行动吧! 我们本是多次背道,得罪了你。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华啊,虽然我们的罪孽控告我们, 求你为你名的缘故行动吧! 我们本是多次背道,得罪了你。
  • 当代译本 - 耶和华啊,虽然我们的罪控告我们, 我们屡屡叛逆得罪你, 求你为了自己的名而拯救我们。
  • 圣经新译本 - “耶和华啊!即使我们的罪孽指证我们, 还求你因你名的缘故施行拯救。 我们实在多次背道, 得罪了你。
  • 现代标点和合本 - 耶和华啊,我们的罪孽虽然作见证告我们, 还求你为你名的缘故行事。 我们本是多次背道,得罪了你。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华啊,我们的罪孽虽然作见证告我们, 还求你为你名的缘故行事。 我们本是多次背道,得罪了你。
  • New International Version - Although our sins testify against us, do something, Lord, for the sake of your name. For we have often rebelled; we have sinned against you.
  • New International Reader's Version - Lord, our sins are a witness against us. But do something for the honor of your name. We have often turned away from you. We’ve sinned against you.
  • English Standard Version - “Though our iniquities testify against us, act, O Lord, for your name’s sake; for our backslidings are many; we have sinned against you.
  • New Living Translation - The people say, “Our wickedness has caught up with us, Lord, but help us for the sake of your own reputation. We have turned away from you and sinned against you again and again.
  • The Message - We know we’re guilty. We’ve lived bad lives— but do something, God. Do it for your sake! Time and time again we’ve betrayed you. No doubt about it—we’ve sinned against you. Hope of Israel! Our only hope! Israel’s last chance in this trouble! Why are you acting like a tourist, taking in the sights, here today and gone tomorrow? Why do you just stand there and stare, like someone who doesn’t know what to do in a crisis? But God, you are, in fact, here, here with us! You know who we are—you named us! Don’t leave us without a leg to stand on.
  • Christian Standard Bible - Though our iniquities testify against us, Lord, act for your name’s sake. Indeed, our rebellions are many; we have sinned against you.
  • New American Standard Bible - Though our wrongdoings testify against us, Lord, act for the sake of Your name! Our apostasies have indeed been many, We have sinned against You.
  • New King James Version - O Lord, though our iniquities testify against us, Do it for Your name’s sake; For our backslidings are many, We have sinned against You.
  • Amplified Bible - O Lord, though our many sins testify against us” [prays Jeremiah], “Act now [for us and] for Your name’s sake [so that the faithless may witness Your faithfulness]! For our backslidings are countless; We have sinned against You.
  • American Standard Version - Though our iniquities testify against us, work thou for thy name’s sake, O Jehovah; for our backslidings are many; we have sinned against thee.
  • King James Version - O Lord, though our iniquities testify against us, do thou it for thy name's sake: for our backslidings are many; we have sinned against thee.
  • New English Translation - Then I said, “O Lord, intervene for the honor of your name even though our sins speak out against us. Indeed, we have turned away from you many times. We have sinned against you.
  • World English Bible - Though our iniquities testify against us, work for your name’s sake, Yahweh; for our rebellions are many. We have sinned against you.
  • 新標點和合本 - 耶和華啊,我們的罪孽雖然作見證告我們, 還求你為你名的緣故行事。 我們本是多次背道,得罪了你。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華啊,雖然我們的罪孽控告我們, 求你為你名的緣故行動吧! 我們本是多次背道,得罪了你。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華啊,雖然我們的罪孽控告我們, 求你為你名的緣故行動吧! 我們本是多次背道,得罪了你。
  • 當代譯本 - 耶和華啊,雖然我們的罪控告我們, 我們屢屢叛逆得罪你, 求你為了自己的名而拯救我們。
  • 聖經新譯本 - “耶和華啊!即使我們的罪孽指證我們, 還求你因你名的緣故施行拯救。 我們實在多次背道, 得罪了你。
  • 呂振中譯本 - 『我們的罪孽雖作證告我們, 永恆主啊,為你名的緣故行事吧! 雖則我們多次轉離正道,犯罪得罪了你。
  • 現代標點和合本 - 耶和華啊,我們的罪孽雖然作見證告我們, 還求你為你名的緣故行事。 我們本是多次背道,得罪了你。
  • 文理和合譯本 - 耶和華歟、我之愆尤雖證我惡、願爾緣爾名而施行、我屢悖逆、干罪於爾、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華與、我罪戾孔多、爾鑒察之、雖屢背爾、願爾赦宥、彰爾仁慈。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主歟、我雖屢違背、獲罪於主、我之愆尤、彷彿控我、仍求主為主之名赦宥我、
  • Nueva Versión Internacional - Aunque nuestras iniquidades nos acusan, tú, Señor, actúas en razón de tu nombre; muchas son nuestras infidelidades; ¡contra ti hemos pecado!
