逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đây là thư của Gia-cơ, đầy tớ của Đức Chúa Trời và Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi lời chào “mười hai đại tộc”—các tín hữu Do Thái tản lạc khắp các nước. Chúc anh chị em an vui!
- 新标点和合本 - 作 神和主耶稣基督仆人的雅各请散住十二个支派之人的安。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝和主耶稣基督的仆人雅各问候散居在各处的十二个支派的人。
- 和合本2010(神版-简体) - 神和主耶稣基督的仆人雅各问候散居在各处的十二个支派的人。
- 当代译本 - 我是上帝和主耶稣基督的奴仆雅各,问候散居各地的十二支派的人。
- 圣经新译本 - 神和主耶稣基督的仆人雅各,向散居各地的十二支派问安。
- 中文标准译本 - 神和主耶稣基督的奴仆雅各, 问候散居在各地的十二个支派。
- 现代标点和合本 - 做神和主耶稣基督仆人的雅各,请散住十二个支派之人的安!
- 和合本(拼音版) - 作上帝和主耶稣基督仆人的雅各,请散住十二个支派之人的安。
- New International Version - James, a servant of God and of the Lord Jesus Christ, To the twelve tribes scattered among the nations: Greetings.
- New International Reader's Version - I, James, am writing this letter. I serve God and the Lord Jesus Christ. I am sending this letter to you, the 12 tribes scattered among the nations. Greetings.
- English Standard Version - James, a servant of God and of the Lord Jesus Christ, To the twelve tribes in the Dispersion: Greetings.
- New Living Translation - This letter is from James, a slave of God and of the Lord Jesus Christ. I am writing to the “twelve tribes”—Jewish believers scattered abroad. Greetings!
- The Message - I, James, am a slave of God and the Master Jesus, writing to the twelve tribes scattered to Kingdom Come: Hello!
- Christian Standard Bible - James, a servant of God and of the Lord Jesus Christ: To the twelve tribes dispersed abroad. Greetings.
- New American Standard Bible - James, a bond-servant of God and of the Lord Jesus Christ, To the twelve tribes who are dispersed abroad: Greetings.
- New King James Version - James, a bondservant of God and of the Lord Jesus Christ, To the twelve tribes which are scattered abroad: Greetings.
- Amplified Bible - James, a bond-servant of God and of the Lord Jesus Christ, To the twelve [Hebrew] tribes [scattered abroad among the Gentiles] in the dispersion: Greetings (rejoice)!
- American Standard Version - James, a servant of God and of the Lord Jesus Christ, to the twelve tribes which are of the Dispersion, greeting.
- King James Version - James, a servant of God and of the Lord Jesus Christ, to the twelve tribes which are scattered abroad, greeting.
- New English Translation - From James, a slave of God and the Lord Jesus Christ, to the twelve tribes dispersed abroad. Greetings!
- World English Bible - James, a servant of God and of the Lord Jesus Christ, to the twelve tribes which are in the Dispersion: Greetings.
- 新標點和合本 - 作神和主耶穌基督僕人的雅各請散住十二個支派之人的安。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝和主耶穌基督的僕人雅各問候散居在各處的十二個支派的人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 神和主耶穌基督的僕人雅各問候散居在各處的十二個支派的人。
- 當代譯本 - 我是上帝和主耶穌基督的奴僕雅各,問候散居各地的十二支派的人。
- 聖經新譯本 - 神和主耶穌基督的僕人雅各,向散居各地的十二支派問安。
- 呂振中譯本 - 上帝和主耶穌基督的僕人 雅各 、給散僑中的十二支派請安。
- 中文標準譯本 - 神和主耶穌基督的奴僕雅各, 問候散居在各地的十二個支派。
- 現代標點和合本 - 做神和主耶穌基督僕人的雅各,請散住十二個支派之人的安!
- 文理和合譯本 - 上帝及主耶穌基督之僕雅各、請十二支之散處者安、
- 文理委辦譯本 - 上帝及主耶穌 基督僕雅各、請散處十二支派安、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主及主耶穌基督之僕 雅各 、問散處 異邦 十二支派之人安、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 天主及吾主耶穌基督之僕 雅各伯 、致書於僑居外邦之十二支派曰:願爾康樂。
- Nueva Versión Internacional - Santiago, siervo de Dios y del Señor Jesucristo, a las doce tribus que se hallan dispersas por el mundo: Saludos.
