逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta đã bỏ dân Ta, tức là cơ nghiệp Ta. Ta đã giao nạp những người thân yêu cho quân thù của chúng.
- 新标点和合本 - “我离了我的殿宇, 撇弃我的产业, 将我心里所亲爱的交在她仇敌的手中。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我离弃了我的殿宇, 撇弃了我的产业, 将我心里所亲爱的交在她 仇敌手中。
- 和合本2010(神版-简体) - 我离弃了我的殿宇, 撇弃了我的产业, 将我心里所亲爱的交在她 仇敌手中。
- 当代译本 - “我已离开我的殿, 撇弃我的产业, 把我爱的子民交给他们的敌人。
- 圣经新译本 - “我撇下了我的家, 丢弃了我的产业; 我把我心爱的 交在她仇敌的手中。
- 现代标点和合本 - “我离了我的殿宇, 撇弃我的产业, 将我心里所亲爱的交在她仇敌的手中。
- 和合本(拼音版) - “我离了我的殿宇, 撇弃我的产业, 将我心里所亲爱的交在她仇敌的手中。
- New International Version - “I will forsake my house, abandon my inheritance; I will give the one I love into the hands of her enemies.
- New International Reader's Version - “I will turn my back on my people. I will desert my land. I love the people of Judah. In spite of that, I will hand them over to their enemies.
- English Standard Version - “I have forsaken my house; I have abandoned my heritage; I have given the beloved of my soul into the hands of her enemies.
- New Living Translation - “I have abandoned my people, my special possession. I have surrendered my dearest ones to their enemies.
- The Message - “I will abandon the House of Israel, walk away from my beloved people. I will turn over those I most love to those who are her enemies. She’s been, this one I held dear, like a snarling lion in the jungle, Growling and baring her teeth at me— and I can’t take it anymore. Has this one I hold dear become a preening peacock? But isn’t she under attack by vultures? Then invite all the hungry animals at large, invite them in for a free meal! Foreign, scavenging shepherds will loot and trample my fields, Turn my beautiful, well-cared-for fields into vacant lots of tin cans and thistles. They leave them littered with junk— a ruined land, a land in lament. The whole countryside is a wasteland, and no one will really care. * * *
- Christian Standard Bible - I have abandoned my house; I have deserted my inheritance. I have handed the love of my life over to her enemies.
- New American Standard Bible - “I have forsaken My house, I have abandoned My inheritance; I have handed the beloved of My soul Over to her enemies.
- New King James Version - “I have forsaken My house, I have left My heritage; I have given the dearly beloved of My soul into the hand of her enemies.
- Amplified Bible - “I have abandoned My house, I have given up My [precious] inheritance (Judah); I have given the [dearly] beloved of My life Into the hands of her enemies.
- American Standard Version - I have forsaken my house, I have cast off my heritage; I have given the dearly beloved of my soul into the hand of her enemies.
- King James Version - I have forsaken mine house, I have left mine heritage; I have given the dearly beloved of my soul into the hand of her enemies.
- New English Translation - “I will abandon my nation. I will forsake the people I call my own. I will turn my beloved people over to the power of their enemies.
- World English Bible - “I have forsaken my house. I have cast off my heritage. I have given the dearly beloved of my soul into the hand of her enemies.
- 新標點和合本 - 我離了我的殿宇, 撇棄我的產業, 將我心裏所親愛的交在她仇敵的手中。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我離棄了我的殿宇, 撇棄了我的產業, 將我心裏所親愛的交在她 仇敵手中。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我離棄了我的殿宇, 撇棄了我的產業, 將我心裏所親愛的交在她 仇敵手中。
- 當代譯本 - 「我已離開我的殿, 撇棄我的產業, 把我愛的子民交給他們的敵人。
- 聖經新譯本 - “我撇下了我的家, 丟棄了我的產業; 我把我心愛的 交在她仇敵的手中。
- 呂振中譯本 - 『我撇下了我的家, 丟棄了我的產業, 將我心裏所愛的 交在她仇敵手中。
- 現代標點和合本 - 「我離了我的殿宇, 撇棄我的產業, 將我心裡所親愛的交在她仇敵的手中。
- 文理和合譯本 - 我離我室、而棄我業、以我心所愛者付於敵手、
- 文理委辦譯本 - 我棄聖殿、與所得之土、委我愛民、付於敵手、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我離我室、遺棄我業、將昔我心所愛者、付於敵手、
- Nueva Versión Internacional - »He abandonado mi casa, he rechazado mi herencia, he entregado a mi pueblo amado en poder de sus enemigos.