  • 현대인의 성경 - 여호와여, 우리 죄가 우리에게 불리하게 증거할지라도 주의 이름을 위해 우리를 도우소서. 우리가 크게 타락하여 주께 범죄하였습니다.
  • Новый Русский Перевод - – Наши грехи обличают нас, Господи, но сделай что-нибудь ради Своего имени! Тяжко наше отступничество, мы согрешили пред Тобой.
  • Восточный перевод - – Наши грехи обличают нас, Вечный, но сделай что-нибудь ради Своего имени! Тяжко наше отступничество, мы согрешили перед Тобой.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Наши грехи обличают нас, Вечный, но сделай что-нибудь ради Своего имени! Тяжко наше отступничество, мы согрешили перед Тобой.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Наши грехи обличают нас, Вечный, но сделай что-нибудь ради Своего имени! Тяжко наше отступничество, мы согрешили перед Тобой.
  • La Bible du Semeur 2015 - Même si nos péchés ╵témoignent contre nous, ô Eternel, agis ╵pour l’honneur de ton nom ! Nos infidélités ╵se sont multipliées, nous avons péché contre toi.
  • リビングバイブル - ああ主よ。私たちはひどい罪を犯しました。 けれども、ご自身の御名のために、 私たちを助けてください。
  • Nova Versão Internacional - Embora os nossos pecados nos acusem, age por amor do teu nome, ó Senhor! Nossas infidelidades são muitas; temos pecado contra ti.
  • Hoffnung für alle - Herr, unsere Sünden klagen uns an, doch hilf uns und mach deinem Namen Ehre! Wir haben dir oft die Treue gebrochen, gegen dich haben wir gesündigt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า แม้ว่าบาปของข้าพระองค์ทั้งหลายปรักปรำตัวเอง แต่ขอทรงโปรดช่วยเพื่อเห็นแก่พระนามของพระองค์ เพราะข้าพระองค์ทั้งหลายเสื่อมทรามยิ่งนัก เราได้ทำบาปต่อพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถึง​แม้​ว่า​ความ​ชั่ว​ของ​พวก​เรา​เป็น​พยาน​ฟ้อง​เรา โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า เพื่อ​พระ​นาม​ของ​พระ​องค์ โปรด​ช่วย​ด้วย​เถิด พวก​เรา​หันเห​ไป​จาก​พระ​องค์​ครั้งแล้ว​ครั้งเล่า และ​ได้​กระทำ​บาป​ต่อ​พระ​องค์
交叉引用
  • Giê-rê-mi 8:14 - Lúc ấy, nhiều người sẽ bảo nhau: ‘Lẽ nào chúng ta đành khoanh tay chịu chết? Hãy trốn vào các thành kiên cố rồi chết tại đó. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã hủy diệt chúng ta và cho chúng ta uống chén thuốc độc vì chúng ta phạm tội chống nghịch Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 9:33 - Các hoạn nạn Chúa dùng để trừng phạt chúng con đều đích đáng với tội ác chúng con, vì Chúa rất công bằng.
  • Nê-hê-mi 9:34 - Từ vua quan đến các thầy tế lễ và cha ông chúng con đều đã không tuân giữ Luật Chúa, cũng không nghe lời cảnh cáo.