- 현대인의 성경 - 하나님과 주 예수 그리스도의 종, 야고보는 외국에 흩어져 있는 유대인 성도 들에게 문안합니다.
- Новый Русский Перевод - Двенадцати родам иудеев, рассеянным среди народов. Вас приветствует Иаков, слуга Бога и Господа Иисуса Христа.
- Восточный перевод - Двенадцати родам иудеев, рассеянным среди народов. Вас приветствует Якуб, раб Всевышнего и Повелителя Исы Масиха .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Двенадцати родам иудеев, рассеянным среди народов. Вас приветствует Якуб, раб Аллаха и Повелителя Исы аль-Масиха .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Двенадцати родам иудеев, рассеянным среди народов. Вас приветствует Якуб, раб Всевышнего и Повелителя Исо Масеха .
- La Bible du Semeur 2015 - Jacques, serviteur de Dieu et du Seigneur Jésus-Christ, salue les douze tribus dispersées du peuple de Dieu .
- リビングバイブル - 神と主イエス・キリストに仕えているヤコブから、国外にいるユダヤ人クリスチャンの皆さんにごあいさつ申し上げます。
- Nestle Aland 28 - Ἰάκωβος θεοῦ καὶ κυρίου Ἰησοῦ Χριστοῦ δοῦλος ταῖς δώδεκα φυλαῖς ταῖς ἐν τῇ διασπορᾷ χαίρειν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - Ἰάκωβος, Θεοῦ καὶ Κυρίου Ἰησοῦ Χριστοῦ, δοῦλος; ταῖς δώδεκα φυλαῖς ταῖς ἐν τῇ διασπορᾷ: χαίρειν.
- Nova Versão Internacional - Tiago, servo de Deus e do Senhor Jesus Cristo, às doze tribos dispersas entre as nações: Saudações.
- Hoffnung für alle - Jakobus, der Gott und unserem Herrn Jesus Christus dient, grüßt mit diesem Brief das Volk Gottes, das über die ganze Welt zerstreut in der Fremde lebt .
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จดหมายฉบับนี้จากข้าพเจ้ายากอบผู้เป็นผู้รับใช้ของพระเจ้าและขององค์พระเยซูคริสต์เจ้า ถึงชนสิบสองเผ่าซึ่งกระจัดกระจายอยู่ในชาติต่างๆ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้ายากอบ ผู้รับใช้ของพระเจ้า และของพระเยซูคริสต์ องค์พระผู้เป็นเจ้า ขอส่งความคิดถึงมายัง 12 เผ่าที่กระจัดกระจายไปในต่างแดน
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:26 - “Cơ-lốt Ly-si-a trân trọng kính gửi ngài Tổng trấn Phê-lít!
- 2 Ti-mô-thê 4:21 - Con nên cố gắng đến đây trước mùa đông, Ơ-bu-li, Bu-đen, Li-nút, Cơ-lô-đia, và các anh chị em đều gửi lời thăm con.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:26 - Ta định phân tán họ đến các nơi xa, và xóa sạch tàn tích dân này.
- Xuất Ai Cập 28:21 - Vậy, mười hai viên ngọc tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên. Tên của các đại tộc được khắc trên ngọc theo lối khắc con dấu.
- Lu-ca 22:30 - Các con sẽ được ăn uống chung bàn với Ta trong Nước Ta và ngồi trên ngai xét xử mười hai đại tộc Ít-ra-ên.”
- Lu-ca 6:15 - Ma-thi-ơ, Thô-ma, Gia-cơ (con An-phê), Si-môn (thuộc đảng Xê-lốt ),
- Ê-xơ-tê 3:8 - Ha-man tâu cùng Vua A-suê-ru: “Có một dân vong quốc sống tản mác trong các tỉnh của đế quốc vua. Luật pháp chúng nó chẳng giống luật của dân tộc nào, chúng chẳng tuân hành luật pháp vua, để cho chúng sống chẳng lợi cho vua chút nào.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:5 - Lúc đó, tại Giê-ru-sa-lem có những người Do Thái và người mộ đạo từ nhiều dân tộc về dự lễ.
