逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lời Chúa Hằng Hữu truyền dạy Giê-rê-mi bắt đầu từ năm thứ mười ba triều Vua Giô-si-a, con A-môn, nước Giu-đa.
- 新标点和合本 - 犹大王亚们的儿子约西亚在位十三年,耶和华的话临到耶利米。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 亚们的儿子犹大王约西亚在位第十三年,耶和华的话临到耶利米。
- 和合本2010(神版-简体) - 亚们的儿子犹大王约西亚在位第十三年,耶和华的话临到耶利米。
- 当代译本 - 亚们的儿子犹大王约西亚执政第十三年,耶和华对耶利米说话。
- 圣经新译本 - 犹大王亚们的儿子约西亚作王第十三年,耶和华的话临到耶利米。
- 现代标点和合本 - 犹大王亚们的儿子约西亚在位十三年,耶和华的话临到耶利米。
- 和合本(拼音版) - 犹大王亚们的儿子约西亚在位十三年,耶和华的话临到耶利米。
- New International Version - The word of the Lord came to him in the thirteenth year of the reign of Josiah son of Amon king of Judah,
- New International Reader's Version - A message from the Lord came to Jeremiah. It came in the 13th year that Josiah was king over Judah. Josiah was the son of Amon.
- English Standard Version - to whom the word of the Lord came in the days of Josiah the son of Amon, king of Judah, in the thirteenth year of his reign.
- New Living Translation - The Lord first gave messages to Jeremiah during the thirteenth year of the reign of Josiah son of Amon, king of Judah.
- Christian Standard Bible - The word of the Lord came to him in the thirteenth year of the reign of Josiah son of Amon, king of Judah.
- New American Standard Bible - to whom the word of the Lord came in the days of Josiah the son of Amon, king of Judah, in the thirteenth year of his reign.
- New King James Version - to whom the word of the Lord came in the days of Josiah the son of Amon, king of Judah, in the thirteenth year of his reign.
- Amplified Bible - to whom the word of the Lord came during the thirteenth year (627 b.c.) of the reign of Josiah the son of Amon, king of Judah.
- American Standard Version - to whom the word of Jehovah came in the days of Josiah the son of Amon, king of Judah, in the thirteenth year of his reign.
- King James Version - To whom the word of the Lord came in the days of Josiah the son of Amon king of Judah, in the thirteenth year of his reign.
- New English Translation - The Lord began to speak to him in the thirteenth year that Josiah son of Amon ruled over Judah.
- World English Bible - Yahweh’s word came to him in the days of Josiah the son of Amon, king of Judah, in the thirteenth year of his reign.
- 新標點和合本 - 猶大王亞們的兒子約西亞在位十三年,耶和華的話臨到耶利米。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞們的兒子猶大王約西亞在位第十三年,耶和華的話臨到耶利米。
- 和合本2010(神版-繁體) - 亞們的兒子猶大王約西亞在位第十三年,耶和華的話臨到耶利米。
- 當代譯本 - 亞們的兒子猶大王約西亞執政第十三年,耶和華對耶利米說話。
- 聖經新譯本 - 猶大王亞們的兒子約西亞作王第十三年,耶和華的話臨到耶利米。
- 呂振中譯本 - 當 猶大 王 亞們 的兒子 約西亞 的日子,他執政的十三年那時候,永恆主的話傳與 耶利米 。
- 現代標點和合本 - 猶大王亞們的兒子約西亞在位十三年,耶和華的話臨到耶利米。
- 文理和合譯本 - 猶大王亞們子約西亞、即位之十三年、耶和華諭之、
- 文理委辦譯本 - 終於約西亞長子約雅金為王於猶大、次子西底家在位十一年、是年五月、耶路撒冷民遷於巴比倫、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 王 亞們 子 約西亞 在位十三年、 耶利米 始得主之默示、
- Nueva Versión Internacional - La palabra del Señor vino a Jeremías en el año trece del reinado de Josías hijo de Amón, rey de Judá.
- 현대인의 성경 - 아몬의 아들인 유다의 요시야왕 13년에 여호와께서 예레미야에게 말씀하시고
- Новый Русский Перевод - Слово Господа было к нему в тринадцатом году правления Иосии, сына Амона, царя Иудеи.
- Восточный перевод - Вечный возвестил ему Своё слово в тринадцатом году правления иудейского царя Иосии, сына Амона (в 627 г. до н. э.).
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный возвестил ему Своё слово в тринадцатом году правления иудейского царя Иосии, сына Амона (в 627 г. до н. э.).
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный возвестил ему Своё слово в тринадцатом году правления иудейского царя Иосии, сына Амона (в 627 г. до н. э.).