  • Thi Thiên 115:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, không thuộc về chúng con, nhưng nguyện vinh quang thuộc về Danh Chúa, vì Chúa đầy tình thương và thành tín.
  • Giê-rê-mi 3:6 - Vào thời cai trị của Vua Giô-si-a, Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Con có thấy những tội ác của Ít-ra-ên đã làm không? Như một người vợ phạm tội ngoại tình, Ít-ra-ên đã thờ phượng các thần trên mỗi ngọn đồi và dưới mỗi cây xanh.
  • Ô-sê 7:10 - Tính kiêu ngạo của chúng đã tố cáo chúng, thế mà chúng chẳng quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng cũng chẳng tìm kiếm Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 20:9 - Nhưng Ta đã không làm vậy, vì Ta phải bảo vệ Danh Ta. Ta không để Danh Ta bị xúc phạm giữa các nước chung quanh, là các dân đã thấy Ta bày tỏ chính mình Ta khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
  • Giô-suê 7:9 - Người Ca-na-an và các dân địa phương khác khi nghe tin này, sẽ kéo đến bao vây và xóa tên Ít-ra-ên khỏi lịch sử nhân loại. Còn Danh cao cả của Chúa thì sao?”
  • Ê-phê-sô 1:6 - Chúng ta nên ca ngợi Đức Chúa Trời về ơn phước Ngài ban cho chúng ta, vì chúng ta thuộc về Con yêu dấu của Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 20:22 - Tuy nhiên, một lần nữa Ta đã rút sự đoán phạt Ta trên chúng để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã thấy năng quyền của Ta trong lúc Ta đưa chúng ra khỏi Ai Cập.
  • E-xơ-ra 9:6 - Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, con xấu hổ quá, không dám ngước mặt lên, vì chúng con tội chất ngập đầu, lỗi chúng con tăng đến trời cao.
  • E-xơ-ra 9:7 - Từ đời tổ tiên đến nay, tội lỗi chúng con đầy dẫy. Vì thế, chúng con, các vua, các thầy tế lễ bị các vua ngoại giáo chém giết, bức hại, cướp bóc, làm sỉ nhục như tình cảnh hiện nay.
  • Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 9:15 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, là Đấng công bằng. Chúng con, một nhóm nhỏ sống sót trước mặt Chúa, mang tội nặng nề. Có ai đứng được trước mặt Chúa như vậy đâu!”
  • Đa-ni-ên 9:18 - Lạy Đức Chúa Trời của con! Xin hạ cố lắng tai nghe. Xin nhìn xem cảnh điêu tàn của thành mang tên Ngài. Chúng con không dám cậy công đức riêng mà cầu nguyện, nhưng chỉ trông cậy vào lòng thương xót bao la của Chúa.
  • Đa-ni-ên 9:19 - Lạy Chúa, xin lắng nghe. Lạy Chúa, xin tha thứ. Lạy Chúa, xin lưu ý hành động, đừng trì hoãn, vì chính mình Ngài, vì con dân Ngài và vì thành phố mang Danh Ngài.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:27 - Thế nhưng, Ta nghĩ rằng kẻ thù sẽ hiểu lầm, tự phụ: “Ta đánh Ít-ra-ên tan tành. Chứ Chúa có giúp gì cho họ đâu!”’
  • Ê-xê-chi-ên 20:14 - Nhưng một lần nữa, Ta đã rút tay lại để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã chứng kiến Ta đem chúng ra khỏi Ai Cập.
  • Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:6 - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
  • Đa-ni-ên 9:7 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng tuyệt đối công bằng; còn chúng con đáng bị phỉ nhổ vào mặt. Đúng như cảnh sỉ nhục ngày nay, chúng con là dân tộc Giu-đa và Ít-ra-ên, là dân cư Giê-ru-sa-lem, là tất cả dân tộc gần xa, kể cả những người bị tản lạc khắp các nước vì Chúa hình phạt tội lỗi họ đã phạm chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:8 - Lạy Chúa, chúng con cũng như các vua chúa, các nhà lãnh đạo, các tổ phụ chúng con đáng bị sỉ nhục vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:9 - Nhưng Chúa mãi mãi là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót, thứ tha vô hạn dù chúng con đã phản loạn với Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:10 - Chúng con chẳng vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, chẳng sống theo luật pháp mà Ngài đã dùng các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri dạy cho chúng con.
  • Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:12 - Chúa đã xác nhận lời Ngài cảnh cáo chúng con và các phán quan của chúng con bằng cách đổ đại họa xuống. Vì khắp thế giới, không có thành phố nào bị đại họa như Giê-ru-sa-lem cả.
  • Đa-ni-ên 9:13 - Tất cả các lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se đều đã thực hiện đúng từng chi tiết. Dù thế, chúng con vẫn không chịu cầu xin ơn của Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, từ bỏ tội ác và hết lòng tìm hiểu chân lý Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:14 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu đã lưu ý đổ đại họa xuống trên chúng con đúng theo đức công chính của Ngài: Không một người nào bất tuân lời Chúa mà thoát khỏi hình phạt.
  • Đa-ni-ên 9:15 - Lạy Chúa là Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa đã lưu danh thiên cổ vì Ngài đem dân Ngài ra khỏi Ai Cập với quyền năng vĩ đại; nhưng chúng con đã phạm tội, sống độc ác.
  • Đa-ni-ên 9:16 - Tuy nhiên, lạy Chúa, con nài xin Ngài cho cơn thịnh nộ của Ngài xoay khỏi thành Giê-ru-sa-lem, núi thánh của Ngài, đúng theo nguyên tắc công chính của Ngài. Vì tội lỗi chúng con và gian ác của tổ phụ, dân tộc Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đã bị hình phạt đúng mức rồi, bị các dân tộc lân bang sỉ nhục, chúng con không cất đầu lên nổi.
  • Giê-rê-mi 2:19 - Sự gian ác ngươi sẽ trừng phạt ngươi. Sự bội đạo ngươi sẽ quở trách ngươi. Ngươi sẽ thấy những hậu quả đắng cay độc hại vì đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi và không kính sợ Ngài. Ta, là Chúa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, đã phán vậy!
  • Giê-rê-mi 5:6 - Vậy bây giờ, sư tử sẽ ra khỏi rừng để tấn công họ; lang sói từ hoang mạc sẽ kéo đến chia mồi. Hùm beo sẽ rình rập gần các thành, để cắn xé những ai liều lĩnh bước ra. Vì tội phản loạn của họ quá lớn, và tội ác họ quá nhiều.
  • Giê-rê-mi 14:20 - Lạy Chúa Hằng Hữu, chúng con xưng nhận tội lỗi mình và tội lỗi của tổ phụ chúng con. Tất cả chúng con đã phạm tội chống lại Chúa.
  • Giê-rê-mi 14:21 - Nhưng vì Danh Chúa, xin đừng từ bỏ chúng con. Xin đừng ruồng bỏ ngôi vinh quang của Ngài. Xin nhớ đến chúng con, và xin đừng bỏ giao ước Chúa đã lập với chúng con.
  • Y-sai 59:12 - Vì tội lỗi của chúng ta phạm quá nhiều trước mặt Đức Chúa Trời và tội lỗi chúng ta làm chứng nghịch chúng ta. Phải, chúng ta nhìn nhận tội ác mình.
  • Thi Thiên 25:11 - Ôi Chúa Hằng Hữu, vì Danh Ngài, xin tha thứ tội con, dù rất nặng.
  • Ô-sê 5:5 - Sự kiêu ngạo của Ít-ra-ên đã tố cáo nó; Ít-ra-ên và Ép-ra-im sẽ vấp ngã trong tội ác mình. Giu-đa cũng vấp ngã với chúng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dân chúng nói: “Chúa Hằng Hữu, tội lỗi chúng con làm chứng chống lại chúng con, xin Chúa vì Danh Ngài mà hành động. Vì chúng con sa ngã rất nhiều lần và phạm tội phản chống Ngài.