- Mác 3:18 - Anh-rê, Phi-líp, Ba-thê-lê-my, Ma-thi-ơ, Thô-ma, Gia-cơ (con của An-phê), Tha-đê Si-môn (đảng viên Xê-lốt ),
- Khải Huyền 7:4 - Tôi nghe có nhiều người được đóng ấn của Đức Chúa Trời—số người được đóng ấn thuộc các đại tộc Ít-ra-ên là 144.000 người:
- Ma-thi-ơ 10:3 - Phi-líp, Ba-thê-lê-my, Thô-ma, Ma-thi-ơ (người thu thuế), Gia-cơ (con An-phê), Tha-đê,
- Ga-la-ti 2:12 - Lúc mấy người Do Thái, bạn của Gia-cơ, chưa đến, Phi-e-rơ vẫn ngồi ăn chung với các tín hữu Dân Ngoại là những người không chịu cắt bì hoặc giữ luật pháp Do Thái. Nhưng khi họ đến nơi, ông tránh ra nơi khác, không ăn chung với người nước ngoài nữa, vì sợ những người Do Thái theo chủ trương “phải chịu cắt bì mới được cứu rỗi.”
- Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
- Ga-la-ti 1:19 - Trong thời gian ấy, tôi chỉ gặp hai vị sứ đồ là Phi-e-rơ và Gia-cơ, em Chúa.
- Ma-thi-ơ 13:55 - Họ bảo nhau: “Ông ấy con nhà thợ mộc, chúng ta đều biết cả! Mẹ là bà Ma-ri; các em trai là Gia-cơ, Giô-sép, Si-môn, và Giu-đe.
- E-xơ-ra 6:17 - Trong lễ này, họ dâng 100 con bò đực, 200 chiên đực, 400 chiên con, và 12 dê đực làm tế lễ chuộc tội cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
- Xuất Ai Cập 24:4 - Môi-se ghi lại tất cả các điều luật Chúa Hằng Hữu phán. Sáng hôm sau ông dậy sớm, dựng một bàn thờ dưới chân núi. Ông cũng dựng mười hai trụ, tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:13 - Khi đến nơi, họ họp nhau trên một phòng cao nơi họ đang ở. Sau đây là tên những người có mặt: Phi-e-rơ, Giăng, Gia-cơ, Anh-rê, Phi-líp, Thô-ma, Ba-thê-lê-my, Ma-thi-ơ, Gia-cơ (con của An-phê), Si-môn (Xê-lốt), và Giu-đa (con của Gia-cơ).
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:27 - Chúa Hằng Hữu sẽ phân tán anh em giữa các nước khác, và số người sống sót sẽ thật ít ỏi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:3 - thì Chúa Hằng Hữu sẽ thương xót và cho anh em thoát cảnh lưu đày. Ngài sẽ đem anh em về, thu góp anh em lại, mặc dù đã bị tản mác khắp nơi.
- Lê-vi Ký 26:33 - Ta sẽ phân tán các ngươi khắp thiên hạ, và gươm giáo vẫn bám theo sau các ngươi. Thành phố, đất đai các ngươi bị tàn phá, hoang vu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:64 - Chúa Hằng Hữu sẽ phân tán anh em khắp nơi trên mặt đất, cho sống với những dân tộc khác. Tại những nơi ấy, anh em sẽ thờ cúng các thần khác, những thần bằng gỗ, bằng đá trước kia anh em và các tổ tiên chưa hề biết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:13 - Nghe tường trình xong, Gia-cơ tuyên bố: “Xin anh em lưu ý.
- Ma-thi-ơ 19:28 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta quả quyết với các con: Đến lúc Con Người ngồi trên ngai vinh quang, các con là môn đệ Ta cũng sẽ ngồi trên mười hai ngai để xét xử mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
- Phi-líp 1:1 - Đây là thư của Phao-lô và Ti-mô-thê, đầy tớ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi các tín hữu thánh thiện và các cấp lãnh đạo Hội Thánh tại thành phố Phi-líp.