- 현대인의 성경 - 여호와께서 말씀하신다. “내가 내 집을 버리며 나의 택한 민족을 내던지고 나의 사랑하는 백성을 대적의 손에 넘겨 주었다.
- Новый Русский Перевод - Покину Свой дом, брошу Свое владение, самое дорогое Мне отдам в руки его врагов.
- Восточный перевод - Покину Свой дом, брошу Своё владение; народ, что дорог Мне, отдам в руки врагов его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Покину Свой дом, брошу Своё владение; народ, что дорог Мне, отдам в руки врагов его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Покину Свой дом, брошу Своё владение; народ, что дорог Мне, отдам в руки врагов его.
- La Bible du Semeur 2015 - J’ai délaissé mon temple, j’ai rejeté le peuple ╵qui est mon patrimoine, j’ai livré à ses ennemis celle que je chéris.
- リビングバイブル - 主は、続けて言いました。 「わたしは、わたしの相続財産である民を見限った。 一番愛している者たちを、敵の手に渡した。
- Nova Versão Internacional - “Abandonei a minha família, deixei a minha propriedade e entreguei aquela a quem amo nas mãos dos seus inimigos.
- Hoffnung für alle - »Ich habe Israel aufgegeben; das Volk, das ich über alles liebe, habe ich verstoßen und es seinen Feinden ausgeliefert.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เราได้ทิ้งนิเวศของเรา เราได้เหวี่ยงมรดกของเราทิ้ง เราได้ปล่อยผู้ที่เรารักดั่งดวงใจ ไว้ในมือของศัตรู
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เราได้ทอดทิ้งที่พำนักของเราเอง เราได้ละทิ้งมรดกของเรา เราได้มอบผู้เป็นที่รักดั่งชีวิตจิตใจของเรา ไว้ในมือของพวกศัตรูของนาง
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 7:20 - Chúng hãnh diện về những đồ trang sức lộng lẫy đẹp đẽ và dùng những vật đó để chế tạo thần tượng ghê tởm. Vì thế, Ta sẽ khiến tất cả của cải của chúng thành đồ ô uế.
- Ê-xê-chi-ên 7:21 - Ta sẽ ban cho người nước ngoài và kẻ gian ác lấy những thứ đó làm chiến lợi phẩm và làm chúng nhơ bẩn.
- Giê-rê-mi 51:5 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân không lìa bỏ Ít-ra-ên và Giu-đa. Ngài vẫn là Đức Chúa Trời của họ, dù đất nước họ đầy tội lỗi nghịch với Đấng Thánh của Ít-ra-ên.”
- Giô-ên 3:2 - Ta sẽ tụ họp các đội quân trên thế giới đem họ xuống trũng Giô-sa-phát. Tại đó Ta sẽ xét xử chúng về tội làm tổn hại dân Ta, dân tuyển chọn của Ta, vì đã phân tán dân Ta khắp các dân tộc, và chia nhau đất nước của Ta.
- Ai Ca 2:1 - Chúa Hằng Hữu trong cơn thịnh nộ đã bao trùm bóng tối lên con gái Si-ôn. Vẻ huy hoàng của Ít-ra-ên nằm trong bụi đất, do Chúa đã ném xuống từ trời cao. Trong ngày Chúa thịnh nộ dữ dội, Chúa không thương tiếc dù là bệ chân của Ngài.
- Ai Ca 2:2 - Chúa đã tiêu diệt tất cả nhà của Ít-ra-ên, không chút xót thương. Trong cơn thịnh nộ, Ngài hủy phá tất cả pháo đài và chiến lũy. Cả vương quốc cùng những người lãnh đạo đều tan ra như cát bụi.
- Ai Ca 2:3 - Tất cả sức mạnh của Ít-ra-ên bị đè bẹp dưới cơn giận của Ngài. Khi quân thù tấn công, Chúa rút tay bảo vệ của Ngài. Chúa thiêu đốt toàn lãnh thổ Ít-ra-ên như một trận hỏa hoạn kinh hồn.
- Ai Ca 2:4 - Chúa giương cung nhắm bắn dân Ngài, như bắn vào quân thù của Chúa. Sức mạnh Ngài dùng chống lại họ để giết các thanh niên ưu tú. Cơn thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa hừng trên lều trại con gái Si-ôn.