  • 新标点和合本 - 耶和华啊,我们的罪孽虽然作见证告我们, 还求你为你名的缘故行事。 我们本是多次背道,得罪了你。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华啊,虽然我们的罪孽控告我们, 求你为你名的缘故行动吧! 我们本是多次背道,得罪了你。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华啊,虽然我们的罪孽控告我们, 求你为你名的缘故行动吧! 我们本是多次背道,得罪了你。
  • 当代译本 - 耶和华啊,虽然我们的罪控告我们, 我们屡屡叛逆得罪你, 求你为了自己的名而拯救我们。
  • 圣经新译本 - “耶和华啊!即使我们的罪孽指证我们, 还求你因你名的缘故施行拯救。 我们实在多次背道, 得罪了你。
  • 现代标点和合本 - 耶和华啊,我们的罪孽虽然作见证告我们, 还求你为你名的缘故行事。 我们本是多次背道,得罪了你。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华啊,我们的罪孽虽然作见证告我们, 还求你为你名的缘故行事。 我们本是多次背道,得罪了你。
  • New International Version - Although our sins testify against us, do something, Lord, for the sake of your name. For we have often rebelled; we have sinned against you.
  • New International Reader's Version - Lord, our sins are a witness against us. But do something for the honor of your name. We have often turned away from you. We’ve sinned against you.
  • English Standard Version - “Though our iniquities testify against us, act, O Lord, for your name’s sake; for our backslidings are many; we have sinned against you.
  • New Living Translation - The people say, “Our wickedness has caught up with us, Lord, but help us for the sake of your own reputation. We have turned away from you and sinned against you again and again.
  • The Message - We know we’re guilty. We’ve lived bad lives— but do something, God. Do it for your sake! Time and time again we’ve betrayed you. No doubt about it—we’ve sinned against you. Hope of Israel! Our only hope! Israel’s last chance in this trouble! Why are you acting like a tourist, taking in the sights, here today and gone tomorrow? Why do you just stand there and stare, like someone who doesn’t know what to do in a crisis? But God, you are, in fact, here, here with us! You know who we are—you named us! Don’t leave us without a leg to stand on.
  • Christian Standard Bible - Though our iniquities testify against us, Lord, act for your name’s sake. Indeed, our rebellions are many; we have sinned against you.
  • New American Standard Bible - Though our wrongdoings testify against us, Lord, act for the sake of Your name! Our apostasies have indeed been many, We have sinned against You.
  • New King James Version - O Lord, though our iniquities testify against us, Do it for Your name’s sake; For our backslidings are many, We have sinned against You.
  • Amplified Bible - O Lord, though our many sins testify against us” [prays Jeremiah], “Act now [for us and] for Your name’s sake [so that the faithless may witness Your faithfulness]! For our backslidings are countless; We have sinned against You.
  • American Standard Version - Though our iniquities testify against us, work thou for thy name’s sake, O Jehovah; for our backslidings are many; we have sinned against thee.
  • King James Version - O Lord, though our iniquities testify against us, do thou it for thy name's sake: for our backslidings are many; we have sinned against thee.
  • New English Translation - Then I said, “O Lord, intervene for the honor of your name even though our sins speak out against us. Indeed, we have turned away from you many times. We have sinned against you.
  • World English Bible - Though our iniquities testify against us, work for your name’s sake, Yahweh; for our rebellions are many. We have sinned against you.
