逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Anh chị em đã kết án và xử tử người công chính mà họ không chống cự.
- 新标点和合本 - 你们定了义人的罪,把他杀害,他也不抵挡你们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你们定了义人的罪,把他杀害,他没有抵抗你们。
- 和合本2010(神版-简体) - 你们定了义人的罪,把他杀害,他没有抵抗你们。
- 当代译本 - 义人并没有对抗你们,你们却将他们定罪并杀害。
- 圣经新译本 - 你们把义人定罪杀害,但他并没有反抗。
- 中文标准译本 - 你们把义人定了罪、把他杀害了,他没有抗拒你们。
- 现代标点和合本 - 你们定了义人的罪,把他杀害,他也不抵挡你们。
- 和合本(拼音版) - 你们定了义人的罪,把他杀害,他也不抵挡你们。
- New International Version - You have condemned and murdered the innocent one, who was not opposing you.
- New International Reader's Version - You have judged and murdered people who aren’t guilty. And they weren’t even opposing you.
- English Standard Version - You have condemned and murdered the righteous person. He does not resist you.
- New Living Translation - You have condemned and killed innocent people, who do not resist you.
- Christian Standard Bible - You have condemned, you have murdered the righteous, who does not resist you.
- New American Standard Bible - You have condemned and put to death the righteous person; he offers you no resistance.
- New King James Version - You have condemned, you have murdered the just; he does not resist you.
- Amplified Bible - You have condemned and have put to death the righteous man; he offers you no resistance.
- American Standard Version - Ye have condemned, ye have killed the righteous one; he doth not resist you.
- King James Version - Ye have condemned and killed the just; and he doth not resist you.
- New English Translation - You have condemned and murdered the righteous person, although he does not resist you.
- World English Bible - You have condemned and you have murdered the righteous one. He doesn’t resist you.
- 新標點和合本 - 你們定了義人的罪,把他殺害,他也不抵擋你們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們定了義人的罪,把他殺害,他沒有抵抗你們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你們定了義人的罪,把他殺害,他沒有抵抗你們。
- 當代譯本 - 義人並沒有對抗你們,你們卻將他們定罪並殺害。
- 聖經新譯本 - 你們把義人定罪殺害,但他並沒有反抗。
- 呂振中譯本 - 你們定了義人的罪,把他殺了;他不敵擋你們!
- 中文標準譯本 - 你們把義人定了罪、把他殺害了,他沒有抗拒你們。
- 現代標點和合本 - 你們定了義人的罪,把他殺害,他也不抵擋你們。
- 文理和合譯本 - 爾罪義者而殺之、彼不拒爾、○
- 文理委辦譯本 - 爾誣義者而殺之、彼不沮尼爾、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹誣義者而殺之、彼不拒爾、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 爾顛倒黑白、定彼仁者之罪而殘殺之、而仁者固不爾抗也。
- Nueva Versión Internacional - Han condenado y matado al justo sin que él les ofreciera resistencia.
- 현대인의 성경 - 그리고 여러분에게 대항하지도 않은 죄 없는 사람에게 누명을 씌워 죽였습니다.
- Новый Русский Перевод - Вы осудили и убили праведного , который не сопротивлялся вам.
- Восточный перевод - Вы осудили и убили невинных людей, которые не сопротивлялись вам.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы осудили и убили невинных людей, которые не сопротивлялись вам.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы осудили и убили невинных людей, которые не сопротивлялись вам.
- La Bible du Semeur 2015 - Vous avez condamné, vous avez assassiné des innocents , sans qu’ils vous résistent.
- リビングバイブル - あなたがたは、自分を守るすべを持たない善良な市民に罪をかぶせて殺してきたのです。
- Nestle Aland 28 - κατεδικάσατε, ἐφονεύσατε τὸν δίκαιον· οὐκ ἀντιτάσσεται ὑμῖν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - κατεδικάσατε, ἐφονεύσατε τὸν δίκαιον, οὐκ ἀντιτάσσεται ὑμῖν.