- Ai Ca 2:5 - Phải, Chúa đã đánh bại Ít-ra-ên như quân thù. Ngài tiêu diệt các đền đài, và phá hủy các chiến lũy. Ngài mang nỗi đau buồn vô tận và nước mắt giáng trên Giê-ru-sa-lem.
- Ai Ca 2:6 - Chúa phá đổ Đền Thờ Ngài như nước biển đánh tan lâu đài cát. Chúa Hằng Hữu xóa tan mọi ký ức của các ngày lễ và ngày Sa-bát. Các vua và các thầy tế lễ đều gục ngã dưới cơn thịnh nộ dữ dội của Ngài.
- Ai Ca 2:7 - Chúa đã khước từ bàn thờ Ngài; Chúa từ bỏ nơi thánh của Ngài. Chúa giao các cung điện của Giê-ru-sa-lem cho quân thù chiếm đóng. Chúng ăn mừng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu như đó là một ngày lễ hội.
- Ai Ca 2:8 - Chúa Hằng Hữu đã quyết định phá đổ các tường thành của Giê-ru-sa-lem xinh đẹp. Chúa đã phác thảo kế hoạch hủy diệt chúng và Ngài thực hiện điều Ngài đã định. Vì thế, các thành trì và tường lũy đã đổ sập trước mặt Ngài.
- Ai Ca 2:9 - Các cổng Giê-ru-sa-lem chìm sâu trong đất. Chúa đã phá vỡ các cửa khóa và then cài. Các vua và hoàng tử bị bắt đi lưu đày biệt xứ; luật pháp không còn tồn tại. Các thầy tế lễ không còn nhận khải tượng từ Chúa Hằng Hữu nữa.
- Ai Ca 2:10 - Các lãnh đạo của Giê-ru-sa-lem xinh đẹp âm thầm ngồi dưới đất. Họ mặc áo tang và vãi bụi đất lên đầu mình. Các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem cúi đầu, nhục nhã.
- Ai Ca 2:11 - Tôi đã khóc đến khô hết nước mắt; lòng tôi tan nát. Linh hồn tôi bấn loạn khi tôi thấy nỗi điêu linh của dân tộc mình. Cả đến trẻ em và trẻ sơ sinh cũng kiệt sức ngã chết trong đường phố.
- Ai Ca 2:12 - Chúng kêu gào mẹ: “Chúng con đói và khát!” Chúng sống tàn tạ trong đường phố như cuộc sống của thương binh trong trận chiến. Chúng thở hổn hển rồi tắt hơi trong vòng tay của mẹ.
- Ai Ca 2:13 - Ta có thể nói gì về ngươi? Có ai từng thấy sự khốn khổ như vầy? Ôi con gái Giê-ru-sa-lem, ta có thể so sánh nỗi đau đớn ngươi với ai? Ôi trinh nữ Si-ôn, ta phải an ủi ngươi thế nào? Vì vết thương ngươi sâu như lòng biển. Ai có thể chữa lành cho ngươi?
- Ai Ca 2:14 - Các tiên tri ngươi đã nói những khải tượng giả dối và lừa gạt. Họ không dám vạch trần tội lỗi ngươi để cứu ngươi khỏi nạn lưu đày. Họ chỉ vẽ lên những bức tranh giả tạo, phủ đầy trên ngươi những hy vọng dối trá.
- Ai Ca 2:15 - Những ai đi qua cũng chế nhạo ngươi. Họ giễu cợt và nhục mạ con gái Giê-ru-sa-lem rằng: “Đây có phải là thành mệnh danh ‘Nơi Xinh Đẹp Nhất Thế Giới,’ và ‘Nơi Vui Nhất Trần Gian’ hay không?”
- Ai Ca 2:16 - Tất cả thù nghịch đều chế nhạo ngươi. Chúng chế giễu và nghiến răng bảo: “Cuối cùng chúng ta đã tiêu diệt nó! Bao nhiêu năm tháng đợi chờ, bây giờ đã đến ngày nó bị diệt vong!”
- Ai Ca 2:17 - Nhưng đó là Chúa Hằng Hữu đã làm như Ngài đã định. Ngài đã thực hiện những lời hứa gieo tai họa Ngài đã phán từ xưa. Chúa đã phá hủy Giê-ru-sa-lem không thương xót. Ngài khiến kẻ thù reo mừng chiến thắng và đề cao sức mạnh địch quân.