  • 新標點和合本 - 耶和華啊,我們的罪孽雖然作見證告我們, 還求你為你名的緣故行事。 我們本是多次背道,得罪了你。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華啊,雖然我們的罪孽控告我們, 求你為你名的緣故行動吧! 我們本是多次背道,得罪了你。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華啊,雖然我們的罪孽控告我們, 求你為你名的緣故行動吧! 我們本是多次背道,得罪了你。
  • 當代譯本 - 耶和華啊,雖然我們的罪控告我們, 我們屢屢叛逆得罪你, 求你為了自己的名而拯救我們。
  • 聖經新譯本 - “耶和華啊!即使我們的罪孽指證我們, 還求你因你名的緣故施行拯救。 我們實在多次背道, 得罪了你。
  • 呂振中譯本 - 『我們的罪孽雖作證告我們, 永恆主啊,為你名的緣故行事吧! 雖則我們多次轉離正道,犯罪得罪了你。
  • 現代標點和合本 - 耶和華啊,我們的罪孽雖然作見證告我們, 還求你為你名的緣故行事。 我們本是多次背道,得罪了你。
  • 文理和合譯本 - 耶和華歟、我之愆尤雖證我惡、願爾緣爾名而施行、我屢悖逆、干罪於爾、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華與、我罪戾孔多、爾鑒察之、雖屢背爾、願爾赦宥、彰爾仁慈。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主歟、我雖屢違背、獲罪於主、我之愆尤、彷彿控我、仍求主為主之名赦宥我、
  • Nueva Versión Internacional - Aunque nuestras iniquidades nos acusan, tú, Señor, actúas en razón de tu nombre; muchas son nuestras infidelidades; ¡contra ti hemos pecado!
  • 현대인의 성경 - 여호와여, 우리 죄가 우리에게 불리하게 증거할지라도 주의 이름을 위해 우리를 도우소서. 우리가 크게 타락하여 주께 범죄하였습니다.
  • Новый Русский Перевод - – Наши грехи обличают нас, Господи, но сделай что-нибудь ради Своего имени! Тяжко наше отступничество, мы согрешили пред Тобой.
  • Восточный перевод - – Наши грехи обличают нас, Вечный, но сделай что-нибудь ради Своего имени! Тяжко наше отступничество, мы согрешили перед Тобой.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Наши грехи обличают нас, Вечный, но сделай что-нибудь ради Своего имени! Тяжко наше отступничество, мы согрешили перед Тобой.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Наши грехи обличают нас, Вечный, но сделай что-нибудь ради Своего имени! Тяжко наше отступничество, мы согрешили перед Тобой.
  • La Bible du Semeur 2015 - Même si nos péchés ╵témoignent contre nous, ô Eternel, agis ╵pour l’honneur de ton nom ! Nos infidélités ╵se sont multipliées, nous avons péché contre toi.
  • リビングバイブル - ああ主よ。私たちはひどい罪を犯しました。 けれども、ご自身の御名のために、 私たちを助けてください。
  • Nova Versão Internacional - Embora os nossos pecados nos acusem, age por amor do teu nome, ó Senhor! Nossas infidelidades são muitas; temos pecado contra ti.
  • Hoffnung für alle - Herr, unsere Sünden klagen uns an, doch hilf uns und mach deinem Namen Ehre! Wir haben dir oft die Treue gebrochen, gegen dich haben wir gesündigt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า แม้ว่าบาปของข้าพระองค์ทั้งหลายปรักปรำตัวเอง แต่ขอทรงโปรดช่วยเพื่อเห็นแก่พระนามของพระองค์ เพราะข้าพระองค์ทั้งหลายเสื่อมทรามยิ่งนัก เราได้ทำบาปต่อพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถึง​แม้​ว่า​ความ​ชั่ว​ของ​พวก​เรา​เป็น​พยาน​ฟ้อง​เรา โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า เพื่อ​พระ​นาม​ของ​พระ​องค์ โปรด​ช่วย​ด้วย​เถิด พวก​เรา​หันเห​ไป​จาก​พระ​องค์​ครั้งแล้ว​ครั้งเล่า และ​ได้​กระทำ​บาป​ต่อ​พระ​องค์
  • Giê-rê-mi 8:14 - Lúc ấy, nhiều người sẽ bảo nhau: ‘Lẽ nào chúng ta đành khoanh tay chịu chết? Hãy trốn vào các thành kiên cố rồi chết tại đó. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã hủy diệt chúng ta và cho chúng ta uống chén thuốc độc vì chúng ta phạm tội chống nghịch Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 9:33 - Các hoạn nạn Chúa dùng để trừng phạt chúng con đều đích đáng với tội ác chúng con, vì Chúa rất công bằng.