- Nova Versão Internacional - Vocês têm condenado e matado o justo, sem que ele ofereça resistência.
- Hoffnung für alle - Unschuldige habt ihr verurteilt und umgebracht, und sie haben sich nicht gegen euch gewehrt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ท่านตัดสินลงโทษและเข่นฆ่าคนที่ไม่มีความผิดผู้ไม่ได้ต่อต้านท่าน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านได้กล่าวโทษและฆ่าคนที่มีความชอบธรรม เขาก็ไม่ต่อต้านท่าน
交叉引用
- Giăng 16:2 - Người ta sẽ khai trừ các con. Sẽ có lúc mọi người nghĩ rằng giết các con là phục vụ Đức Chúa Trời.
- Giăng 16:3 - Họ giết các con vì họ không biết Đức Chúa Trời và cũng không biết Ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:27 - Vì dân thành Giê-ru-sa-lem và các cấp lãnh đạo không nhận biết Chúa Giê-xu, là Đấng đã được các vị tiên tri nói đến. Thay vào đó, họ kết án Ngài, và việc này làm ứng nghiệm các lời tiên tri thường được đọc trong ngày Sa-bát.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:28 - Dù không tìm được lý do khép Ngài vào tội tử hình, nhưng họ vẫn cứ xin Phi-lát giết Ngài.
- Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
- Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
- Gia-cơ 2:6 - Vậy sao anh chị em lại khinh miệt người nghèo? Anh chị em không biết những người giàu hay áp bức, kiện cáo anh chị em.
- Ma-thi-ơ 26:53 - Con chẳng biết Ta có quyền xin Cha mười hai quân đoàn thiên sứ đến bảo vệ Ta sao?
- Ma-thi-ơ 26:54 - Nhưng nếu thế thì lời Thánh Kinh đã viết về các việc này làm sao ứng nghiệm được?”
- Ma-thi-ơ 21:38 - Nhưng, khi vừa thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự, chúng ta phải giết nó để chiếm đoạt tài sản!’
- Ma-thi-ơ 23:34 - Vì thế, Ta sẽ sai các tiên tri, các nhà triết học, và giáo sư đến với các ông. Các ông sẽ đóng đinh người này trên cây thập tự, đánh đập người khác rách da nát thịt trong các hội đường, truy nã họ từ thành này sang thành khác.
- Ma-thi-ơ 23:35 - Như thế, các ông phải chịu trách nhiệm về máu của những người công chính đổ ra khắp đất, từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, con trai Ba-ra-chi, người đã bị các ông giết giữa Đền Thờ và bàn thờ.
- Ma-thi-ơ 27:20 - Nhưng các thầy trưởng tế và các trưởng lão sách động quần chúng xin Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba và xử tử Chúa Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:10 - Xin quý vị và toàn dân Ít-ra-ên lưu ý, đây là nhờ Danh Chúa Cứu Thế Giê-xu ở Na-xa-rét, Đấng mà quý vị đã đóng đinh nhưng Đức Chúa Trời đã cho Ngài sống lại từ cõi chết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:11 - Nhờ Chúa Giê-xu, người khuyết tật này được lành mạnh và đứng trước mặt quý vị. ‘Chúa là Tảng Đá bị thợ xây nhà loại bỏ, nhưng đã trở thành Tảng Đá móng.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:12 - Chẳng có sự cứu rỗi trong đấng nào khác! Vì dưới bầu trời này, chúng ta không thể kêu cầu danh nào khác để được cứu rỗi.”
- Hê-bơ-rơ 10:38 - Người công chính sẽ sống bởi đức tin. Nếu ta thối lui, Chúa chẳng hài lòng.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:22 - Thưa toàn dân Ít-ra-ên, xin lắng nghe! Đức Chúa Trời đã công khai xác nhận Giê-xu người Na-xa-rét là Chúa Cứu Thế, bằng cách dùng tay Ngài thực hiện ngay trước mắt anh chị em những phép lạ, dấu lạ và việc phi thường.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:23 - Đức Chúa Trời đã biết điều sẽ xảy ra, và chương trình của Ngài được thực hiện qua việc Chúa Giê-xu bị phản nộp. Anh chị em đã mượn tay những người Ga-li-lê vô luật, đóng đinh và giết Ngài trên cây thập tự.