- La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel lui a parlé la treizième année du règne de Josias , fils d’Amôn et roi de Juda,
- リビングバイブル - ユダ王国のアモンの子、ヨシヤ王の治世第十三年に最初のことばがありました。
- Nova Versão Internacional - A palavra do Senhor veio a ele no décimo terceiro ano do reinado de Josias, filho de Amom, rei de Judá,
- Hoffnung für alle - Jeremia empfing Botschaften vom Herrn ab dem 13. Regierungsjahr des judäischen Königs Josia, des Sohnes von Amon.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระดำรัสขององค์พระผู้เป็นเจ้ามาถึงเยเรมีย์ในปีที่สิบสามของรัชกาลโยสิยาห์ซึ่งเป็นโอรสกษัตริย์อาโมนแห่งยูดาห์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้ากล่าวกับเยเรมีย์ ในปีที่สิบสามในสมัยของโยสิยาห์ บุตรของอาโมนกษัตริย์แห่งยูดาห์
交叉引用
- Mi-ca 1:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu phán dạy Mi-ca, người Mô-rê-sết, trong đời các Vua Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia của nước Giu-đa. Khải tượng ông thấy liên quan đến Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem:
- 1 Các Vua 13:20 - Khi họ đang ngồi ăn, có lời của Chúa Hằng Hữu phán với tiên tri già.
- Giô-na 1:1 - Có lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Giô-na, con A-mi-tai:
- Giê-rê-mi 1:11 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Này, Giê-rê-mi! Con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy một cành cây hạnh nhân.”
- Giê-rê-mi 36:2 - “Hãy lấy một cuộn sách mà chép tất cả sứ điệp Ta cảnh cáo Ít-ra-ên, Giu-đa, và các nước khác. Bắt đầu sứ điệp thứ nhất từ đời Giô-si-a, và viết xuống mỗi sứ điệp cho đến ngày nay.
- Ô-sê 1:1 - Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho Ô-sê, con Bê-ê-ri, trong suốt những năm khi Ô-xia, Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia làm vua Giu-đa, và Giê-rô-bô-am, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
- Giê-rê-mi 1:4 - Chúa Hằng Hữu ban cho tôi sứ điệp này:
- 2 Sử Ký 34:1 - Giô-si-a được tám tuổi khi lên ngôi và trị vì được ba mươi mốt năm tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:2 - Vua làm điều công chính thiện lành trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo đúng đường lối của Đa-vít, tổ phụ mình, không sai lệch chút nào.
- 2 Sử Ký 34:3 - Vào năm thứ tám thời trị vì của vua, dù còn thiếu niên, Giô-si-a bắt đầu tìm kiếm Đức Chúa Trời của tổ phụ mình là Đa-vít. Năm thứ mười hai, vua quét sạch đất nước Giu-đa và Giê-ru-sa-lem không còn một miếu thần trên các đồi núi, cũng không còn tượng nữ thần A-sê-ra, hoặc tượng chạm và tượng đúc nào.
- 2 Sử Ký 34:4 - Trước mặt vua, người ta đập phá các bàn thờ thần Ba-anh. Vua cũng triệt hạ các hình tượng thần A-sê-ra, các miếu thần, tượng đúc; nghiền nát ra bụi và rải bên mồ mả của những ai đã tế lễ cho các tượng ấy.
- 2 Sử Ký 34:5 - Vua thiêu hài cốt các thầy tế lễ tà thần trên bàn thờ của họ và tẩy sạch Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:6 - Vua cũng làm như vậy trong các thành của Ma-na-se, Ép-ra-im, Si-mê-ôn, và cả Nép-ta-li, cùng những miền chung quanh đó.
- 2 Sử Ký 34:7 - Vua hủy phá các bàn thờ, các tượng A-sê-ra, nghiền nát các tượng chạm, và triệt hạ tất cả hình tượng khắp đất nước Ít-ra-ên. Sau đó, vua trở về Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:8 - Năm thứ mười tám đời trị vì của vua, sau khi thanh tẩy xứ và Đền Thờ, Giô-si-a sai Sa-phan, con A-xa-lia, Ma-a-xê-gia, tổng trấn của Giê-ru-sa-lem, và Giô-a, con Ngự sử Giô-a-cha, sửa chữa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình.
- 2 Sử Ký 34:9 - Họ đến yết kiến Thầy Thượng tế Hinh-kia, giao số tiền dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời và số tiền mà người Lê-vi gác cổng Đền Thờ đã thu của người Ma-na-se, Ép-ra-im, và những người Ít-ra-ên khác, cũng như toàn dân Giu-đa, Bên-gia-min, và Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:10 - Họ giao số tiền ấy cho các đốc công coi sóc việc sửa chữa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Những người này trả công cho các thợ sửa chữa và các thợ trùng tu Đền Thờ.
- 2 Sử Ký 34:11 - Họ cũng giao tiền cho các thợ mộc, các thợ nề để mua đá, gỗ tái thiết các cơ sở mà các vua Giu-đa thời trước đã phá hủy.
- 2 Sử Ký 34:12 - Tất cả đều chuyên cần làm việc dưới quyền lãnh đạo của Gia-hát và Áp-đia, người Lê-vi, thuộc dòng họ Mê-ra-ri, Xa-cha-ri và Mê-su-lam, thuộc dòng họ Kê-hát. Cùng những người Lê-vi khác, tất cả đều có khả năng sử dụng nhạc cụ,
- 2 Sử Ký 34:13 - họ chịu trách nhiệm coi sóc các nhân công trong mỗi công tác. Còn những người khác cũng làm việc với chức vụ như thư ký, nhân viên, và người gác cổng.