  • Nê-hê-mi 9:34 - Từ vua quan đến các thầy tế lễ và cha ông chúng con đều đã không tuân giữ Luật Chúa, cũng không nghe lời cảnh cáo.
  • Thi Thiên 115:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, không thuộc về chúng con, nhưng nguyện vinh quang thuộc về Danh Chúa, vì Chúa đầy tình thương và thành tín.
  • Giê-rê-mi 3:6 - Vào thời cai trị của Vua Giô-si-a, Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Con có thấy những tội ác của Ít-ra-ên đã làm không? Như một người vợ phạm tội ngoại tình, Ít-ra-ên đã thờ phượng các thần trên mỗi ngọn đồi và dưới mỗi cây xanh.
  • Ô-sê 7:10 - Tính kiêu ngạo của chúng đã tố cáo chúng, thế mà chúng chẳng quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng cũng chẳng tìm kiếm Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 20:9 - Nhưng Ta đã không làm vậy, vì Ta phải bảo vệ Danh Ta. Ta không để Danh Ta bị xúc phạm giữa các nước chung quanh, là các dân đã thấy Ta bày tỏ chính mình Ta khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
  • Giô-suê 7:9 - Người Ca-na-an và các dân địa phương khác khi nghe tin này, sẽ kéo đến bao vây và xóa tên Ít-ra-ên khỏi lịch sử nhân loại. Còn Danh cao cả của Chúa thì sao?”
  • Ê-phê-sô 1:6 - Chúng ta nên ca ngợi Đức Chúa Trời về ơn phước Ngài ban cho chúng ta, vì chúng ta thuộc về Con yêu dấu của Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 20:22 - Tuy nhiên, một lần nữa Ta đã rút sự đoán phạt Ta trên chúng để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã thấy năng quyền của Ta trong lúc Ta đưa chúng ra khỏi Ai Cập.
  • E-xơ-ra 9:6 - Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, con xấu hổ quá, không dám ngước mặt lên, vì chúng con tội chất ngập đầu, lỗi chúng con tăng đến trời cao.
  • E-xơ-ra 9:7 - Từ đời tổ tiên đến nay, tội lỗi chúng con đầy dẫy. Vì thế, chúng con, các vua, các thầy tế lễ bị các vua ngoại giáo chém giết, bức hại, cướp bóc, làm sỉ nhục như tình cảnh hiện nay.
  • Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 9:15 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, là Đấng công bằng. Chúng con, một nhóm nhỏ sống sót trước mặt Chúa, mang tội nặng nề. Có ai đứng được trước mặt Chúa như vậy đâu!”
  • Đa-ni-ên 9:18 - Lạy Đức Chúa Trời của con! Xin hạ cố lắng tai nghe. Xin nhìn xem cảnh điêu tàn của thành mang tên Ngài. Chúng con không dám cậy công đức riêng mà cầu nguyện, nhưng chỉ trông cậy vào lòng thương xót bao la của Chúa.
  • Đa-ni-ên 9:19 - Lạy Chúa, xin lắng nghe. Lạy Chúa, xin tha thứ. Lạy Chúa, xin lưu ý hành động, đừng trì hoãn, vì chính mình Ngài, vì con dân Ngài và vì thành phố mang Danh Ngài.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:27 - Thế nhưng, Ta nghĩ rằng kẻ thù sẽ hiểu lầm, tự phụ: “Ta đánh Ít-ra-ên tan tành. Chứ Chúa có giúp gì cho họ đâu!”’
  • Ê-xê-chi-ên 20:14 - Nhưng một lần nữa, Ta đã rút tay lại để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã chứng kiến Ta đem chúng ra khỏi Ai Cập.
  • Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:6 - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
  • Đa-ni-ên 9:7 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng tuyệt đối công bằng; còn chúng con đáng bị phỉ nhổ vào mặt. Đúng như cảnh sỉ nhục ngày nay, chúng con là dân tộc Giu-đa và Ít-ra-ên, là dân cư Giê-ru-sa-lem, là tất cả dân tộc gần xa, kể cả những người bị tản lạc khắp các nước vì Chúa hình phạt tội lỗi họ đã phạm chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:8 - Lạy Chúa, chúng con cũng như các vua chúa, các nhà lãnh đạo, các tổ phụ chúng con đáng bị sỉ nhục vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:9 - Nhưng Chúa mãi mãi là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót, thứ tha vô hạn dù chúng con đã phản loạn với Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:10 - Chúng con chẳng vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, chẳng sống theo luật pháp mà Ngài đã dùng các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri dạy cho chúng con.
  • Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:12 - Chúa đã xác nhận lời Ngài cảnh cáo chúng con và các phán quan của chúng con bằng cách đổ đại họa xuống. Vì khắp thế giới, không có thành phố nào bị đại họa như Giê-ru-sa-lem cả.
  • Đa-ni-ên 9:13 - Tất cả các lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se đều đã thực hiện đúng từng chi tiết. Dù thế, chúng con vẫn không chịu cầu xin ơn của Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, từ bỏ tội ác và hết lòng tìm hiểu chân lý Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:14 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu đã lưu ý đổ đại họa xuống trên chúng con đúng theo đức công chính của Ngài: Không một người nào bất tuân lời Chúa mà thoát khỏi hình phạt.
  • Đa-ni-ên 9:15 - Lạy Chúa là Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa đã lưu danh thiên cổ vì Ngài đem dân Ngài ra khỏi Ai Cập với quyền năng vĩ đại; nhưng chúng con đã phạm tội, sống độc ác.
  • Đa-ni-ên 9:16 - Tuy nhiên, lạy Chúa, con nài xin Ngài cho cơn thịnh nộ của Ngài xoay khỏi thành Giê-ru-sa-lem, núi thánh của Ngài, đúng theo nguyên tắc công chính của Ngài. Vì tội lỗi chúng con và gian ác của tổ phụ, dân tộc Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đã bị hình phạt đúng mức rồi, bị các dân tộc lân bang sỉ nhục, chúng con không cất đầu lên nổi.
  • Giê-rê-mi 2:19 - Sự gian ác ngươi sẽ trừng phạt ngươi. Sự bội đạo ngươi sẽ quở trách ngươi. Ngươi sẽ thấy những hậu quả đắng cay độc hại vì đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi và không kính sợ Ngài. Ta, là Chúa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, đã phán vậy!
  • Giê-rê-mi 5:6 - Vậy bây giờ, sư tử sẽ ra khỏi rừng để tấn công họ; lang sói từ hoang mạc sẽ kéo đến chia mồi. Hùm beo sẽ rình rập gần các thành, để cắn xé những ai liều lĩnh bước ra. Vì tội phản loạn của họ quá lớn, và tội ác họ quá nhiều.
  • Giê-rê-mi 14:20 - Lạy Chúa Hằng Hữu, chúng con xưng nhận tội lỗi mình và tội lỗi của tổ phụ chúng con. Tất cả chúng con đã phạm tội chống lại Chúa.
  • Giê-rê-mi 14:21 - Nhưng vì Danh Chúa, xin đừng từ bỏ chúng con. Xin đừng ruồng bỏ ngôi vinh quang của Ngài. Xin nhớ đến chúng con, và xin đừng bỏ giao ước Chúa đã lập với chúng con.
  • Y-sai 59:12 - Vì tội lỗi của chúng ta phạm quá nhiều trước mặt Đức Chúa Trời và tội lỗi chúng ta làm chứng nghịch chúng ta. Phải, chúng ta nhìn nhận tội ác mình.
  • Thi Thiên 25:11 - Ôi Chúa Hằng Hữu, vì Danh Ngài, xin tha thứ tội con, dù rất nặng.
  • Ô-sê 5:5 - Sự kiêu ngạo của Ít-ra-ên đã tố cáo nó; Ít-ra-ên và Ép-ra-im sẽ vấp ngã trong tội ác mình. Giu-đa cũng vấp ngã với chúng.
圣经
资源
计划
奉献