- Ma-thi-ơ 5:39 - Nhưng Ta phán: Đừng chống cự người ác! Nếu các con bị tát má bên này, cứ đưa luôn má bên kia!
- Gia-cơ 4:2 - Anh chị em ham muốn mà không được gì. Ham muốn rồi giết người nhưng vẫn không chiếm đoạt được điều mình muốn. Anh chị em cãi cọ, tranh giành. Anh chị em không được những điều mình mong muốn vì anh chị em không cầu xin Chúa.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:15 - Người Do Thái đã giết Chúa Giê-xu và sát hại các nhà tiên tri. Họ xua đuổi chúng tôi, làm buồn lòng Đức Chúa Trời và chống nghịch mọi người.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Người Do Thái đã cố ngăn chúng tôi truyền bá Phúc Âm cứu rỗi cho Dân Ngoại, không muốn ai được cứu rỗi. Họ luôn luôn phạm tội quá mức, nhưng cuối cùng Đức Chúa Trời cũng hình phạt họ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:14 - Anh chị em đã khước từ Đấng Thánh và Công Chính để xin phóng thích một kẻ giết người.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:15 - Anh chị em đã giết Chúa Sự Sống, nhưng Đức Chúa Trời đã cho Ngài sống lại. Và chúng tôi đây đều là nhân chứng cho sự thật này!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:14 - Ông ấy nói với tôi: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta đã lựa chọn anh để bày tỏ ý định của Ngài, cho anh thấy Đấng Công Chính và nghe lời Ngài phán dạy.
- Y-sai 53:7 - Tuy bị bạc đãi và áp bức, nhưng Người chẳng nói một lời nào, Người như chiên con bị đưa đi làm thịt. Như chiên câm khi bị hớt lông, Người cũng chẳng mở miệng.
- Lu-ca 22:51 - Nhưng Chúa Giê-xu ngăn lại: “Đừng đánh chém nữa.” Rồi Ngài đặt tay chữa lành tai người đầy tớ.
- Lu-ca 22:52 - Chúa Giê-xu hỏi các thầy trưởng tế, các viên chỉ huy lính gác Đền Thờ và các trưởng lão: “Ta đâu phải trộm cướp mà các ông cầm gươm dao, gậy gộc đến bắt?
- Lu-ca 22:53 - Hằng ngày Ta vẫn ở với các ông trong Đền Thờ, sao các ông không bắt Ta? Nhưng nay đã đến giờ của các ông, giờ của quyền lực tối tăm.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:32 - Đoạn Thánh Kinh ông đọc như sau: “Người khác nào chiên bị dẫn đến lò thịt. Như chiên con nín lặng trước mặt thợ hớt lông, Người không hề mở miệng phản đối.
- Giăng 19:9 - Ông đem Chúa Giê-xu vào dinh và hỏi một lần nữa: “Anh từ đâu đến?” Nhưng Chúa Giê-xu không đáp một lời.
- Giăng 19:10 - Phi-lát hỏi: “Sao anh không trả lời? Anh không biết ta có quyền tha anh, cũng có quyền đóng đinh anh sao?”
- Giăng 19:11 - Chúa Giê-xu đáp: “Ông không có quyền gì trên Ta cả, nếu không do trên ban cho. Vì vậy người bắt Ta giải nộp cho ông còn nặng tội hơn ông nữa.”
- 1 Phi-e-rơ 2:22 - Chúa chẳng hề phạm tội, không nói một lời dối trá.
- 1 Phi-e-rơ 2:23 - Khi bị lăng nhục Ngài không trả đũa, khi bị đau khổ Ngài không hăm dọa phục thù. Ngài phó thác nỗi oan khiên của mình trong tay Đức Chúa Trời, Đấng xét xử công minh.