- 2 Sử Ký 34:14 - Khi họ đem ra số tiền đã dâng vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Thầy Thượng tế Hinh-kia tìm được bộ Kinh Luật của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
- 2 Sử Ký 34:15 - Hinh-kia nói với Tổng Thư ký Sa-phan: “Tôi đã tìm được bộ Kinh Luật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu!” Rồi Hinh-kia giao sách ấy cho Sa-phan.
- 2 Sử Ký 34:16 - Sa-phan đem sách về trình cho vua và nói: “Tất cả các công tác vua ủy thác đều đang được thực hiện.
- 2 Sử Ký 34:17 - Họ xuất tiền bạc trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra giao cho các đốc công và các nhân công.”
- 2 Sử Ký 34:18 - Sa-phan tiếp: “Thầy Tế lễ Hinh-kia cũng giao bộ sách này cho tôi.” Rồi Sa-phan đọc sách ấy cho vua nghe.
- 2 Sử Ký 34:19 - Nghe lời được viết trong Kinh Luật, vua liền xé vương bào.
- 2 Sử Ký 34:20 - Vua ra lệnh cho Hinh-kia, A-hi-cam, con Sa-phan, Áp-đôn, con Mi-ca, Tổng Thư ký Sa-phan, và A-sa-gia, quân sư riêng của vua:
- 2 Sử Ký 34:21 - “Các ngươi hãy đi đến Đền Thờ và cầu vấn Chúa Hằng Hữu cho ta và cho toàn dân Ít-ra-ên và Giu-đa. Hãy cầu hỏi về những lời được ghi trong bộ sách mới tìm được. Vì cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đang đổ ra trên chúng ta thật dữ dội vì tổ phụ chúng ta không vâng giữ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng ta cũng không làm theo những điều đã ghi trong sách này!”
- 2 Sử Ký 34:22 - Vậy, Hinh-kia và những người khác đến yết kiến nữ Tiên tri Hun-đa, vợ của Sa-lum, con Tích-va, cháu Ha-sơ-ra, người giữ áo lễ. Bà đang ngụ tại Quận Nhì, thuộc Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:23 - Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có phán: Hãy nói với người đã sai các ông rằng:
- 2 Sử Ký 34:24 - ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta sẽ đổ tai họa trên đất nước này và trên toàn dân. Tất cả lời nguyền rủa đã ghi trong sách mà người ta đọc cho vua Giu-đa nghe sẽ thành sự thật.
- 2 Sử Ký 34:25 - Vì chúng đã lìa bỏ Ta mà dâng hương cho các tà thần, để chọc giận Ta bằng các vật tay chúng làm ra nên cơn thịnh nộ Ta sẽ đổ xuống đất nước này không ngớt.’
- 2 Sử Ký 34:26 - Các ngươi hãy trình lại cho vua Giu-đa, là người đã sai các ngươi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán về sứ điệp con đã nghe:
- 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- 2 Sử Ký 34:28 - Này, Ta sẽ không giáng họa như đã hứa cho đến khi con qua đời và được chôn bình an. Chính con sẽ không thấy những tai họa Ta sẽ đổ xuống đất nước và toàn dân này!’” Vậy, họ trở về và tâu trình thông điệp của bà với vua.
- 2 Sử Ký 34:29 - Vua ra lệnh triệu tập tất cả trưởng lão Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:30 - Vua lên Đền Thờ với toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, cùng các thầy tế lễ, và những người Lê-vi—tất cả dân chúng từ già đến trẻ. Tại đó, vua đọc cho họ nghe mọi lời trong Sách Giao Ước đã tìm thấy trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 34:31 - Vua đứng trên bệ dành cho mình và lập giao ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vua hứa nguyện theo Chúa Hằng Hữu hết lòng, hết linh hồn, vâng giữ các điều răn, luật lệ, và quy luật Ngài. Vua cũng hứa thi hành các giao ước đã ghi trong sách này.
- 2 Sử Ký 34:32 - Vua ra lệnh cho toàn dân ở Giê-ru-sa-lem và Bên-gia-min vâng giữ giao ước ấy. Dân cư Giê-ru-sa-lem cũng làm như vậy, họ cam kết vâng theo giao ước với Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
- 2 Sử Ký 34:33 - Giô-si-a dẹp sạch tất cả thần tượng trong Ít-ra-ên và khiến mọi người đều phụng sự Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Suốt đời Giô-si-a, toàn dân không lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- Giê-rê-mi 25:3 - “Suốt hai mươi ba năm qua—từ năm thứ mười ba đời Giô-si-a, con A-môn, vua Giu-đa, đến nay—Chúa Hằng Hữu đã phán dạy tôi. Tôi đã trung tín truyền giảng lời Ngài cho các người, nhưng các người không chịu nghe.