- Giăng 12:26 - Ai phục vụ Ta đều phải theo Ta, vì Ta ở đâu, người phục vụ Ta cũng ở đó. Ai phục vụ Ta sẽ được Cha Ta tôn trọng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:17 - Ông lấy tay ra dấu cho họ im lặng, rồi thuật việc Chúa giải cứu ông khỏi ngục. Ông nhờ họ báo tin cho Gia-cơ và các anh em, rồi lánh sang nơi khác.
- 1 Các Vua 18:31 - Ông lấy mười hai viên đá theo số mười hai đại tộc của các con Gia-cốp người được Chúa đổi tên thành Ít-ra-ên,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:21 - Vì khắp các đô thị đều có người giảng giải các luật lệ đó trong luật pháp Môi-se vào mỗi ngày Sa-bát, trong các hội đường Do Thái qua nhiều thế hệ rồi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:18 - Hôm sau, Phao-lô hướng dẫn chúng tôi đến thăm Gia-cơ, gặp đông đủ các nhà lãnh đạo Hội Thánh Giê-ru-sa-lem.
- Giu-đe 1:1 - Đây là thư của Giu-đe, đầy tớ Chúa Cứu Thế Giê-xu và là em Gia-cơ. Kính gửi các anh chị em tín hữu khắp nơi là những người được Đức Chúa Trời lựa chọn và yêu thương.
- Ga-la-ti 2:9 - Nhận thấy ơn phước Chúa ban cho tôi, Gia-cơ, Phi-e-rơ, và Giăng, là ba nhà lãnh đạo tối cao của Hội Thánh đã siết chặt tay tôi và Ba-na-ba, khích lệ chúng tôi cứ tiếp tục truyền giáo cho Dân Ngoại trong khi họ truyền giảng cho người Do Thái.
- Tích 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, đầy tớ của Đức Chúa Trời và sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ta có nhiệm vụ đem đức tin đến cho những người được Đức Chúa Trời lựa chọn, và dạy họ chân lý có khả năng đổi mới con người.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:23 - Họ mang theo bức thư nội dung như sau: “Các sứ đồ, trưởng lão và anh em tín hữu tại Giê-ru-sa-lem. Thân gửi anh em tín hữu Dân Ngoại tại An-ti-ốt, Sy-ri và Si-li-si.
- 2 Phi-e-rơ 1:1 - Đây là thư của Si-môn Phi-e-rơ, đầy tớ và sứ giả của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi tất cả những người cùng một niềm tin với chúng tôi. Chúa Cứu Thế Giê-xu là Đức Chúa Trời và Đấng Cứu Rỗi của chúng ta đã ban cho chúng ta niềm tin ấy, một niềm tin quý báu đặt nền tảng trên đức công chính của Ngài.
- Rô-ma 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, đầy tớ Chúa Cứu Thế Giê-xu, được Đức Chúa Trời chọn làm sứ đồ và ủy thác nhiệm vụ truyền giảng Phúc Âm.
- Giăng 7:35 - Các nhà lãnh đạo Do Thái bảo nhau: “Ông ấy đi đâu mà tìm không được? Hay ông ấy định ra nước ngoài giảng đạo cho người Do Thái di cư hoặc truyền giáo cho người Hy Lạp?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:1 - Sau-lơ là một trong các nhân chứng, và ông hết sức tán thành việc giết Ê-tiên. Lúc ấy, Hội Thánh tại Giê-ru-sa-lem bị bức hại dữ dội. Trừ các sứ đồ, mọi người đều đi tản mác các nơi trong xứ Giu-đê và Sa-ma-ri.
- Ê-xê-chi-ên 12:15 - Khi Ta phân tán chúng giữa các nước, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:7 - Cũng vì hy vọng như tôi mà mười hai đại tộc Ít-ra-ên ngày đêm hăng hái phục vụ Đức Chúa Trời. Chính vì hy vọng đó mà tôi bị người Do Thái tố cáo.
- 1 Phi-e-rơ 1:1 - Đây là thư của Phi-e-rơ, sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi các tín hữu sống tản lạc tại các tỉnh Bông-ty, Ga-la-ti, Cáp-ba-đốc, Tiểu Á, và Bi-thi-ni.