- Ai Ca 2:18 - Lòng dân ngươi kêu khóc trước mặt Chúa, hỡi các tường thành Giê-ru-sa-lem xinh đẹp! Hãy để nước mắt tuôn chảy như dòng sông suốt ngày và đêm. Đừng để ngươi được nghỉ ngơi; đừng để con mắt ngươi được yên ổn.
- Ai Ca 2:19 - Hãy thức dậy ban đêm và kêu than. Hãy dốc đổ lòng mình như nước trước mặt Chúa. Tay các ngươi hãy đưa lên cầu cứu, kêu nài Chúa xót thương con cháu ngươi, vì trên mỗi đường phố chúng đang ngất xỉu vì đói.
- Ai Ca 2:20 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin Ngài đoái xem! Chẳng lẽ Chúa đối xử với dân Chúa như vậy sao? Lẽ nào mẹ phải ăn thịt con cái mình, là những đứa con đang nâng niu trong lòng? Có phải các thầy tế lễ và các tiên tri phải bị giết trong Đền Thánh của Chúa chăng?
- Ai Ca 2:21 - Xem kìa, họ đang nằm la liệt giữa đường phố— cả trẻ lẫn già, con trai và con gái, đều bị tàn sát dưới lưỡi gươm quân thù. Chúa đã giết họ trong ngày thịnh nộ, tàn sát họ chẳng chút xót thương.
- Ai Ca 2:22 - Chúa đã gọi nỗi kinh hoàng từ mọi hướng, như Chúa gọi trong ngày lễ hội. Trong ngày giận dữ của Chúa Hằng Hữu, không một ai thoát khỏi hay sống sót. Kẻ thù đều giết sạch tất cả trẻ nhỏ mà con từng ẵm bồng và nuôi dưỡng.”
- Giô-ên 2:15 - Hãy thổi kèn khắp Si-ôn! Công bố ngày kiêng ăn; kêu gọi toàn dân tham dự buổi lễ trọng thể.
- Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
- Giê-rê-mi 7:14 - Vì thế, Ta sẽ hủy diệt Si-lô, bây giờ Ta sẽ tàn phá Đền Thờ xưng bằng Danh Ta, là Đền Thờ các ngươi trông cậy, nơi Ta đã ban cho các ngươi và tổ phụ các ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 24:21 - và tôi đã nói lại sứ điệp này cho người Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ tiêu hủy Đền Thờ Ta, là sức mạnh và là niềm hãnh diện của các ngươi, là niềm vui của linh hồn ngươi. Con trai và con gái các ngươi ở xứ Giu-đa sẽ bị gươm đao tàn sát.
- Giê-rê-mi 7:29 - Hãy cạo đầu trong buồn rầu, và than khóc trên các núi cao. Vì Chúa Hằng Hữu đã khước từ và loại bỏ thế hệ gian ác này trong cơn thịnh nộ của Ngài.’”
- Ô-sê 9:15 - Chúa Hằng Hữu phán: “Tất cả tội ác chúng bắt đầu tại Ghinh-ganh; Ta bắt đầu ghét chúng tại đó. Ta sẽ trục xuất chúng khỏi đất Ta vì những việc gian ác chúng làm. Ta không còn yêu thương chúng nữa vì tất cả nhà lãnh đạo của chúng đều phản loạn.
- Giê-rê-mi 11:15 - Dân tộc Ta yêu có quyền gì bước vào Đền Thờ Ta, khi chúng đã bất trung và thờ lạy các thần khác? Thịt tế lễ dâng hiến có thể cứu chúng khỏi họa diệt vong chăng? Thật, chúng đã làm ác cách thỏa thích!
- Y-sai 2:6 - Vì Chúa Hằng Hữu đã bỏ dân Ngài, là con cháu của Gia-cốp, vì họ đầy mê tín dị đoan của phương Đông, và bói khoa cũng như người Phi-li-tin. Họ còn kết ước với con cái các dân ngoại.
- Thi Thiên 78:59 - Trước những việc chướng tai gai mắt, Đức Chúa Trời khước từ, loại bỏ Ít-ra-ên,
- Thi Thiên 78:60 - Chúa lìa bỏ nơi ngự Ngài ở Si-lô, là Đền Tạm của Ngài giữa loài người.