逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đất nước được thái bình bốn mươi năm. Rồi Ốt-ni-ên, con Kê-na, qua đời.
- 新标点和合本 - 于是国中太平四十年。基纳斯的儿子俄陀聂死了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是这地太平四十年。基纳斯的儿子俄陀聂死了。
- 和合本2010(神版-简体) - 于是这地太平四十年。基纳斯的儿子俄陀聂死了。
- 当代译本 - 此后,国内安享太平四十年,直到俄陀聂去世。
- 圣经新译本 - 于是国中太平了四十年。后来基纳斯的儿子俄陀聂死了。
- 中文标准译本 - 于是国中太平了四十年,后来基纳斯的儿子俄陀聂死了。
- 现代标点和合本 - 于是国中太平四十年。基纳斯的儿子俄陀聂死了。
- 和合本(拼音版) - 于是国中太平四十年。基纳斯的儿子俄陀聂死了。
- New International Version - So the land had peace for forty years, until Othniel son of Kenaz died.
- New International Reader's Version - So the land was at peace for 40 years. Then Othniel, the son of Kenaz, died.
- English Standard Version - So the land had rest forty years. Then Othniel the son of Kenaz died.
- New Living Translation - So there was peace in the land for forty years. Then Othniel son of Kenaz died.
- The Message - The land was quiet for forty years. Then Othniel son of Kenaz died.
- Christian Standard Bible - Then the land had peace for forty years, and Othniel son of Kenaz died.
- New American Standard Bible - Then the land was at rest for forty years. And Othniel the son of Kenaz died.
- New King James Version - So the land had rest for forty years. Then Othniel the son of Kenaz died.
- Amplified Bible - And the land was at rest [from oppression for] forty years. Then Othniel the son of Kenaz died.
- American Standard Version - And the land had rest forty years. And Othniel the son of Kenaz died.
- King James Version - And the land had rest forty years. And Othniel the son of Kenaz died.
- New English Translation - The land had rest for forty years; then Othniel son of Kenaz died.
- World English Bible - The land had rest forty years, then Othniel the son of Kenaz died.
- 新標點和合本 - 於是國中太平四十年。基納斯的兒子俄陀聶死了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是這地太平四十年。基納斯的兒子俄陀聶死了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是這地太平四十年。基納斯的兒子俄陀聶死了。
- 當代譯本 - 此後,國內安享太平四十年,直到俄陀聶去世。
- 聖經新譯本 - 於是國中太平了四十年。後來基納斯的兒子俄陀聶死了。
- 呂振中譯本 - 於是地方太平四十年。 基納斯 的兒子 俄陀聶 死了。
- 中文標準譯本 - 於是國中太平了四十年,後來基納斯的兒子俄陀聶死了。
- 現代標點和合本 - 於是國中太平四十年。基納斯的兒子俄陀聶死了。
- 文理和合譯本 - 其地綏安、歷四十年、基納斯子俄陀聶卒、○
- 文理委辦譯本 - 自是以後、其地悉平、歷四十年、基納子阿得業死。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 於是斯地太平歷四十年、 基納 子 俄陀聶 卒、○
- Nueva Versión Internacional - El país tuvo paz durante cuarenta años, hasta que murió Otoniel hijo de Quenaz.
- 현대인의 성경 - 그래서 그 땅에는 그나스의 아들 옷니엘이 죽을 때까지 40년 동안 평화가 있었다.
- Новый Русский Перевод - И земля покоилась в мире сорок лет, пока Отниил, сын Кеназа , не умер.
- Восточный перевод - И земля покоилась в мире сорок лет, пока Отниил, сын Кеназа, не умер.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И земля покоилась в мире сорок лет, пока Отниил, сын Кеназа, не умер.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И земля покоилась в мире сорок лет, пока Отниил, сын Кеназа, не умер.
- La Bible du Semeur 2015 - Après cela, la région fut en paix pendant quarante ans ; puis Otniel, fils de Qenaz, mourut.
- リビングバイブル - こうして、オテニエルが治めた四十年の間は平和が続きました。 ところが彼が世を去ると、
- Nova Versão Internacional - E a terra teve paz durante quarenta anos, até a morte de Otoniel, filho de Quenaz.
- Hoffnung für alle - Vierzig Jahre lang herrschte Frieden. Dann starb Otniël, der Sohn von Kenas,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นดินแดนนี้จึงมีความสงบสุขอยู่สี่สิบปี จนกระทั่งโอทนีเอลบุตรเคนัสสิ้นชีวิต
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้นแผ่นดินจึงอยู่ในความสงบเป็นเวลา 40 ปี หลังจากนั้นโอทนีเอลบุตรของเคนัสก็สิ้นชีวิต
交叉引用
- 1 Sử Ký 4:13 - Con trai của Kê-na là Ốt-ni-ên và Sê-ra-gia. Con trai của Ốt-ni-ên là Ha-thát và Mê-ô-nô-thai.
- Thẩm Phán 3:9 - Đến khi người Ít-ra-ên kêu khóc với Chúa Hằng Hữu, Ngài cho Ốt-ni-ên, con Kê-na, cháu Ca-lép, đứng lên giải cứu họ khỏi ách nô lệ.
- Giô-suê 15:17 - Ốt-ni-ên, con của Kê-na, em Ca-lép, lập công đầu, chiếm thành, và được Ca-lép gả con gái là Ạc-sa cho người làm vợ.
- Ê-xơ-tê 9:22 - ăn mừng vui vẻ, gửi quà cho nhau và cho người nghèo khổ, vì đó là những ngày người Do Thái được giải thoát khỏi kẻ thù, đổi buồn ra vui, khổ đau thành sung sướng.
- Giô-suê 11:23 - Như thế, Giô-suê chiếm toàn lãnh thổ, thực hiện lời Chúa Hằng Hữu hứa với Môi-se. Ông đem đất chia cho người Ít-ra-ên, mỗi đại tộc chiếm một vùng. Trong khắp vùng, chiến tranh không còn nữa.
- Thẩm Phán 3:30 - Và hôm ấy, Ít-ra-ên khắc phục Mô-áp. Đất nước thái bình trong tám mươi năm.
- Thẩm Phán 8:28 - Vậy, Ma-đi-an bị Ít-ra-ên trấn áp, không còn ngất đầu lên được. Và đất nước Ít-ra-ên được thái bình trong bốn mươi năm, trong đời Ghi-đê-ôn.
- Thẩm Phán 5:31 - Lạy Chúa Hằng Hữu, nguyện mọi kẻ thù của Ngài bị diệt như Si-sê-ra! Còn những người yêu kính Ngài sẽ giống như mặt trời mọc lên rực rỡ!” Sau đó, xứ sở được bình an trong bốn mươi năm.